1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Soạn bài Nội dung ôn tập - Ôn tập HK1 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều - siêu ngắn

Soạn bài Nội dung ôn tập - Ôn tập HK1 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều - siêu ngắn

Soạn bài Nội dung ôn tập - Ôn tập HK1 Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều

Bài soạn này cung cấp nội dung chi tiết, ngắn gọn, giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm của chương trình Ngữ Văn 10 tập 1, sách Cánh Diều.

Chúng tôi tập trung vào việc trình bày các ý chính, phân tích sâu sắc các tác phẩm và cung cấp các bài tập thực hành để củng cố kiến thức.

Từ các bài đã học trong sách Ngữ Văn 10, tập một, hãy kẻ bảng hoặc vẽ sơ đồ về các bài đọc hiểu theo thể loại và kiểu văn bản. Tham khảo và hoàn thành bảng sau:

Đọc hiểu văn bản

    Video hướng dẫn giải

    Câu 1 (trang 120, SGK Ngữ Văn 10, tập một)

    Đề bài: Từ các bài đã học trong sách Ngữ Văn 10, tập một, hãy kẻ bảng hoặc vẽ sơ đồ về các bài đọc hiểu theo thể loại và kiểu văn bản. Tham khảo và hoàn thành bảng sau:

    Phương pháp giải:

    - Xem lại tất cả các bài đã học

    - Ôn lại kiến thức về kiểu văn bản

    - Tìm hiểu lại về đặc trưng thể loại để phân loại được các bài đọc hiểu theo thể loại và kiểu văn bản.

    Lời giải chi tiết:

    Loại văn bản đọc

    Thể loại hoặc kiểu văn bản

    Tên văn bản

    Văn bản văn học

    Thần thoại và sử thi

    Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (thần thoại Hy Lạp)

    Chiến thắng Mtao Mxây (Trích sử thi Đăm Săn)

    Ra - ma buộc tội (Trích sử thi Ra-ma-ya-na - Van-mi-ki)

    Thơ tự do

    Đất nước (Nguyễn Đình Thi)

    Lính đảo hát tình ca trên đảo (Trần Đăng Khoa)

    Mùa hoa mận (Chu Thùy Liên)

    Kịch bản chèo và tuồng

    Xúy Vân giả dại (Trích chèo Kim Nham)

    Mắc mưu Thị Hến (Trích tuồng Ngêu, Sò, Ốc, Hến)

    Thị Mầu lên chùa (Trích chèo Quan Âm Thị Kính)

    Văn bản nghị luận

    Nghị luận xã hội

    Bài văn về một vấn đề nghị luận xã hội

    Nữ Oa (Trích thần thoại Trung Quốc)

    Bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm, thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau

    Xử kiện (Trích Nghêu, Sò, Ốc, Hến)

    Nghị luận văn học

    Bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ

    Khoảng trời, hố bom (Lâm Thị Mỹ Dạ)

    Văn bản thông tin

    Bản tin

    Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng 2019 (Theo Thế Phương)

    Văn bản thông tin tổng hợp

    Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận (Theo Bình Trịnh)

    Lễ hội Ok Om Bok (Theo Thạch Nhi)

    Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng)

    Câu 2 (trang 120, SGK Ngữ Văn 10, tập một)

    Đề bài: Nêu tên các văn bản đọc hiểu tiêu biểu cho mỗi thể loại truyện trong sách Ngữ Văn 10, tập một và chỉ ra đặc điểm tiêu biểu cần chú ý khi đọc mỗi thể loại đó.

    Phương pháp giải:

    - Đọc các văn bản đọc hiểu về mỗi thể loại truyện

    - Ôn lai kiến thức về thể loại

    - Áp dụng vào các văn bản → Đặc điểm tiêu biểu của mỗi thể loại truyện

    Lời giải chi tiết:

    - Thần thoại: Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (thần thoại Hy Lạp)

    - Sử thi: Chiến thắng Mtao Mxây (Trích sử thi Đăm Săn), Ra-ma buộc tội (Trích sử thi Ra-ma-ya-na - Van-mi-ki)

    - Đặc điểm tiêu biểu cần chú ý khi đọc mỗi thể loại:

    Không gian trong thần thoại là không gian vũ trụ nguyên sơ, có khi được chia thành ba cõi: cõi trời, cõi đất, cõi nước. Tuy nhiên ba cõi này không chia tách thành ba thế giới chuyên biệt mà luôn biến chuyển, liên thông với nhau.

    Không gian trong sử thi là không gian cộng đồng, bao gồm: không gian thiên nhiên, không gian xã hội. Thời gian trong sử thi là thời gian quá khứ trải qua nhiều biến cố, thời gian gắn với lịch sử cộng đồng của một dân tộc, bộ lạc, chế độ.

    Cốt truyện của thần thoại và sử thi là một chuỗi sự kiện được sắp xếp theo trình tự nhất định: cái này tiếp cái kia, xô đẩy nhau buộc phải giải quyết, giải quyết xong thì truyện dừng lại.

    Nhân vật trong thần thoại có hình dạng và hành động phi thường, có khả năng biến hóa khôn lường. Nhân vật người anh hùng trong sử thi có sức mạnh, tài năng, phẩm chất và vẻ đẹp phi thường, dũng cảm xả thân vì cộng đồng trong chiến đấu chống kẻ thù và chinh phục tự nhiên.

    Trong thần thoại và sử thi lời người kể chuyện là lời của người thuật lại câu chuyện.

    Câu 3 (trang 120, SGK Ngữ Văn 10, tập một)

    Đề bài: Nêu đặc điểm chung về nội dung và hình thức của các văn bản thơ được học trong sách Ngữ Văn 10, tập một. Phân tích ý nghĩa và tính thời sự của các nội dung thông điệp đặt ra trong các bài thơ được học. Xác định các điểm cần chú ý về cách đọc hiểu các văn bản thơ này.

    Phương pháp giải:

    - Đọc các văn bản đọc hiểu về các văn bản thơ

    - Ôn lai kiến thức về hình thức của thơ nói chung và các văn bản thơ đã học nói riêng.

    - Áp dụng vào các văn bản → Ý nghĩa và tính thời sự của các nội dung thông điệp đặt ra trong các bài thơ được học.

    Lời giải chi tiết:

    * Đặc điểm chung về nội dung và hình thức:

    - Nội dung: Phản ánh được những khía cạnh mới của cuộc sống đa dạng, thể hiện những cái nhìn nghệ thuật mới của nhà thơ

    - Hình thức: Thơ tự do, không có thể thức nhất định, không bị ràng buộc về số dòng, số chữ, vần, kết hợp của các đoạn làm theo nhiều thể khác nhau

    * Ý nghĩa và tính thờ sự của nội dung thông điệp được đặt ra trong các bài thơ

    - Đất nước (Nguyễn Đình Thi): Sự suy ngẫm và cảm xúc của tác giả về đất nước trong những năm dài kháng chiến hào hùng mà thiêng liêng. Đó là hình ảnh mua thu Hà Nội trong hoài niệm; mùa thu cách mạng, mùa thu độc lập vui tươi, phấn chấn; và hình ảnh đất nước đã vùng lên giành lấy chiến thắng. Cho ta thấy tình yêu tha thiết, niềm tự hào về quê hương, đất nước đã được độc lập, có truyền thống anh hùng, bất khuất của tác giả.

    - Lính đảo hát tình ca trên đảo (Trần Đăng Khoa): Viết về vẻ đẹp của người lính đảo và sự dấn thân của người lính. Họ thiếu thốn về cả vất chất và tình cảm nhưng tình yêu cuộc sống, tình yêu đất nước thì vẫn luôn chan chứa.

    - Mùa hoa mận (Chu Thùy Liên): Thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nân vật trữ tình về bức tranh thiên nhiên và con người Tây Bắc vào “mùa hoa mận”. Đồng thời thể hiện nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương của người đi xa.

    * Điểm cần chú ý khi đọc hiểu các văn bản thơ:

    - Cần nắm rõ: tên bài thơ, tập thơ, tên tác giả, năm xuât bản và hoàn cảnh sáng tác bài thơ

    - Đọc kỹ bài thơ, cảm nhận ý thơ qua các phương diện: ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu

    - Khi đọc cần chú ý những đóng góp riêng của tác giả bài thơ về tứ thơ, cảm hứng, tư tưởng

    - Muốn hiểu và làm chủ được thế giới khép kín của bài thơ cần biết cách đi vào nó vào những thời điểm thích hợp.

    Câu 4 (trang 120, SGK Ngữ Văn 10, tập một)

    Đề bài: Bài 3 yêu cầu đọc văn bản tuồng, chèo có gì giống và khác so với các bài đọc hiểu truyện và thơ trong sách Ngữ Văn 10, tập một?

    Phương pháp giải:

    - Đọc các yêu cầu của văn bản tuồng, chèo; truyện; thơ theo 2 cách

    - So sánh để tìm ra điểm giống và khác nhau

    Lời giải chi tiết:

    - Giống: Đều phân tích và đánh giá một số yếu tố về nội dung và nghệ thuật

    - Khác nhau:

    + Chèo và tuồng: Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử - văn hóa thể hiện trong kịch bản chèo hoặc tuồng

    + Truyện (Truyền thuyết, sử thi): Thấy được một số điểm gần gũi giữa các tác phẩm thuộc các nền văn hóa khác nhau

    + Thơ (thể thơ tự do): Viết về đề tài quê hương đất nước

    Câu 5 (trang 120, SGK Ngữ Văn 10, tập một)

    Đề bài: Phân tích nội dung, hình thức và ý nghĩa của các văn bản thông tin trong bài 4, sách Ngữ Văn 10, tập một

    Phương pháp giải:

    - Ôn lại kiến thức về văn bản thông tin

    - Ghi chép lại những kiến thức chưa nhớ kĩ về nội dung, hình thức và ý nghĩa của văn bản thông tin

    - Áp dụng vào văn bản trong bài, rút ra kết luận về nội dung, hình thức và ý nghĩa.

    Lời giải chi tiết:

    * Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng)

    - Nội dung: Được chia ra làm 2 phần

    + Phần 1: Sự hình thành văn hóa Hà Nội: Lịch sử hình thành văn hóa Hà Nội qua các triều đại lịch sử; các yếu tố dẫn đến sự hình thành văn hóa Hà Nội: sự kết hợp giữ yếu tố văn hóa dân gian và văn hóa cung đình

    + Phần 2: Nếp sống thanh lịch của người Hà Nội: Chỉ ra nguyên nhân dẫn đến sự hình thành nếp sống thanh lich của người Hà Nội; trích những câu thơ thành ngữ, tục ngữ để bổ sung làm rõ nội dung

    - Hình thức:

    + Phần 1: Dấu ngoặc đơn (dùng để trú giải); các số chú thích (giải nghĩa từ ngữ)

    + Phần 2: Các dòng chữ in nghiêng (giúp người đọc dễ xác định vị trí và mối quan hệ của các thông tin); dấu ngoặc đơn (dùng để trú giải)

    - Ý nghĩa: Mang đến lượng lớn thông tin về văn hóa Hà Nội: Về sự hình thành nếp sống thanh lịch của người Hà Nội

    * Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng 2019 (Theo Thế Phương)

    - Nội dung: Giới thiệu và tuyên truyền đến người tham dự những lưu ý về mặt văn hóa khi tham gia lễ hội Đền Hùng: thời gian diễn ra lễ hội Đền Hùng, Các hoạt động chính trong lễ hội, văn hoá lễ hội qua “lễ hội 5 không”, hướng dẫn di chuyển đến lễ hội

    - Hình thức: Có tranh ảnh minh họa và bản đồ hướng dẫn di chuyển

    - Ý nghĩa: Văn bản cho thấy quan điểm, thái độ sống tích cực, tiến bộ, có văn hóa của người viết nhằm giới thiệu và tuyên truyền đến mọi người những lưu ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng

    * Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận (Theo Bình Trịnh)

    - Nội dung: Giới thiệu về lễ hội dân gian của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận (lễ hội Ka-tê): thời gian diễn ra, phần lễ và phần hội, ý nghĩa của lễ hội.

    - Hình thức: Dấu ngoặc đơn (dùng để trú giải); các số chú thích (giải nghĩa từ ngữ); có chú thích tranh ảnh, dòng chữ in đậm nhằm nhấn mạnh.

    - Ý nghĩa: Mang đến lựơng lớn thông tin về lễ hội Ka - tê của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận với những hoạt động diễn ra trong lễ hội đặc sắc và phong phú làm nên nét riêng và độc đáo của lễ hội “phần nghi lễ” và “phần hội”

    * Lễ hội Ok Om Bok (Theo Thạch Nhi)

    - Nội dung: viết về lễ hội của đồng bào Khmer Nam Bộ (lễ hội Ok Om Bok) và giới thiệu về hoạt động đua ghe ngo là nghi thức truyền thống tiễn đưa thần nước

    - Hình thức: dòng chữ in đậm nhằm khái quát nội dung văn bản, các số chú thích (giải nghĩa từ ngữ)

    - Ý nghĩa: Muốn giới thiệu về lễ hội của đồng bào Khmer Nam Bộ (lễ hội Ok Om Bok) đến gần với bạn đọc, cho thấy nét văn hóa riêng đặc sắc và phong phú, đồng thời thể hiện quan điểm bảo tồn những sản vật, những giá trị truyền thống của dân tộc.

    Viết

      Video hướng dẫn giải

      Câu 6 (trang 121, SGK Ngữ Văn 10, tập một)

      Đề bài: Nêu tên các kiểu văn bản được rèn luyện viết trong sách Ngữ Văn 10, tập một; chỉ ra các yêu cầu giống nhau và khác nhau khi viết về các kiểu văn bản đó

      Phương pháp giải:

      - Xem lại các kiểu văn bản rèn luyện trong văn bản viết

      - Đọc kĩ các yều cầu của đề bài

      - Chỉ ra điềm giống và khác nhau về thể loại

      Lời giải chi tiết:

      * Văn bản nghị luận:

      - Nghị luận xã hội

      + Viết bài văn nghị luận về vấn đề xã hội

      + Bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm

      - Nghị luận văn học

      + Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ

      * Văn bản thông tin:

      - Bản nội quy, hướng dẫn nơi công cộng

      - Viết bài luận về bản thân

      * Yêu cầu giống và khác nhau khi viết các văn bản

      + Giống nhau:

      - Xác định đối tượng và mục đích của bài viết

      - Dẫn chứng, lí lẽ cụ thể, sáng tỏ

      - Lựa chọn cách trình bày sao cho hiệu quả, hấp dẫn

      - Liên hệ, mở rộng, so sánh với thực tiễn đời sống và bản thân em

      + Khác nhau:

      - Văn bản nghị luận: Chỉ ra giá trị của các yếu tố hình thức trong việc thể hiện nội dung, chủ đề của tác phẩm thơ; Liên hệ với các tác giả, tác phẩm cùng đề tài, chủ đề, so sánh để nhận xét điểm gặp gỡ và sáng tạo riêng của tác giả được thể hiện trong tác phẩm thơ; Suy nghĩ, nhận xét về những thành công và hạn chế của tác giả, về giá trị và sự tác động của tác phẩm thơ đối với người đọc và với chính bản thân em.

      - Văn bản thông tin:

      Nhờ những người có kinh nghiệm góp ý để hoàn thành bài viết

      Xác định nội dung hướng dẫn gồm các quy định, chỉ dẫn cụ thể.

      Câu 7 (trang 121, SGK Ngữ Văn 10, tập một)

      Đề bài: Nêu mục đích, yêu cầu và nội dung chính của việc viết bài văn nghị luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hoặc quan niệm (Bài 3) với viết bài luận về bản thân (Bài 4). Hoàn thành bảng sau vào vở.

      Phương pháp giải:

      - Đọc lại bài 3, bài 4.

      - Ôn lại kiến thức cũ về văn nghị luận.

      - Áp dụng vào văn bản, rút ra mục đích, yêu cầu, nội dung chính.

      Lời giải chi tiết:

      Bài luận thuyết phục người khác

      Bài luận về bản thân

      Mục đích

      Đưa ra các nguyên nhân, hậu quả và cách để thay đổi thói quen xấu nhằm thuyết phục thay đổi họ theo chiều hướng đúng đắn

      Thuyết phục người khác tin vào phẩm chất, năng lực thực hiện nhiệm vu, công việc hoặc hoạt động nào đó của chính mình

      Yêu cầu

      - Tìm hiểu đề (Đọc kĩ đề bài; xác định đối tượng của bài viết, mục đích của bài viết thuyết phục từ bỏ thói quen hoặc quan niệm nào)

      - Nêu lí do và phân tích các ảnh hưởng tiêu cực, tác hại của thói quen, quan niệm cần phải thay đổi, từ bỏ

      - Có các dẫn chứng cụ thể, sinh động về những hình ảnh tiêu cực, tác hại của thói quen, quan niệm đó

      - Dự đoán phản ứng và lập luận của người có thói quen, quan niệm mà em muốn thuyết phục để nêu ý kiến phản biện của em

      - Xác định rõ mục đích, yêu cầu cần viết của bài luận

      - Tìm hiểu về đối tượng cần thuyết phục (họ là ai, học có yêu cầu gì, họ cần gì ở mình ?)

      - Suy nghĩ về chính mình: mong muốn, khả năng, điều kiện, điểm mạnh, điểm hạn chế, mức độ hoàn thành công việc

      - Xác định những luận điểm và những lí lẽ, dẫn chứng sáng tỏ cho mỗi luận điểm trong bài viết

      - Lựa chọn cách trình bày sao cho hiệu quả, hấp dẫn

      - Nhờ những người có kinh nghiệm đọc, góp ý để hoàn thiện bài viết

      Nội dung chính

      Thuyết phục người có thói quen chưa tốt, quan niêm chưa đúngtừ bỏ những thói quen và quan niệm ấy

      Nhằm giải trình một cách trung thực những điểm nổi bật nhất về bản thân trong tương quan với mức độ yêu cầu của tổ chức cá nhân, hoạt động cần thực hiện

      Câu 8 (trang 121, SGK Ngữ Văn 10, tập một)

      Đề bài: Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (Bài 1) và viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ (Bài 2)

      Phương pháp giải:

      - Đọc bài văn nghị luận ở bài , bài nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ ở bài 2.

      - Ôn lại kiến thức và áp dụng vào so sánh văn bản. Tìm ra điểm giống và khác nhau.

      Lời giải chi tiết:

      * Giống nhau: Liên hệ, mở rộng, so sánh với thực tiễn đời sống và suy nghĩ của bản thân

      - Xác định các luận điểm trong bài viết và lựa chọn các dẫn chứng cụ thể, sinh động

      - Triển khai bài viết đảm bảo sáng rõ ý kiến và hệ thống luận điểm

      * Khác nhau:

      - Bài văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ

      + Chỉ ra giá trị của các yếu tố hình thức trong việc thể hiện nội dung, chủ đề của các tác phẩm thơ

      + Suy nghĩ, nhận xét về những thành công và hạn chế của tác giả về những giá trị và sự tác động của tác phẩm thơ đối với người đọc

      - Bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội

      + Tìm hiểu đề; xem lại các tác phẩm đã học liên quan đến vấn đề xã hội đặt ra của đề bài.

      Nói và nghe

        Video hướng dẫn giải

        Câu 9 (trang 121, SGK Ngữ Văn 10, tập một)

        Đề bài: Nêu nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ Văn 10, tập một. Chứng minh nhiều nội dung nói và nghe liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết.

        Phương pháp giải:

        - Ôn tập kiến thức về kĩ năng nói và nghe

        Lời giải chi tiết:

        - Nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ Văn 10, tập một là kĩ năng thuyết minh về văn bản nghị luận và văn bản thông tin (thuyết minh về vấn đề xã hội; giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ; thảo luận vấn đề có những ý kiến khác nhau;thuyết trình và thảo luận về một địa chỉ văn hóa)

        - Nội dung nói và nghe liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết: nội dung ở phần viết là tiền đề, cơ sở để vận dụng vào nội dung kĩ năng nói và nghe, nếu thiếu đi một trong hai thì không đạt được hiệu quả cao:

        VD:

        * Bài 1. Thần thoại và sử thi

        - Phần Viết: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội

        - Phần Nói và nghe: Thuyết minh về một vấn đề xã hội

        → Hai phần có mối quan hệ chặt chẽ, phần viết sẽ giúp hiểu và biết cách làm một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, từ đó sẽ giúp thuyết minh về nó một cách trôi chảy, mạch lạc, rõ ràng

        * Ở bài 2: Thơ tự do

        - Phần đọc hiểu văn bản: Đất nước (Nguyễn Đình Thi); Lính đảo hát tình ca trên đảo (Trần Đăng Khoa)

        - Phần viết: Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ

        - Phần Nói và nghe: Giới thiệu đánh giá một tác phẩm thơ

        → Vận dụng kiến thức về nội dung kĩ năng viết, nói và nghe, áp dụng vào văn bản phần đọc hiểu, từ đó đi vào phân tích, đánh giá tác phẩm một cách chi tiết.

        Tiếng Việt

          Video hướng dẫn giải

          Câu 10 (trang 121, SGK Ngữ Văn 10, tập một)

          Đề bài:

          a) Nêu nội dung chính của phần Tiếng Việt được học trong sách Ngữ Văn 10, tập một theo bảng

          b) Nêu ra một số biện pháp tu từ có trong các bài thơ đã đọc ở Bài 2 và phân tích tác dụng của một số biện pháp tu từ mà em thấy nổi bật

          c) Trong các lỗi dùng từ tiếng Việt được đề cập ở sách Ngữ Văn 10, tập 1, em thường hay mắc lỗi nào

          Phương pháp giải:

          - Đọc phần Tiếng Việt

          - Ôn lại kiến thức cũ về biện pháp tu từ, lỗi dùng từ Tiếng Việt vận dụng vào văn bản → nội dung chính

          - Đọc các bài thơ ở Bài 2

          - Ôn tập lại kiến thức về các biện pháp tu từ

          - Tự đánh giá và ra lỗi sai của bản thân bằng cách đọc lại bài văn tự viết, nhớ lại lỗi sai của mình trong giao tiếp.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Bài

          Tên nội dung chính phần tiếng Việt

          1

          Nghị luận xã hội (Viêt bài văn nghị luận về một vấn đề nghị luận xã hội, thuyết tình về một vấn đề xã hội)

          2

          Nghị luận văn học (Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ; Giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ)

          3

          Nghị luận xã hội (Bài luận thuyết phục người hác từ bỏ một thói quen hay một quan niêm; thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau)

          4

          Văn bản thông tin (Bản nội quy, hướng dẫn nơi công cộng; viết bài luận về bản thân; thuyết trình và thảo luận về một địa chỉ văn hóa)

          b)

          Đất nước: Biện pháp tu từ so sánh, điệp ngữ, đối lập

          Lính đảo hát tình ca trên đảo: Biện pháp tu từ so sánh, đối lập

          Mùa hoa mận: Nhân hóa, liệt kê

          →Biện pháp tu từ điệp ngữ, đứng ở đầu câu có tác dụng nhấn mạnh, làm cho câu thơ trở nên sinh động

          Biện pháp tu từ so sánh có tác dụng gợi hình, giúp việc mô tả sự vật, sự việc được sinh động, cụ thể hơn và có tác dụng gợi cảm giusp biểu hiện tâm tư, tình cảm sâu sắc.

          c)

          - Em thường hay mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa

          Soạn bài Nội dung ôn tập - Ôn tập HK1 Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và hiệu quả

          Chào mừng các em học sinh lớp 10 đến với bài soạn Nội dung ôn tập - Ôn tập HK1 Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều trên tusach.vn. Bài viết này được thiết kế để giúp các em ôn tập và hệ thống lại kiến thức đã học trong nửa học kỳ đầu tiên, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra sắp tới.

          I. Tổng quan về chương trình Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều

          Chương trình Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều tập trung vào việc giới thiệu các thể loại văn học cơ bản như thơ, truyện, kịch, và các yếu tố lý thuyết về ngôn ngữ, văn hóa Việt Nam. Các tác phẩm được lựa chọn mang tính tiêu biểu, phản ánh những giá trị văn hóa, lịch sử và con người Việt Nam.

          II. Nội dung ôn tập chi tiết

          1. Văn bản nghị luận: Ôn tập các phương pháp nghị luận (chứng minh, giải thích, phân tích, bình luận, so sánh, đối chiếu), các luận điểm chính và cách xây dựng đoạn văn, bài văn nghị luận.
          2. Văn bản tự sự: Ôn tập các yếu tố tự sự (nhân vật, cốt truyện, không gian, thời gian, người kể chuyện), các phép tu từ thường dùng trong văn bản tự sự.
          3. Văn bản miêu tả: Ôn tập các phương pháp miêu tả (miêu tả cảnh, miêu tả người, miêu tả vật), các biện pháp nghệ thuật thường dùng trong văn bản miêu tả.
          4. Văn bản biểu cảm: Ôn tập các phương pháp biểu cảm (trực tiếp, gián tiếp), các yếu tố biểu cảm trong văn bản.
          5. Các tác phẩm tiêu biểu:
            • Thơ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Đất nước của tôi, Từ ấy,...
            • Truyện: Những ngôi sao xa xôi, Lặng lẽ Sa Pa,...
            • Kịch: (Nếu có trong chương trình)

          III. Bài tập thực hành

          Để giúp các em củng cố kiến thức, chúng tôi cung cấp một số bài tập thực hành sau:

          • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức lý thuyết và khả năng nhận biết các yếu tố văn học.
          • Bài tập tự luận: Rèn luyện kỹ năng viết bài nghị luận, tự sự, miêu tả, biểu cảm.
          • Bài tập phân tích tác phẩm: Phân tích các tác phẩm tiêu biểu để hiểu sâu sắc hơn về nội dung và nghệ thuật.

          IV. Lời khuyên khi ôn tập

          Để ôn tập hiệu quả, các em nên:

          • Đọc kỹ lại các văn bản đã học trong sách giáo khoa.
          • Lập dàn ý chi tiết trước khi viết bài.
          • Sử dụng các từ ngữ chính xác, giàu hình ảnh.
          • Rèn luyện kỹ năng viết bài thường xuyên.

          V. Bảng tổng hợp kiến thức trọng tâm

          Thể loạiKiến thức trọng tâm
          Nghị luậnPhương pháp nghị luận, luận điểm, đoạn văn nghị luận
          Tự sựYếu tố tự sự, phép tu từ
          Miêu tảPhương pháp miêu tả, biện pháp nghệ thuật

          Hy vọng bài soạn Nội dung ôn tập - Ôn tập HK1 Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều này sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi. Chúc các em học tốt!

          Mọi thắc mắc hoặc góp ý, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua tusach.vn.

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN