1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Tusach.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8, một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, đảm bảo tính chính xác và cập nhật.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Khi biểu diễn trên đường tròn lượng giác, góc lượng giác nào trong các góc lượng giác có số đo dưới đây có cùng điểm cuối với góc lượng giác có số đo \(\frac{\pi }{4}\)?

    • A.

      \(\frac{{10\pi }}{3}\)

    • B.

      \( - \frac{{5\pi }}{4}\)

    • C.

      \(\frac{{25\pi }}{4}\)

    • D.

      \(\frac{{7\pi }}{4}\)

    Câu 2 :

    Cho \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(\cot \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) > 0\)

    • B.

      \(\cot \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) \ge 0\)

    • C.

      \(\tan \left( {\alpha + \pi } \right) < 0\)

    • D.

      \(\tan \left( {\alpha + \pi } \right) > 0\)

    Câu 3 :

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{{{( - 1)}^{n - 1}}}}{{n + 1}}\). Số hạng thứ 9 của dãy là

    • A.

      \({u_9} = \frac{1}{{10}}\)

    • B.

      \({u_9} = \frac{{ - 1}}{{10}}\)

    • C.

      \({u_9} = \frac{{ - 1}}{9}\)

    • D.

      \({u_9} = \frac{1}{9}\)

    Câu 4 :

    Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số cộng?

    • A.

      1; -2; -4; -6; -8

    • B.

      1; -3; -6; -9; -12

    • C.

      1; -3; -7; -11; -15

    • D.

      1; -3; -5; -7; -9

    Câu 5 :

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 4\), công bội q = 3. Giá trị của \({u_2}\) bằng

    • A.

      8

    • B.

      9

    • C.

      6

    • D.

      12

    Câu 6 :

    Giới hạn \(\lim \frac{1}{{2n + 5}}\) bằng

    • A.

      \(\frac{1}{2}\)

    • B.

      0

    • C.

      \( + \infty \)

    • D.

      \(\frac{1}{5}\)

    Câu 7 :

    Cho hàm số \(f(x) = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}}\). Hàm số gián đoạn tại điểm

    • A.

      \({x_0} = - 2\)

    • B.

      \({x_0} = \frac{1}{2}\)

    • C.

      \({x_0} = 2\)

    • D.

      \({x_0} = 1\)

    Câu 8 :

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    • A.

      Mặt phẳng hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua hai điểm

    • B.

      Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng

    • C.

      Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa

    • D.

      Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đườngthẳng đều thuộc mặt phẳng đó

    Câu 9 :

    Cho tứ diện ABCD. Cặp đường thẳng nào sau đây chéo nhau?

    • A.

      AB, AD

    • B.

      AB, CB

    • C.

      BC, BD

    • D.

      BC, AD

    Câu 10 :

    Hình chiếu của hình chữ nhật không thể là hình nào trong các hình sau?

    • A.

      Hình chữ nhật

    • B.

      Hình thang

    • C.

      Hình bình hành

    • D.

      Hình thoi

    Câu 11 :

    Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 1

    Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là

    • A.

      [40;60)

    • B.

      [20;40)

    • C.

      [60;80)

    • D.

      [80;100)

    Câu 12 :

    Khảo sát khối lượng 30 củ khoai tây ngẫu nhiên thu hoạch được ở một nông trường:

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 2

    Số củ khoai tây đạt chuẩn loại I (từ 90 gam đến dưới 100 gam) là

    • A.

      5

    • B.

      12

    • C.

      6

    • D.

      4

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho hàm số y = sinx.

    a) sinx < 0 khi \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\).

    Đúng
    Sai

    b) Hàm số y = sinx là hàm số lẻ với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

    Đúng
    Sai

    c) Phương trình sinx = 1 có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).

    Đúng
    Sai

    d) Hàm số y = sinx có chặn dưới là 0.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho g(x) = \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - x - 6}}{{x + 2}}\\2x + a\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x \ne - 2\\x = - 2\end{array}\).

    a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^2} - x - 6}}{{x + 2}} = - 4\).

    Đúng
    Sai

    b) g(x) liên tục tại x = -2 thì a = 1.

    Đúng
    Sai

    c) g(x) liên tục tại x = -2 thì bộ ba số a; 2; 5 tạo thành một cấp số cộng.

    Đúng
    Sai

    d) g(x) liên tục tại x = -2 thì bộ ba số 1; a; 1 tạo thành một cấp số nhân.

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho tứ diện ABCD có điểm G là trọng tâm tam giác ABD và điểm M thuộc cạnh BC sao cho MB = 2MC.

    a) MG cắt AC.

    Đúng
    Sai

    b) MG//AB.

    Đúng
    Sai

    c) MG//(ACD).

    Đúng
    Sai

    d) \((BGM) \cap (ACD) = MG\).

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Số lượng người đi xem một bộ phim mới theo độ tuổi trong một rạp chiếu phim (sau 1 giờ đầu công chiếu) được ghi lại theo bảng phân phối ghép nhóm sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 3

    a) Giá trị đại diện nhóm [50;60) là 55.

    Đúng
    Sai

    b) Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất thuộc nhóm [50;60).

    Đúng
    Sai

    c) Nhóm chứa mốt là [30;40).

    Đúng
    Sai

    d) Độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là 32 tuổi.

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Chiều cao h (m) của một cabin trên vòng quay vào thời điểm t giây sau khi bắt đầu chuyển động được cho bởi công thức \(h = 30 + 20\sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right)\). Sau bao nhiêu giây thì cabin đạt độ cao 40 m lần đầu tiên (viết kết quả ở dạng số thập phân)?

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Một cơ sở khoan giếng đưa ra định mức giá như sau: Giá của mét khoan đầu tiên là 100 nghìn đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 30 nghìn đồng so với giá của mét khoan ngay trước đó. Một người cần khoan một giếng sâu 20 m để lấy nước dùng cho sinh hoạt của gia đình. Hỏi sau khi hoàn thành việc khoan giếng, gia đình đó phải thanh toán cho cơ sở khoan giếng số tiền bao nhiêu nghìn đồng?

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Tìm công bội của cấp số nhân thỏa \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_2} + {u_3} = 135\\{u_4} + {u_5} + {u_6} = 40\end{array} \right.\) là \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Giá trị a + b là bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sqrt x - 1}}{{{x^2} - 1}}\\{m^2}x\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x \ne 1\\x = 1\end{array}\) liên tục tại điểm \({x_0} = 1\)?

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Cho tứ diện ABCD có I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và BD. Gọi (P) là mặt phẳng qua I, J và cắt hai cạnh AC và AD lần lượt tại M và N. Để IJNM là hình thoi thì AC = kAM và AB = mCD. Khi đó giá trị của k + m bằng bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Thời gian (phút) truy cập internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho trong bảng sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 4

    Tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả viết dưới dạng số thập phân).

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Khi biểu diễn trên đường tròn lượng giác, góc lượng giác nào trong các góc lượng giác có số đo dưới đây có cùng điểm cuối với góc lượng giác có số đo \(\frac{\pi }{4}\)?

      • A.

        \(\frac{{10\pi }}{3}\)

      • B.

        \( - \frac{{5\pi }}{4}\)

      • C.

        \(\frac{{25\pi }}{4}\)

      • D.

        \(\frac{{7\pi }}{4}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Các góc lượng giác hơn kém nhau \(k2\pi \) có cùng điểm cuối.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\frac{{25\pi }}{4} = \frac{\pi }{4} + 3.2\pi \).

      Câu 2 :

      Cho \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \(\cot \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) > 0\)

      • B.

        \(\cot \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) \ge 0\)

      • C.

        \(\tan \left( {\alpha + \pi } \right) < 0\)

      • D.

        \(\tan \left( {\alpha + \pi } \right) > 0\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào vị trí điểm cuối của góc lượng giác để xét dấu.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) nên \(\frac{\pi }{2} < \alpha + \frac{\pi }{2} < \pi \). Khi đó \(\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) > 0\), \(\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) < 0\) suy ra \(\cot \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) < 0\).

      Vì \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) nên \(\pi < \alpha + \pi < \frac{{3\pi }}{2}\). Khi đó \(\sin \left( {\alpha + \pi } \right) < 0\), \(\cos \left( {\alpha + \pi } \right) < 0\) suy ra \(\tan \left( {\alpha + \pi } \right) > 0\).

      Câu 3 :

      Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{{{( - 1)}^{n - 1}}}}{{n + 1}}\). Số hạng thứ 9 của dãy là

      • A.

        \({u_9} = \frac{1}{{10}}\)

      • B.

        \({u_9} = \frac{{ - 1}}{{10}}\)

      • C.

        \({u_9} = \frac{{ - 1}}{9}\)

      • D.

        \({u_9} = \frac{1}{9}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay 9 vào n và tính.

      Lời giải chi tiết :

      \({u_9} = \frac{{{{( - 1)}^{9 - 1}}}}{{9 + 1}} = \frac{1}{{10}}\).

      Câu 4 :

      Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số cộng?

      • A.

        1; -2; -4; -6; -8

      • B.

        1; -3; -6; -9; -12

      • C.

        1; -3; -7; -11; -15

      • D.

        1; -3; -5; -7; -9

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có tính chất \({u_{n + 1}} = {u_n} + d\) thì được gọi là một cấp số cộng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy dãy số 1; -3; -7; -11; -15 là một cấp số cộng có số hạng đầu và công sai d = -4.

      Câu 5 :

      Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 4\), công bội q = 3. Giá trị của \({u_2}\) bằng

      • A.

        8

      • B.

        9

      • C.

        6

      • D.

        12

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      \({u_n} = {u_1}{q^{n - 1}}\).

      Lời giải chi tiết :

      \({u_2} = {u_1}q = 4.3 = 12\).

      Câu 6 :

      Giới hạn \(\lim \frac{1}{{2n + 5}}\) bằng

      • A.

        \(\frac{1}{2}\)

      • B.

        0

      • C.

        \( + \infty \)

      • D.

        \(\frac{1}{5}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính giới hạn của dãy số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\lim (2n + 5) = + \infty \) suy ra \(\lim \frac{1}{{2n + 5}} = 0\).

      Câu 7 :

      Cho hàm số \(f(x) = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}}\). Hàm số gián đoạn tại điểm

      • A.

        \({x_0} = - 2\)

      • B.

        \({x_0} = \frac{1}{2}\)

      • C.

        \({x_0} = 2\)

      • D.

        \({x_0} = 1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      f(x) gián đoạn tại điểm mà hàm số không xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số có tập xác định là \(D = \mathbb{R}\backslash \{ - 2\} \), do đó hàm số không liên tục tại \({x_0} = - 2\).

      Câu 8 :

      Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

      • A.

        Mặt phẳng hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua hai điểm

      • B.

        Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng

      • C.

        Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa

      • D.

        Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đườngthẳng đều thuộc mặt phẳng đó

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng khái niệm, tính chất của đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

      Lời giải chi tiết :

      A sai vì mặt phẳng hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua ba điểm.

      Câu 9 :

      Cho tứ diện ABCD. Cặp đường thẳng nào sau đây chéo nhau?

      • A.

        AB, AD

      • B.

        AB, CB

      • C.

        BC, BD

      • D.

        BC, AD

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định nghĩa tứ diện.

      Lời giải chi tiết :

      BC, AD là hai đường chéo nhau.

      Câu 10 :

      Hình chiếu của hình chữ nhật không thể là hình nào trong các hình sau?

      • A.

        Hình chữ nhật

      • B.

        Hình thang

      • C.

        Hình bình hành

      • D.

        Hình thoi

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của phép chiếu song song.

      Lời giải chi tiết :

      Phép chiếu song song biến hai đường thẳng song song thành hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau.

      Vì hình chữ nhật có hai cặp cạnh song song nên hình chiếu của nó cũng phải là tứ giác có hai cặp cạnh song song hoặc trở thành một đoạn thẳng.

      Vì hình thang chỉ có một cặp cạnh song song nên không thể là hình chiếu của hình chữ nhật.

      Câu 11 :

      Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 1

      Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là

      • A.

        [40;60)

      • B.

        [20;40)

      • C.

        [60;80)

      • D.

        [80;100)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nhóm chứa mốt là nhóm có tần số lớn nhất trong bảng số liệu.

      Lời giải chi tiết :

      Tần số lớn nhất của bảng là 12 nên nhóm chứa mốt là [40;60).

      Câu 12 :

      Khảo sát khối lượng 30 củ khoai tây ngẫu nhiên thu hoạch được ở một nông trường:

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 2

      Số củ khoai tây đạt chuẩn loại I (từ 90 gam đến dưới 100 gam) là

      • A.

        5

      • B.

        12

      • C.

        6

      • D.

        4

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số củ khoai tây đạt chuẩn loại I (từ 90 gam đến dưới 100 gam) là tần số của nhóm [90;100).

      Lời giải chi tiết :

      Số củ khoai tây đạt chuẩn loại I (từ 90 gam đến dưới 100 gam) là 12.

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho hàm số y = sinx.

      a) sinx < 0 khi \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\).

      Đúng
      Sai

      b) Hàm số y = sinx là hàm số lẻ với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình sinx = 1 có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).

      Đúng
      Sai

      d) Hàm số y = sinx có chặn dưới là 0.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) sinx < 0 khi \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\).

      Đúng
      Sai

      b) Hàm số y = sinx là hàm số lẻ với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình sinx = 1 có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).

      Đúng
      Sai

      d) Hàm số y = sinx có chặn dưới là 0.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào vị trí điểm cuối của góc lượng giác để nhận xét dấu của giá trị lượng giác.

      b) Hàm số f(x) là hàm số lẻ khi thỏa mãn các điều kiện:

      - Nếu \(x \in D\) thì \( - x \in D\).

      - Có \(f( - x) = - f(x)\).

      c) Sử dụng công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản.

      d) Dựa vào tập giá trị của hàm số.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\) nên điểm cuối của góc lượng giác nằm ở góc phần tư thứ IV.

      Khi đó sinx < 0.

      b) Đúng. Tập xác định của hàm số y = sinx là \(D = \mathbb{R}\) nên \(x \in D\) thì \( - x \in D\).

      Mặt khác \(f( - x) = \sin ( - x) = - \sin x = - f(x)\).

      Vậy hàm số y = sinx là hàm số lẻ.

      c) Sai. \(\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).

      d) Sai. Ta có \( - 1 \le \sin x \le 1\) nên hàm số y = sinx có chặn dưới là -1.

      Câu 2 :

      Cho g(x) = \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - x - 6}}{{x + 2}}\\2x + a\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x \ne - 2\\x = - 2\end{array}\).

      a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^2} - x - 6}}{{x + 2}} = - 4\).

      Đúng
      Sai

      b) g(x) liên tục tại x = -2 thì a = 1.

      Đúng
      Sai

      c) g(x) liên tục tại x = -2 thì bộ ba số a; 2; 5 tạo thành một cấp số cộng.

      Đúng
      Sai

      d) g(x) liên tục tại x = -2 thì bộ ba số 1; a; 1 tạo thành một cấp số nhân.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^2} - x - 6}}{{x + 2}} = - 4\).

      Đúng
      Sai

      b) g(x) liên tục tại x = -2 thì a = 1.

      Đúng
      Sai

      c) g(x) liên tục tại x = -2 thì bộ ba số a; 2; 5 tạo thành một cấp số cộng.

      Đúng
      Sai

      d) g(x) liên tục tại x = -2 thì bộ ba số 1; a; 1 tạo thành một cấp số nhân.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm.

      Hàm số f(x) liên tục tại \({x_0}\) khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = f({x_0})\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^2} - x - 6}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{(x - 3)(x + 2)}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} (x - 3) = - 2 - 3 = - 5\).

      b) Sai. Ta có:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} g(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^2} - x - 6}}{{x + 2}} = - 5\);

      \(g( - 2) = 2.( - 2) + a = a - 4\).

      Để g(x) liên tục tại x = -2 thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} g(x) = g( - 2) \Leftrightarrow - 5 = a - 4 \Leftrightarrow a = - 1\).

      c) Đúng. Bộ ba số -1; 2; 5 tạo thành cấp số cộng với công sai d = 3.

      d) Đúng. Bộ ba số 1; -1; 1 tạo thành một cấp số nhân với công bội q = -1.

      Câu 3 :

      Cho tứ diện ABCD có điểm G là trọng tâm tam giác ABD và điểm M thuộc cạnh BC sao cho MB = 2MC.

      a) MG cắt AC.

      Đúng
      Sai

      b) MG//AB.

      Đúng
      Sai

      c) MG//(ACD).

      Đúng
      Sai

      d) \((BGM) \cap (ACD) = MG\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) MG cắt AC.

      Đúng
      Sai

      b) MG//AB.

      Đúng
      Sai

      c) MG//(ACD).

      Đúng
      Sai

      d) \((BGM) \cap (ACD) = MG\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng các điều kiện, tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 3

      Gọi I là trung điểm của AD. Khi đó BI là đường trung tuyến tam giác ABD.

      Suy ra \(\frac{{BG}}{{BI}} = \frac{2}{3}\).

      Vì MB = 2MC suy ra \(\frac{{BM}}{{BC}} = \frac{2}{3}\).

      Xét tam giác BCI có \(\frac{{BG}}{{BI}} = \frac{{BM}}{{BC}} = \frac{2}{3}\) suy ra MG//CI (định lí Thales đảo).

      Mà \(MG\not{ \subset }(ACD)\), \(CI \subset (ACD)\) nên MG//(ACD).

      a) Sai. Có MG//(ACD) mà \(AC \subset (ACD)\) nên MG không cắt AC.

      b) Sai. MG và AB là hai đường thẳng chéo nhau.

      c) Đúng. MG//(ACD).

      d) Sai. Ta có:

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}C \in BM \subset (BMG)\\C \in (ACD)\end{array} \right.\) nên \(C \in (BGM) \cap (ACD)\).

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}I \in BG \subset (BMG)\\I \in AD \subset (ACD)\end{array} \right.\) nên \(I \in (BGM) \cap (ACD)\).

      Vậy \((BGM) \cap (ACD) = CI\).

      Câu 4 :

      Số lượng người đi xem một bộ phim mới theo độ tuổi trong một rạp chiếu phim (sau 1 giờ đầu công chiếu) được ghi lại theo bảng phân phối ghép nhóm sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 4

      a) Giá trị đại diện nhóm [50;60) là 55.

      Đúng
      Sai

      b) Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất thuộc nhóm [50;60).

      Đúng
      Sai

      c) Nhóm chứa mốt là [30;40).

      Đúng
      Sai

      d) Độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là 32 tuổi.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Giá trị đại diện nhóm [50;60) là 55.

      Đúng
      Sai

      b) Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất thuộc nhóm [50;60).

      Đúng
      Sai

      c) Nhóm chứa mốt là [30;40).

      Đúng
      Sai

      d) Độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là 32 tuổi.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Giá trị đại diện của nhóm là trung bình cộng hai đầu mút của nhóm.

      b) Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất thuộc nhóm có tần số nhỏ nhất.

      c) Nhóm chứa mốt có tần số lớn nhất trong bảng số liệu.

      d) Công thức tính mốt thuộc nhóm \([{u_m};{u_{m + 1}})\):

      \({M_o} = {u_m} + \frac{{{n_m} - {n_{m - 1}}}}{{\left( {{n_m} - {n_{m - 1}}} \right)\left( {{n_m} - {n_{m + 1}}} \right)}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right)\); trong đó \({n_m}\) là tần số nhóm thứ m.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Giá trị đại diện của nhóm [50;60) là \(\frac{{50 + 60}}{2} = 55\).

      b) Đúng. Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất thuộc nhóm [50;60) vì có tần số nhỏ nhất là 2.

      c) Đúng. Nhóm chứa mốt là [30;40) vì có tần số lớn nhất là 16.

      d) Sai. Độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là mốt của mẫu số liệu:

      \({M_o} = 30 + \frac{{16 - 12}}{{\left( {16 - 12} \right)\left( {16 - 7} \right)}}.\left( {40 - 30} \right) = \frac{{280}}{9} \approx 31,(1)\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Chiều cao h (m) của một cabin trên vòng quay vào thời điểm t giây sau khi bắt đầu chuyển động được cho bởi công thức \(h = 30 + 20\sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right)\). Sau bao nhiêu giây thì cabin đạt độ cao 40 m lần đầu tiên (viết kết quả ở dạng số thập phân)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Giải phương trình \(30 + 20\sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right) = 40\) và tìm nghiệm t dương nhỏ nhất.

      Lời giải chi tiết :

      \(30 + 20\sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right) = 40 \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right) = \sin \frac{\pi }{6}\)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3} = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - \frac{{25}}{6} + k50\\t = \frac{{25}}{2} + k50\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - \frac{{25}}{6} + k50\\t = \frac{{25}}{2} + k50\end{array} \right.\)\((k \in \mathbb{Z})\).

      Ta thấy nghiệm dương nhỏ nhất là \(t = \frac{{25}}{2} = 12,5\) (giây) khi k = 0.

      Vậy sau 12,5 giây thì cabin đạt độ cao 40m lần đầu tiên.

      Câu 2 :

      Một cơ sở khoan giếng đưa ra định mức giá như sau: Giá của mét khoan đầu tiên là 100 nghìn đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 30 nghìn đồng so với giá của mét khoan ngay trước đó. Một người cần khoan một giếng sâu 20 m để lấy nước dùng cho sinh hoạt của gia đình. Hỏi sau khi hoàn thành việc khoan giếng, gia đình đó phải thanh toán cho cơ sở khoan giếng số tiền bao nhiêu nghìn đồng?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tổng n số hạng đầu của cấp số cộng: \({S_n} = \frac{{n\left[ {2{u_1} + (n - 1)d} \right]}}{2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Số tiền khoan mỗi mét lập thành một cấp số cộng với \({u_1} = 100\) và d = 30 (nghìn đồng).

      Tổng số tiền cần để khoan 20m giếng là:

      \({S_{20}} = \frac{{20.\left[ {2.100 + (20 - 1).30} \right]}}{2} = 7700\).

      Vậy số tiền cần thanh toán là 7700 nghìn đồng.

      Câu 3 :

      Tìm công bội của cấp số nhân thỏa \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_2} + {u_3} = 135\\{u_4} + {u_5} + {u_6} = 40\end{array} \right.\) là \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Giá trị a + b là bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân \({u_n} = {u_1}{q^{n - 1}}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_5} = 51\\{u_2} + {u_6} = 102\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_1}{q^4} = 51\\{u_1}q + {u_1}{q^5} = 102\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1}(1 + {q^4}) = 51\\{u_1}q(1 + {q^4}) = 102\end{array} \right. \Leftrightarrow q = \frac{{102}}{{51}} = 2\).

      Suy ra \({u_1} = \frac{{51}}{{1 + {2^4}}} = 3\).

      Vậy \({u_3} = {u_1}{q^2} = {3.2^2} = 12\).

      Câu 4 :

      Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sqrt x - 1}}{{{x^2} - 1}}\\{m^2}x\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x \ne 1\\x = 1\end{array}\) liên tục tại điểm \({x_0} = 1\)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Hàm số liên tục tại \({x_0}\) khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f(x) = f({x_0})\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(f(1) = {m^2}.1 = {m^2}\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \).

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt x - 1}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt x - 1}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

      \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{1}{{\left( {\sqrt 1 + 1} \right)\left( {1 + 1} \right)}} = \frac{1}{4}\).

      Để hàm số liên tục tại \({x_0} = 1\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = f(1) \Leftrightarrow {m^2} = \frac{1}{4} \Leftrightarrow m = \pm \frac{1}{2}\).

      Vậy không có giá trị nguyên m nào để f(x) liên tục tại \({x_0} = 1\).

      Câu 5 :

      Cho tứ diện ABCD có I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và BD. Gọi (P) là mặt phẳng qua I, J và cắt hai cạnh AC và AD lần lượt tại M và N. Để IJNM là hình thoi thì AC = kAM và AB = mCD. Khi đó giá trị của k + m bằng bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất đường trung bình, định lí Thales.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 5

      Vì IJ là đường trung bình của tam giác ABC nên IJ//CD và \(IJ = \frac{1}{2}CD\).

      Để IJNM là hình thoi thì IJNM phải là hình bình hành và có NM = MI.

      Để IJNM là hình bình hành thì cần MN//IJ và MN = IJ, hay MN//CD và \(MN = \frac{1}{2}CD\).

      Khi đó, MN là đường trung bình tam giác ACD, tức M, N lần lượt là trung điểm của AC, AD.

      Do đó AC = 2AM nên k = 2.

      Ta cũng có MI là đường trung bình tam giác ABC nên \(MI = \frac{1}{2}AB\).

      Để MN = MI thì AB = CD, suy ra m = 1.

      Vậy k + m = 2 + 1 = 3.

      Câu 6 :

      Thời gian (phút) truy cập internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho trong bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 6

      Tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả viết dưới dạng số thập phân).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      \({Q_2} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{2} - C}}{{{n_m}}}.({u_{m + 1}} - {u_m})\).

      Lời giải chi tiết :

      Cỡ mẫu: n = 3 + 12 + 15 + 24 + 2 = 56.

      Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{33}}\) là thời gian học sinh truy cập internet sắp xếp theo thứ tự không giảm.

      Có \(\frac{n}{2} = \frac{{56}}{2} = 28\) nên \({Q_2} = \frac{{{x_{28}} + {x_{29}}}}{2} \in [15,5;18,5)\).

      \({Q_2} = 15,5 + \frac{{\frac{{56}}{2} - (3 + 12)}}{{15}}.(18,5 - 15,5) = 18,1\).

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi học kì 1 Toán 11 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kỳ đầu tiên. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng với các đề thi thử, đặc biệt là các đề thi bám sát chương trình như Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 của tusach.vn, là chìa khóa để đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

      Đề thi này được xây dựng theo cấu trúc chung của đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo, bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản, định nghĩa, công thức và kỹ năng vận dụng đơn giản.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, chứng minh và áp dụng kiến thức vào các bài toán phức tạp hơn.

      Nội dung chính của Đề thi

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      1. Hàm số lượng giác: Khảo sát hàm số, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giải phương trình lượng giác.
      2. Đạo hàm: Tính đạo hàm của hàm số, ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số.
      3. Giới hạn: Tính giới hạn của hàm số, ứng dụng giới hạn để giải quyết các bài toán thực tế.
      4. Hình học: Vectơ, tích vô hướng, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

      Tại sao nên chọn Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 của tusach.vn?

      • Chính xác và cập nhật: Đề thi được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức.
      • Đáp án chi tiết: Kèm theo đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.
      • Đa dạng và phong phú: Tusach.vn cung cấp nhiều đề thi khác nhau, giúp học sinh làm quen với nhiều dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Dễ dàng tải về: Đề thi có thể dễ dàng tải về dưới dạng file PDF, giúp học sinh có thể in ấn và làm bài offline.

      Hướng dẫn làm bài thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 11, bạn nên:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo bạn hiểu rõ các định nghĩa, công thức và tính chất quan trọng.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Phân bổ thời gian hợp lý: Trong quá trình làm bài, hãy phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi, tránh dành quá nhiều thời gian cho một câu hỏi khó.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong bài, hãy kiểm tra lại bài làm của mình để phát hiện và sửa lỗi sai.

      Tải ngay Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

      Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để tải về Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 và bắt đầu luyện thi hiệu quả. Chúc bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Chủ đềMức độ khó
      Hàm số lượng giácTrung bình
      Đạo hàmKhó
      Giới hạnTrung bình
      Hình họcDễ
      Nguồn: tusach.vn

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN