1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 104 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều - siêu ngắn

Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 104 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều - siêu ngắn

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 104 Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều

Bài soạn Thực hành tiếng Việt trang 104 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều được tusach.vn biên soạn một cách ngắn gọn, súc tích, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức trọng tâm và hoàn thành bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết, phân tích sâu sắc các nội dung chính của bài học, đồng thời gợi ý phương pháp làm bài hiệu quả.

Những trích dẫn, chú thích trong đoạn trích Hê – ra – clet đi tìm táo vàng (Thần thoại Hy Lạp) ở bài 1 và đoạn trích Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng) trong bài 4 thuộc kiểu trích dẫn, chú thích nào?

Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Những trích dẫn, chú thích trong đoạn trích Hê – ra – clet đi tìm táo vàng (Thần thoại Hy Lạp) ở bài 1 và đoạn trích Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng) trong bài 4 thuộc kiểu trích dẫn, chú thích nào?

    Phương pháp giải:

    - Nắm được khái niệm và phân loại trích dẫn, chú thích

    - Đọc đoạn trích Hê – ra – clet đi tìm táo vàng và đoạn trích Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam → Tìm ra các trích dẫn và chú thích

    - Xếp loại các trích dẫn và chú thích

    Lời giải chi tiết:

    * Trong đoạn trích Hê – ra – clet đi tìm táo vàng:

    + Trích dẫn gián tiếp: Các câu trích dẫn không có dấu ngoặc kép, trích dẫn lại qua cuốn Thần thoại Hy Lạp

    + Chú thích: chú thích chân trang

    * Trong văn bản Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam

    + Trích dẫn trực tiếp: Những từ ngữ, câu thơ, thành ngữ được đưa trong ngoặc khi trích dẫn (VD: “mở cửa”; “của ngon vật lạ”, …)

    + Chú thích: Chú thích chính văn (Sử dụng dấu ngoặc đơn để chú thích trong văn bản, VD: (lụa) (kén cá, chọn canh)); chú thích chân trang.

    Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Phân tích tác dụng của những kiểu trích dẫn, chú thích trong các đoạn văn sau:

      a. Với Nam Việt Đế Lý Bị, lần đầu tiên Việt Nam xưng "để một phương", lần đầu tiên miền trung tâm Hà Nội có thành xây đắp ("thành Tô Lịch"), có chia thờ Phật (chia Khai Quốc – Mở Nước, nay là chùa Trần Quốc), có một mô hình quân chủ Phật giáo, vừa giống mà lại khác Trung Hoa, cháu nổi tiếp ông làm vua, xung là Phật tử (con Phật) chứ không như vua Trung Hoa xưng là Thiên tử (con Trời).

      (Trần Quốc Vượng)

      b. Cùng với màu sắc là "hình", "bỏng". Thơ Tố Hữu để lại trong ki ức độc giả rất nhiều "hình bóng". Bài “Bà mà Hậu Giang" được khép lại bằng "bóng mà": "Nước non muốn quỷ ngàn yêu / Còn in bóng mà sớm chiếu Hậu Giang". Trong bài "Lên Tây Bắc" có cái bóng rất ki vĩ của anh Vệ quốc quản: “Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều / Bóng dài lên đình dốc cheo leo" ("Thơ Tổ Hữi", trang 149). Về quê mẹ Tom, "bâng khuâng chuyện ct", Tổ Hnu không quên: “Đêm đêm chó sủa làng bên động / Bóng mẹ ngồi canh lẫn bóng cổn", “Bóng mẹ ngồi trông, vọng nước non", Ông xót xa: “Ôi bóng người xưa, đã khuất rồi / Tròn đôi nấm đất trảng chân đổi" ("Thơ Tổ Hữu", trang 268).

      (Lã Nguyên)

      Phương pháp giải:

      - Nắm được khái niệm, phân loại trích dẫn, chú thích

      - Đọc các đoạn văn cho sẵn ở đề bài

      - Chỉ ra và phân tích tác dụng của những kiểu trích dẫn, chú thích trong đoạn văn đó

      Lời giải chi tiết:

      a. Trích dẫn: Trực tiếp (VD: “đế một phương”; “thành Tô Lịch”)

      Chú thích: Chú thích chính văn (VD: (“Thành Tô Lịch”); (chùa Khai Quốc – Mở Nước, nay là chùa Trần Quốc); (con Phật); (con Trời))

      b. Trích dẫn: Trực tiếp (VD: “hình”; “bóng”; “hình bóng”; “Bà má Hậu Giang”; “bóng má” …)

      Chú thích: Chú thích chính văn (VD: (“Thơ Tố Hữu”, trang 149); (“Thơ Tố Hữu”, trang 268)

      → Tác dụng: Mang tính xác thực, làm cụ thể hóa, làm sinh động, phong phú nội dung văn bản.

      Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Hãy chỉ ra các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và tác dụng của chúng trong văn bản đọc hiểu Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng năm 2019.

        Phương pháp giải:

        - Nắm được lý thuyết về các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ

        - Đọc văn bản Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng năm 2019 => Chỉ ra các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và tác dụng

        Lời giải chi tiết:

        Các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong văn bản Những điểu cần lưu ý khi tham gia lễ hội: tranh ảnh, hình vẽ, sơ đồ, biển báo, màu sắc, kĩ thuật in ấn…

        → Tác dụng:

        + Giúp người đọc tìm kiếm thông tin nhanh chóng và hiệu quả

        + Giúp người đọc dễ dàng hơn trong việc xác định vị trí và mối quan hệ của các thông tin để hiểu nội dung văn bản.

        Câu 4

          Video hướng dẫn giải

          Hãy viết một văn bản, trong đó có sử dụng số liệu, hình ảnh hoặc sơ đồ… để trình bày về một trong các đề tài sau đây:

          a. Các chủ đề về nghị luận văn học hoặc nghị luận xã hội được học ở Ngữ văn 10 tập 1

          b. Hệ thống các văn bản đọc hiểu được học ở Ngữ văn 10, tập 1

          c. Hệ thống kiến thức Tiếng Việt được học ở Ngữ văn 10, tập 1

          d. Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội ở Việt Nam.

          Phương pháp giải:

          - Chọn đề tài (1 trong 4 đề tài đã cho)

          - Lên ý tưởng, chọn phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ muốn sử dụng (tranh ảnh, sơ đồ, số liệu, …)

          - Viết văn bản về đề tài đã chọn

          Lời giải chi tiết:

          Đề 4: Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội ở Việt Nam

          Dàn ý

          Theo thống kê của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch, hiện cả nước có 7.966 lễ hội, trong đó có 7.039 lễ hội dân gian, 332 lễ hội lịch sử - cách mạng, 544 lễ hội tôn giáo và gần 30 lễ hội du nhập. Ngoài ra, còn những lễ hội nội bộ như ngành, địa phương, đơn vị, dòng họ... Lễ hội có thể nói chính là một nét đẹp văn hóa dân tộc trong tâm thức người Việt. Hằng năm, nhất là vào những dịp đầu xuân năm mới, người đi trẩy hội rất đông

          (Hình ảnh người tham gia lễ hội ở Việt Nam)

          Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách “trẩy hội” sao cho “văn minh”, “đúng cách”. Dưới đây là một số lưu ý khi tham gia lễ hội ở Việt Nam:

          - Hiểu rõ văn hóa lịch sử lễ hội bạn muốn tham dự

          - Lựa chọn trang phục phù hợp

          - Tuân thủ các quy tắc tại nơi tổ chức lễ hội

          Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 104 Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều - Chi Tiết và Dễ Hiểu

          Bài học Thực hành tiếng Việt trang 104 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng tiếng Việt một cách linh hoạt và sáng tạo. Dưới đây là phần soạn bài chi tiết, giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung bài học và hoàn thành bài tập một cách tốt nhất.

          I. Mục tiêu bài học

          • Nắm vững kiến thức về các phép tu từ đã học (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá).
          • Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận biết và sử dụng các phép tu từ trong văn bản.
          • Vận dụng kiến thức đã học để thực hành viết một đoạn văn ngắn sử dụng các phép tu từ.

          II. Nội dung bài học

          Bài tập Thực hành tiếng Việt trang 104 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tu từ. Các em sẽ được yêu cầu:

          1. Xác định các phép tu từ được sử dụng trong các đoạn văn cho sẵn.
          2. Phân tích tác dụng của các phép tu từ đó trong việc diễn đạt ý nghĩa của đoạn văn.
          3. Viết một đoạn văn ngắn sử dụng ít nhất hai phép tu từ đã học để miêu tả một cảnh vật, một con người hoặc một sự kiện.

          III. Hướng dẫn giải bài tập

          Bài 1: Tìm và nêu tác dụng của phép tu từ trong các câu sau:

          Để giải bài tập này, các em cần:

          • Đọc kỹ các câu văn và xác định các từ ngữ, cụm từ có dấu hiệu của các phép tu từ đã học.
          • Phân tích ý nghĩa của các từ ngữ, cụm từ đó và so sánh với nghĩa đen của chúng để xác định phép tu từ được sử dụng.
          • Nêu tác dụng của phép tu từ trong việc làm nổi bật ý nghĩa, tạo hình ảnh sinh động và gợi cảm xúc cho người đọc.

          Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) miêu tả một con sông quê em, sử dụng ít nhất hai phép tu từ đã học.

          Để hoàn thành bài tập này, các em cần:

          • Lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để miêu tả con sông quê em (màu nước, dòng chảy, cảnh vật xung quanh,...)
          • Sử dụng các phép tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa,...) để làm cho đoạn văn trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.
          • Chú ý sử dụng từ ngữ chính xác, giàu hình ảnh và biểu cảm.

          IV. Lời khuyên

          Để học tốt bài Thực hành tiếng Việt trang 104, các em nên:

          • Nắm vững lý thuyết về các phép tu từ.
          • Đọc kỹ các đoạn văn mẫu và phân tích cách sử dụng các phép tu từ trong đó.
          • Thực hành viết nhiều đoạn văn khác nhau để rèn luyện kỹ năng sử dụng các phép tu từ.
          • Tham khảo các tài liệu tham khảo, bài giảng trên mạng để có thêm kiến thức và hiểu biết.

          Hy vọng với phần soạn bài chi tiết này, các em học sinh sẽ có thêm kiến thức và tự tin hơn trong việc hoàn thành bài tập Thực hành tiếng Việt trang 104 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều. Chúc các em học tốt!

          Phép tu từVí dụTác dụng
          So sánhDòng sông như một dải lụa mềm mại.Làm nổi bật vẻ đẹp của dòng sông.
          Ẩn dụBờ sông là mái tóc dài của người thiếu nữ.Gợi hình ảnh thơ mộng, lãng mạn.

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN