1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải Bài tập tiếng Việt trang 41 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều

Giải Bài tập tiếng Việt trang 41 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều

Giải Bài tập tiếng Việt trang 41 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh Diều

Tusach.vn xin giới thiệu bộ giải bài tập tiếng Việt trang 41 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh Diều. Bài viết này cung cấp đáp án chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và hoàn thành bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các đáp án bài tập, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.

Tìm một số từ phức (từ ghép, từ láy) có chứa các yếu tố dưới đây. Chỉ ra nét chung và nét khác biệt giữa các từ có chung yếu tố cấu tạo.

Câu 1

    Trả lời câu 1 trang 41 SBT Ngữ văn 9Cánh diều

    Tìm một số từ phức (từ ghép, từ láy) có chứa các yếu tố dưới đây. Chỉ ra nét chung và nét khác biệt giữa các từ có chung yếu tố cấu tạo.

    a) lạnh; ví dụ: lạnh giá,...

    b) nhẹ; ví dụ: nhè nhẹ,...

    Phương pháp giải:

    Nhớ lại Kiến thức về từ phức (từ láy và từ ghép) đã học ở các lớp dưới, dựa vào hiểu biết, suy luận của bản thân để tìm các từ phức có chứa yếu tố cấu tạo đã cho.

    Lời giải chi tiết:

    a) Lạnh tanh, lạnh lùng, lạnh giá, nguội lạnh…

    - Chung: các từ phức đều có chung từ “lạnh”.

    - Khác biệt

    + Lạnh tanh: vắng vẻ, không có hơi ấm (nhà cửa lạnh tanh)

    + Lạnh lùng: thái độ hờ hững, không ân cần

    + Lạnh giá: chỉ thời tiết

    + Nguội lạnh: nguội đến mức như lạnh đi (mâm cơm nguội lạnh)

    b) Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, nhỏ nhẹ, nhẹ dạ

    - Chung: các từ phức đều có chung từ “nhẹ”.

    - Khác biệt

    + Nhẹ nhàng: không gây cảm giác nặng nề (công việc nhẹ nhàng)

    + Nhẹ nhõm: có cảm giác khoan khoái, dễ chịu vì không vướng bận gì

    + Nhỏ nhẹ (nói năng) nhỏ giọng và dễ nghe (ăn nói nhỏ nhẹ)

    + Nhẹ dạ: dễ tin người, dễ bị mắc lừa

    Câu 2

      Trả lời câu 2 trang 41 SBT Ngữ văn 9 Cánh diều

      (Bài tập 3, SGK) Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa các yếu tố Hán Việt dưới đây: 

      - đồng: đồng âm, đồng bào, đồng ca / đồng dao, mục đồng, thần đồng.

      - giai: giai nhân, giai phẩm, giai thoại / giai cấp, giai đoạn, giai tầng / giai lão, bách niên giai lão.

      - minh: minh châu, minh quân, minh tinh / chứng minh, thuyết minh, minh oan / đồng minh, liên minh.

      - tân: lễ tân, tân khách, tiếp tân / tân binh, tân dược, tân thời.

      - vị: định vị, hoán vị, kế vị / vị quốc, vị tha / vị lai, vị tất, vị thành niên.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào Kiến thức về từ Hán Việt, sử dụng Bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt thông dụng để chỉ ra sự khác nhau về nghĩa giữa các từ Hán Việt đã cho

      Lời giải chi tiết:

      - Từ "Đồng":

      + Đồng âm: âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.

      + Đồng bào: người cùng giống nòi, dân tộc, Tổ quốc với mình

      + Đồng ca: hát chung một bài ca

      + Đồng dao: thơ của trẻ em

      + Mục đồng: trẻ chăn trâu

      + Thần đồng: người có tài năng vượt trội.

      -> Đồng trong đồng âm, đồng bào, đồng ca có nghĩa là cùng, như nhau.

      Đồng trong đồng dao, mục đồng, thần đồng có nghĩa là trẻ em, người chưa thành niên

      - Từ "Giai":

      + Giai nhân: người phụ nữ tài sắc vượt trội.

      + Giai phẩm: tác phẩm xuất sắc, được đánh giá cao.

      + Giai thoại: câu chuyện huyền bí, truyền kỳ.

      + Giai cấp: tầng lớp xã hội.

      + Giai đoạn: một phần, một thời kỳ trong quá trình phát triển.

      + Giai tầng: tầng lớp xã hội.

      + Giai lão: cùng già đi

      + Bách niên giai lão: người sống được trăm tuổi, cùng nhau già đi

      -> Giai trong giai nhân, giai phẩm, giai thoại nghĩa là tốt, đẹp

      Giai trong giai cấp, giai đoạn, giai tầng nghĩa là bậc

      Giai trong giai lão, bách niên giai lão nghĩa là đều, cùng

      - Từ "Minh":

      + Minh châu: viên ngọc sáng.

      + Minh quân: ông vua sáng suốt.

      + Minh tinh: ngôi sao nổi tiếng.

      + Chứng minh: xác nhận, chứng thực điều gì đó.

      + Thuyết minh: giải thích, làm rõ.

      + Minh oan: rõ ràng, công bằng.

      + Đồng minh: cùng đứng về một phía, liên kết với nhau để hành động vì mục đích chung.

      + Liên minh: sự kết hợp giữa hai hay nhiều lực lượng để cùng chiến đấu cho một mục đích chung

      -> Minh trong minh châu, minh quân, minh tinh có nghĩa là sáng

      Minh trong chứng minh, thuyết minh, minh oan có nghĩa là rõ ràng

      Minh trong đồng minh, liên minh có nghĩa là liên kết.

      - Từ "Tân":

      + Lễ tân: người đón tiếp.

      + Tiếp tân: đón tiếp, chào đón khách

      + Tân khách: khách mới, người đến mới.

      + Tân binh: người lính mới.

      + Tân dược: loại thuốc mới.

      + Tân thời: thời đại mới.

      -> Tân trong lễ tân, tân khách, tiếp tân có nghĩa là khách. 

      Tân trong tân binh, tân dược, tân thời có nghĩa là mới.

      - Từ "Vị":

      + Định vị: xác định vị trí.

      + Hoán vị: đổi vị trí

      + Kế vị: nối ngôi vua

      + Vị quốc: vì quốc gia, đất nước.

      + Vị tha: lòng từ bi, sự thông cảm.

      + Vị lai: tương lai, thời gian sắp tới.

      + Vị tất: chưa hẳn, chưa chắc.

      + Vị thành niên: tuổi trẻ.

      -> Vị trong định vị, hoán vị, kế vị có nghĩa là chỗ.

      Vị trong vị quốc, vị tha có nghĩa là vì.

      Vị trong vị lai, vị tất, vị thành niên có nghĩa là chưa.

      Câu 3

        Trả lời câu 3 trang 41 SBT Ngữ văn 9 Cánh diều

        (Bài tập 4, SGK) Tìm các từ ghép Hán Việt trong những câu dưới đây, chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên chúng. 

        a)

        Tái sinh chưa dứt hương thề,

        Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai.

        (Nguyễn Du)

        b) Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)

        Phương pháp giải:

        Dựa vào cách hiểu nghĩa của các từ ghép Hán Việt và nghĩa của mỗi yếu tố tạo nên các từ đó ở bài tập 3 để phát hiện và sửa lỗi dùng từ trong những câu đã cho.

        Lời giải chi tiết:

        a) Tái sinh: Tái có nghĩa là "lại", sinh có nghĩa là "sống, sanh ra".

        -> Tái sinh nghĩa là được sinh ra một lần nữa, sống lại

        b) Việt vị: Việt ở đây liên quan đến vị trí, định vị. Trong bóng đá, việt vị nghĩa là bị việt vị, đứng ở vị trí không hợp lệ, thường dùng để ám chỉ việc đối thủ ở vị trí việt vị.

        Câu 4

          Trả lời câu 4 trang 41 SBT Ngữ văn 9 Cánh diều

          Dựa vào cách hiểu nghĩa của các từ ghép Hán Việt và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó ở bài tập 3, hãy phát hiện và sửa lỗi về dùng từ trong những câu dưới đây:

          a) Sau khi được tái lập lại, tỉnh này đã có những bước phát triển mạnh mẽ.

          b) Bàn thắng không được trọng tài công nhận vì cầu thủ ghi bàn đã mắc lỗi liệt vị.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào cách hiểu nghĩa các từ ghép Hán Việt và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó ở bài tập 3 để phát hiện và sửa lỗi dùng từ trong những câu đã cho.

          Lời giải chi tiết:

          a) Lỗi sai: tái lập

          -> Sửa: Sau khi được thiết lập lại, tỉnh này đã có những bước phát triển mạnh mẽ.

          b) Lỗi sai: liệt vị

          -> Sửa: Bàn thắng không được trọng tài công nhận vì cầu thủ ghi bàn đã mắc lỗi việt vị.

          Giải Bài tập tiếng Việt trang 41 Ngữ văn 9 Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và chính xác

          Chào mừng các em học sinh lớp 9 đến với bài viết giải bài tập tiếng Việt trang 41 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh Diều. Trang 41 của sách bài tập Ngữ văn 9 Cánh Diều tập trung vào các bài tập rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, phân tích văn bản và vận dụng kiến thức ngôn ngữ. Tusach.vn sẽ cung cấp đáp án chi tiết, kèm theo giải thích rõ ràng để giúp các em hiểu sâu sắc hơn về bài học.

          I. Tổng quan về bài tập tiếng Việt trang 41 Ngữ văn 9 Cánh Diều

          Bài tập trang 41 thường xoay quanh các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn 9, yêu cầu học sinh:

          • Đọc kỹ văn bản và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung, nghệ thuật.
          • Phân tích các biện pháp tu từ, hình ảnh, chi tiết đặc sắc trong văn bản.
          • Vận dụng kiến thức ngôn ngữ để giải thích các hiện tượng, quy tắc ngữ pháp.
          • Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn, bài văn ngắn theo yêu cầu.

          II. Giải chi tiết các bài tập trang 41 Ngữ văn 9 Cánh Diều

          Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong sách bài tập Ngữ văn 9 Cánh Diều trang 41. Chúng tôi sẽ trình bày đáp án một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để các em có thể tự học và ôn tập.

          Bài 1: (Ví dụ - Giả định nội dung bài tập)

          Câu hỏi: Phân tích hình tượng người lính trong đoạn trích...

          Đáp án: Hình tượng người lính trong đoạn trích hiện lên với những phẩm chất cao đẹp như... Đồng thời, tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật như... để làm nổi bật...

          Bài 2: (Ví dụ - Giả định nội dung bài tập)

          Câu hỏi: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 100 chữ) trình bày suy nghĩ của em về...

          Đáp án: (Đoạn văn mẫu)

          III. Mẹo làm bài tập tiếng Việt Ngữ văn 9 Cánh Diều hiệu quả

          Để làm tốt các bài tập tiếng Việt Ngữ văn 9 Cánh Diều, các em cần:

          1. Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu chính.
          2. Đọc kỹ văn bản, gạch chân các ý chính, chi tiết quan trọng.
          3. Lập dàn ý trước khi viết bài.
          4. Sử dụng ngôn ngữ chính xác, mạch lạc, giàu cảm xúc.
          5. Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

          IV. Tại sao nên chọn Tusach.vn để giải bài tập Ngữ văn 9 Cánh Diều?

          Tusach.vn là địa chỉ tin cậy cho các em học sinh lớp 9 tìm kiếm đáp án bài tập Ngữ văn 9 Cánh Diều. Chúng tôi cam kết:

          • Đáp án chính xác, được kiểm duyệt bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.
          • Giải thích chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức.
          • Cập nhật nhanh chóng các bài tập mới nhất.
          • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.

          Hy vọng với bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập tiếng Việt trang 41 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

          Bài tậpĐáp án
          Bài 1(Link đến đáp án chi tiết)
          Bài 2(Link đến đáp án chi tiết)

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN