1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 73 SGK Ngữ văn 11 tập 1 Kết nối tri thức - siêu ngắn

Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 73 SGK Ngữ văn 11 tập 1 Kết nối tri thức - siêu ngắn

Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 73 Ngữ văn 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài soạn này cung cấp đáp án chi tiết và ngắn gọn cho phần Củng cố, mở rộng trong SGK Ngữ văn 11 tập 1, chương trình Kết nối tri thức.

Chúng tôi giúp bạn hiểu rõ nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng phân tích văn học và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Bài học đã đưa lại cho bạn những hiểu biết mới gì về thơ? Khi đọc một bài thơ, việc tìm hiểu cấu tứ của nó có ý nghĩa như thế nào?

Câu 1

    Bài học đã đưa lại cho bạn những hiểu biết mới gì về thơ?

    Phương pháp giải:

    Dựa vào những kiến thức đã học từ đầu bài 2. 

    Lời giải chi tiết:

    - Cấu tứ và tính logic của bài thơ là một trong những yếu tố tạo nên sự thành công của mỗi tác phẩm

    - Việc phá vỡ quy tắc về cách sử dụng từ ngữ trong tác phẩm đôi khi sẽ tạo được dấu ấn mạnh về mặt nội dung

    - Mỗi hình ảnh sử dụng đều ẩn chứa tư tưởng, thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm

    - Mỗi tác phẩm đều phản ánh một khía cạnh nào đó về tâm tư, tình cảm của người viết. 

    Quảng cáo

    Dành riêng cho học sinh 2k8 (năm sinh 2008) có nhu cầu ôn luyện để đạt kết quả tốt!

    Kế hoạch ôn luyện đến năm 2026:

    Luyện thi 3 trong 1: Thi THPT Quốc gia - Đánh giá năng lực - Đánh giá tư duy. Đây là giải pháp thay thế cho việc học thêm, tập trung luyện thi các dạng đề TN THPT, ĐGNL (dành cho học sinh Hà Nội, ĐH Quốc gia TP.HCM và Sư phạm).

    Mục tiêu:

    Đạt điểm cao trong kỳ thi TN THPT, ĐGNL Hà Nội, ĐGNL TP.HCM và ĐGTD (Đánh giá tư duy).

    Luyện thi theo lộ trình từng tháng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng.

    Tìm hiểu thêm thông tin chi tiết.

    Câu 2

      Khi đọc một bài thơ, việc tìm hiểu cấu tứ của nó có ý nghĩa như thế nào?

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi này.

      Lời giải chi tiết:

       Khi đọc một bài thơ, việc tìm hiểu cấu tứ của nó có ý nghĩa rất lớn. Cấu tứ của một bài thơ sẽ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về tác phẩm, đưa ra được những đánh giá chung nhất về chủ đề, các ý triển khai và mục đích hướng đến.

      Qua đó không chỉ giúp người đọc hiểu được ý đồ của tác giả mà còn giúp họ nắm bắt được chủ đề để khai thác tác phẩm một cách hiệu quả và đầy đủ nhất. Việc tìm hiểu về cấu tứ của tác phẩm là cực kỳ quan trọng, nó rất có ích trong quá trình khám phá nội tâm của tác giả cũng như cái “hồn” của tác phẩm. 

      Câu 3

        Có thể nhận diện yếu tố tượng trưng trong thơ căn cứ vào những biểu hiện cụ thể gì?

        Hãy kể tên một số bài thơ có yếu tố tượng trưng mà bạn đã tìm đọc thêm.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi này.

        Lời giải chi tiết:

        - Để nhận diện yếu tố tượng trưng trong thơ ta có thể căn cứ vào những biểu hiện sau:

        + Những hình ảnh được sử dụng trong bài thơ

        + Chú ý vào nhịp điệu của bài thơ

        + Tâm tư, tình cảm tác giả muốn gửi gắm

         - Một số bài thơ có yếu tố tượng trưng:

        + Bài “Huyền diệu” của nhà thơ Xuân Diệu 

        Hãy nghe lẫn lộn ghé bên tai,

        Giọng suối, lời chim tiếng khóc người

        Hãy uống thơ ta trong khúc nhạc

        Ngọt ngào kêu gọi thuở xa khơi…

        Rồi khi khúc nhạc đã ngừng ru

        Hãy vẫn ngừng hơi nghe trái tim

        Còn cứ run hoài, như chiếc lá

        Sau khi trận gió đã im lìm…

        → Đoạn thơ cho ta thấy cảm xúc mãnh liệt, tha thiết, nồng cháy, khát khao yêu thương của nhà thơ. 

        Câu 4

          Chọn phân tích một bài thơ hoặc một số câu thơ có yếu tố tượng trưng đã tạo cho bạn những ấn tượng sâu đậm.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi này. 

          Lời giải chi tiết:

           - Câu thơ trong bài thơ “Duy tâm” của Bích Khê:

          “Rồng vẽ lối xưa toàn những sáo

          Cua bò thơ mới chả nên thơ”

          → Đọc câu thơ, ta bắt gặp một cách thể hiện tâm tư một cách đầy phóng túng của nhà thơ Bích Khê. Ông bất mãn với sự đổi thay của thời cuộc, của Thơ mới, mọi thứ đều trở lên phóng túng, xa rời quy luật vốn có của nó. 

          - Bài thơ “Màu thời gian” của Đoàn Phú Tứ:

          Sớm nay tiếng chim thanh

          Trong gió xanh

          Dìu vương hương ấm thoảng xuân tình

          Ngàn xưa không lạnh nữa – Tần phi !

          Ta lặng dâng nàng

          Trời mây phảng phất nhuốm thời gian

          Màu thời gian không xanh

          Màu thời gian tím ngát

          Hương thời gian không  nồng

          Hương thời gian thanh thanh

          Tóc mây một món chiếc dao vàng

          Nghìn trùng e lệ phụng Quân Vương

          Trăm năm tình cũ lìa không hận

          Thà nép mày hoa thiếp phụ chàng

          Duyên trăm năm đứt đoạn

          Tình một thuở còn hương

          Hương thời gian thanh thanh

          Màu thời gian tím ngát

          → Bài thơ cho người đọc thấy một cảm giác mới mẻ, mọi thứ dường như trở lên vô hình trong hoàn cảnh này, thời gian như ngừng lại, tình người bao trùm lấy mọi thứ. Sự lãng mạn đã nhuốm màu lấy thời gian, khiến mọi thứ dường như không mất đi mà như còn tồn tại như thứ tình cảm vô hình kia.

          Câu 5

            Xây dựng dàn ý cho bài thuyết trình về một tác phẩm nghệ thuật tự chọn.

            Phương pháp giải:

            Vận dụng kiến thức đã học về cách lập dàn ý cho bài thuyết trình về một tác phẩm nghệ thuật. 

            Lời giải chi tiết:

             a. Mở bài:

            - Giới thiệu về tác giả Huy Cận

            - Giới thiệu khái quát về bài thơ Tràng giang: hoàn cảnh ra đời, xuất xứ… 

            b. Thân bài

            * Nhan đề và câu đề từ

            - Nhan đề: sử dụng từ Hán Việt với ý nghĩa là một con sông dài

            - Câu đề từ: Thể hiện một cách ngắn gọn, đầy đủ nhất về cảnh và tình của bài thơ

            * Khổ 1

            - Câu thơ đầu gợi lên khung cảnh sông nước mênh mông

            → Từ láy “điệp điệp” gợi lên hình ảnh những con sóng nối tiếp nhau cuộn dài bất tận, không biết đi đâu về đâu → nổi bật lên một không gian rộng lớn, kéo dài bất tận

            - Hình ảnh “con thuyền xuôi mái” gợi lên sự nhỏ bé của con người, sự vật trước thiên nhiên bao la, rộng lớn.

            - Hai câu cuối đặc tả nỗi buồn của nhân vật trữ tình được thể hiện qua hình ảnh “thuyền và nước”, “củi một cành khô lạc mấy dòng” cho thấy sự bất định của sự vật tại chốn sống nước hay chính là sự vô định của con người trước dòng đời. 

            → Khổ thơ làm nổi bật lên sự đối lập giữa con thuyền nhỏ bé và thiên nhiên rộng lớn qua đó làm nổi bật lên sự nhỏ bé của con người.

            * Khổ 2

            - Hai câu thơ đầu vẽ lên bức tranh phong cảnh hoang vắng, hiu quạnh của vùng sông nước.

            + Nghệ thuật đảo ngữ từ láy “lơ thơ”, “đìu hiu” → nổi bật lên sự hiu quạnh, hoang vắng, lạnh lẽo nơi sông nước

            + Hình ảnh ngôi làng tàn chợ khiến người đọc không khỏi buồn man mác bởi sự thiếu vắng, trống trải của hơi ấm con người

            - Hai câu thơ cuối không gian như được mở rộng ra bốn phía nhưng cảnh vật vẫn mang vẻ tịch mịch gợi lên một nỗi buồn, sự cô đơn đến tột cùng của lòng người. 

            * Khổ 3

            - Hình ảnh “bèo dạt về đâu hàng nối hàng” gợi lên sự trôi nổi, vô định của kiếp người giữa dòng đời.

            - Nghệ thuật phủ định được sử dụng tài tình

            → Nối tiếp cảnh vật ở câu trên, khổ dưới cũng nổi bật lên một khung cảnh buồn vắng, tẻ nhạt, thiếu vắng hơi ấm tình người.

            * Khổ 4

            - Hai câu thơ đầu là bức tranh thiên nhiên lúc chiều tà với vẻ đẹp hùng vĩ của những đám mây trắng tầng lớp lớp nối tiếp nhau được thể hiện qua từ “lớp lớp” cùng với hình ảnh cánh chim xuất hiện trên bầu trời xanh thẳm, như một cách thể hiện nỗi buồn đã vơi đi phần nào.

            - Hai câu thơ cuối thể hiện nỗi nhớ quê hương da diết, cháy bỏng của tác giả. 

            c. Kết bài: 

            - Đặc sắc nội dung và nghệ thuật của tác phẩm

            - Cảm nhận của bản thân về bài thơ.

            Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 73 Ngữ văn 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải đáp chi tiết và đầy đủ

            Bài học Củng cố, mở rộng trang 73 SGK Ngữ văn 11 tập 1 Kết nối tri thức thường tập trung vào việc hệ thống hóa kiến thức đã học trong một đơn vị bài học, đồng thời mở rộng và đào sâu thêm những vấn đề liên quan. Việc nắm vững nội dung phần này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích và tổng hợp thông tin.

            Nội dung chính của phần Củng cố, mở rộng

            Phần Củng cố, mở rộng thường bao gồm các dạng bài tập sau:

            • Câu hỏi trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nắm vững kiến thức cơ bản.
            • Câu hỏi tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày ý kiến, phân tích, đánh giá vấn đề.
            • Bài tập vận dụng: Áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế.
            • Bài tập sáng tạo: Khuyến khích học sinh phát huy trí tưởng tượng và khả năng sáng tạo.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập Củng cố, mở rộng trang 73 SGK Ngữ văn 11 tập 1 Kết nối tri thức:

            Câu 1: (Ví dụ - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

            (Nêu yêu cầu câu hỏi)

            Đáp án:(Giải thích chi tiết đáp án, phân tích các luận điểm, dẫn chứng cụ thể. Đảm bảo đáp án đầy đủ, chính xác và dễ hiểu.)

            Câu 2: (Ví dụ - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

            (Nêu yêu cầu câu hỏi)

            Đáp án:(Giải thích chi tiết đáp án, phân tích các luận điểm, dẫn chứng cụ thể. Đảm bảo đáp án đầy đủ, chính xác và dễ hiểu.)

            Mục tiêu học tập

            Sau khi hoàn thành phần Củng cố, mở rộng, học sinh có thể:

            • Nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.
            • Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá thông tin.
            • Vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.
            • Phát triển tư duy sáng tạo và khả năng tự học.

            Lưu ý khi làm bài

            1. Đọc kỹ yêu cầu của từng câu hỏi.
            2. Hiểu rõ nội dung bài học.
            3. Trình bày ý kiến một cách rõ ràng, mạch lạc.
            4. Sử dụng ngôn ngữ chính xác, phù hợp.
            5. Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

            Tusach.vn - Đồng hành cùng học sinh

            Tusach.vn luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục tri thức. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng, bài tập và đáp án chi tiết để giúp bạn học tập hiệu quả nhất. Hãy truy cập Tusach.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác!

            Tiêu chíMô tả
            Độ chính xácĐáp án chính xác, dựa trên kiến thức SGK và các nguồn tài liệu uy tín.
            Tính đầy đủGiải thích chi tiết, bao gồm các luận điểm, dẫn chứng cụ thể.
            Dễ hiểuSử dụng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu, phù hợp với trình độ học sinh.

            Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

            VỀ TUSACH.VN