1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 32: Luyện tập trang 142, 143 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 32: Luyện tập trang 142, 143 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 32: Luyện tập - Tiếng Việt 3 tập 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống)

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với phần giải bài tập Luyện tập trang 142, 143 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các loại câu, cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

tusach.vn sẽ cung cấp đáp án chi tiết và hướng dẫn giải bài tập một cách dễ hiểu nhất, giúp các em tự tin hoàn thành bài tập về nhà.

Tìm từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật thường thấy ở thành thị hoặc nông thôn. Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong các câu dưới đây. Điền thông tin vào bảng theo mẫu. Đặt một câu tả âm thanh có sử dụng biện pháp so sánh. Viết thư cho bạn (hoặc cho người thân) ở xa. Tập viết phòng bì thư. Tự làm phong bì thư để gửi cho một người bạn. Viết các thông tin trên phong bì.

Câu 1

    Tìm từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật thường thấy ở thành thị hoặc nông thôn.

    M:

    Từ ngữ chỉ sự vật

    Từ ngữ chỉ đặc điểm

    Ở thành thị

    Đường phố,…

    Tấp nập,…

    Ở nông thôn

    Cánh đồng,…

    Rộng mênh mông,…

    Tôi xin lỗi, nhưng nội dung bạn cung cấp có vẻ như là một chuỗi ký tự ngẫu nhiên hoặc bị lỗi. Nó không có ý nghĩa rõ ràng và không thể được viết lại một cách dễ hiểu trong khi vẫn giữ nguyên ý nghĩa gốc. Có thể đây là:* **Dữ liệu bị hỏng:** Một phần của văn bản đã bị mất hoặc bị thay đổi.* **Mã hóa không chính xác:** Văn bản được mã hóa bằng một bảng mã không phù hợp.* **Ngôn ngữ không xác định:** Văn bản có thể thuộc một ngôn ngữ hoặc hệ thống ký tự mà tôi không hỗ trợ.* **Nội dung vô nghĩa:** Đôi khi, các chuỗi ký tự được tạo ra ngẫu nhiên hoặc không có ý nghĩa.Nếu bạn có thể cung cấp thêm thông tin về nguồn gốc của văn bản này hoặc ngữ cảnh mà nó được sử dụng, tôi có thể cố gắng hỗ trợ bạn tốt hơn.

    Phương pháp giải:

    Em quan sát kĩ 2 bức tranh và tìm những từ ngữ điền vào ô phù hợp

    Lời giải chi tiết:

    Từ ngữ chỉ sự vật

    Từ ngữ chỉ đặc điểm

    Ở thành thị

    Đường phố, ô tô, xe buýt, nhà cao tầng, đường nhựa, đèn đường, đèn giao thông,..

    Tấp nập, đông đúc, chật chội, xô bồ,…

    Ở nông thôn

    Cánh đồng, xe bò, ruộng lúa, con trâu, cổng làng, cây đa, đường đất, lũy tre, mái ngói,..

    Rộng mênh mông, thoáng đãng, thanh bình, êm ả,…

    Câu 2

      Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong các câu dưới đây. Điền thông tin vào bảng theo mẫu.

      a. Tiếng đàn tơ rưng khi trầm hùng như tiếng thác đổ, khi thánh thót, róc rách như suối reo.

      (Theo An Duy và Lê Tấn)

      b. Tiếng chim sáo về ríu ran như một cái chợ vừa mở, như lớp học vừa tan, như buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu…

      (Theo Băng Sơn)

      M:

      Âm thanh được sử dụng.

      Đặc điểm của âm thanh.

      Âm thanh dùng để so sánh.

      Sử dụng so sánh để so sánh.

      Phương pháp giải:

      Em đọc kĩ các câu và điền vào bảng cho phù hợp.

      Lời giải chi tiết:

      Âm thanh được so sánh

      Đặc điểm so sánh

      Từ so sánh

      Âm thanh dùng để so sánh

      Tiếng đàn tơ rưng

      Trầm hùng

      như

      Thác đổ

      Thánh thót, róc rách

      như

      Suối reo

      Tiếng chim sáo

      Ríu ran

      như

      Chợ vừa mở, lớp học vừa tan, buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu

      Câu 3

        Đặt một câu tả âm thanh có sử dụng biện pháp so sánh.

        Phương pháp giải:

        Em dựa vào 2 câu ở bài tập trên để đặt câu phù hợp.

        Lời giải chi tiết:

        - Những chú chim hót trong vườn như những nhạc công đang dạo lên bản tình ca mùa hạ.

        - Tiếng hát của Mai trong veo như tiếng chim hót.

        - Tiếng mưa rơi xuống mái hiên như tiếng ếch kêu.

        Câu 4

          Viết thư cho bạn (hoặc cho người thân) ở xa

          G:

          7 Phần mở đầu: Địa điểm, thời gian viết thư

          Ñ - Lời xưng hô, lời chào

          ‡ = Mục đích, lý do viết thư

          = Hỏi thăm tình hình của người nhận thư

          - Kể về bản thân hoặc những điều muốn chia sẻ, muốn hỏi ý kiến,...

          ¬ Lời chúc, lời chào tạm biệt

          Chữ ký

          Họ tên người viết thư

          Phương pháp giải:

          Em dựa vào gợi ý để viết thư cho người than hoặc bạn đang ở xa.

          Lời giải chi tiết:

          Bài tham khảo 1:

          Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2022

          Chú Sơn yêu quý!

          Đã rất lâu rồi chú không về thăm nhà, cả nhà mình ai cũng nhớ chú lắm! Ông bà nội, các bác và cả bố mẹ cháu cứ nhắc đến chú mãi. Chú dạo này vẫn khỏe chứ ạ? Công việc của chú ở đó vẫn thuận lợi phải không ạ?

          Gia đình mình dạo này vẫn khỏe chú ạ. Hôm vừa rồi, cả gia đình tổ chức một chuyến dã ngoại nhỏ. Mặc dù cũng rất vui nhưng cả nhà ai cũng nhớ và nhắc đến chú. Cháu vẫn nhớ lần trước, chú cũng đi cùng cả nhà. Chú còn pha trò cho cả nhà cười nữa.

          Cháu hi vọng là vào chuyến dã ngoại sau của gia đình mình sẽ có chú. Cháu chúc chú luôn mạnh khỏe, sớm hoàn thành nhiệm vụ để trở về với gia đình.

          Cháu của chú

          Linh

          Nguyễn Khánh Linh

          Bài tham khảo 2:

          Vinh, ngày 15 tháng 11 năm 2022

          Hoàng thân mến!

          Vậy là cậu đã chuyển trường được 1 tháng rồi. Gia đình cậu đều mạnh khỏe chứ? Việc học tập của cậu ở trường mới thế nào? Cậu đã làm quen được với nhiều người bạn mới chưa?

          Từ lúc cậu chuyển đi, cô giáo chuyển bạn Nhật Minh qua ngồi cùng với tớ. Nhật Minh cũng tốt bụng giống hệt cậu. Cậu ấy cũng giúp đỡ tớ rất nhiều trong học tập. Vừa rồi, tớ đạt giải Nhì cuộc thi viết chữ đẹp của trường mình nữa đấy!

          Tớ rất nhớ cậu! Tớ mong là cậu và gia đình sẽ luôn mạnh khỏe và hạnh phúc. Chúc cậu học tập tốt và sớm làm quen được với ngôi trường mới. Nhận được thư, cậu nhớ trả lời lại tớ nhé!

          Bạn của cậu

          Nam

          Hoàng Thành Nam

          Câu 5

            Tập viết phòng bì thư.

            M:

            Người gửi: Nguyễn Hoàng Hữu

            Số nhà 25, tổ 1, phố Vương Thừa Vũ,

            phường Khương Trung, quận Thanh Xuân,

            thành phố Hà Nội

            Người nhận: Bùi Ngọc Bích

            Số nhà 68, tổ 17, phường Yên Ninh,

            thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái

            Phương pháp giải:

            Em quan sát kĩ phong bì thư mẫu và tập viết.

            Lời giải chi tiết:

            Người gửi: Nguyễn Hoàng Hữu

            Số nhà 25, tổ 1, phố Vương Thừa Vũ,

            phường Khương Trung, quận Thanh Xuân,

            thành phố Hà Nội

            Người nhận: Bùi Ngọc Bích

            Số nhà 68, tổ 17, phường Yên Ninh,

            thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái

            Câu 6

              Chia sẻ bức thư của em trong nhóm và nghe góp ý của các bạn để chỉnh sửa.

              Phương pháp giải:

              Em chia sẻ những gì mình làm được trong 2 bài tập trước để chia sẻ với các bạn.

              Lời giải chi tiết:

              Em tự thực hiện hoạt động trên lớp.

              Vận dụng

                Tự làm phong bì thư để gửi cho một người bạn. Viết các thông tin trên phong bì.

                Phương pháp giải:

                Em tham khảo cách làm phong bì trên mạng hoặc hỏi người thân và điền thông tin của bản thân vào đó.

                Lời giải chi tiết:

                Em tham khảo cách làm phong bì sau:

                “às - šx

                Em tham khảo cách viết thông tin sau:

                “às - šx

                Bài 32: Luyện tập - Tiếng Việt 3 tập 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống): Giải chi tiết và hướng dẫn

                Bài 32: Luyện tập trong SGK Tiếng Việt 3 tập 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) là cơ hội để các em học sinh ôn lại và thực hành những kiến thức đã học về các loại câu, dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp các em làm tốt các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng quan trọng cho việc viết văn và giao tiếp sau này.

                Mục tiêu bài học

                • Củng cố kiến thức về các loại câu (câu kể, câu hỏi, câu cảm thán).
                • Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than đúng cách.
                • Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và trả lời câu hỏi.

                Nội dung bài tập

                Bài tập Luyện tập trang 142, 143 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) bao gồm các dạng bài tập sau:

                1. Bài 1: Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than để điền vào cuối câu.
                2. Bài 2: Viết lại câu văn cho đúng chính tả và sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than phù hợp.
                3. Bài 3: Đặt câu hỏi cho các câu trả lời đã cho.
                4. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn kể về một trải nghiệm thú vị của bản thân, sử dụng các loại câu và dấu chấm câu đã học.

                Hướng dẫn giải chi tiết

                Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:

                Bài 1: Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than

                Để giải bài tập này, các em cần xác định loại câu và mục đích sử dụng của câu. Ví dụ:

                • Câu kể: Sử dụng dấu chấm (.).
                • Câu hỏi: Sử dụng dấu chấm hỏi (?).
                • Câu cảm thán: Sử dụng dấu chấm than (!).
                Bài 2: Viết lại câu văn cho đúng chính tả và sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than phù hợp

                Các em cần chú ý đến chính tả của các từ và sử dụng dấu chấm câu đúng vị trí. Ví dụ:

                Sai: Bạn có thích học tiếng việt không?

                Đúng: Bạn có thích học Tiếng Việt không?

                Bài 3: Đặt câu hỏi cho các câu trả lời đã cho

                Các em cần xác định thông tin chính trong câu trả lời và đặt câu hỏi phù hợp để lấy được thông tin đó. Ví dụ:

                Câu trả lời: Tôi tên là Lan.

                Câu hỏi: Bạn tên là gì?

                Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn kể về một trải nghiệm thú vị của bản thân

                Các em cần viết một đoạn văn có mở đầu, thân bài và kết luận. Trong đoạn văn, các em cần sử dụng các loại câu và dấu chấm câu đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.

                Lưu ý khi làm bài

                • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
                • Viết đúng chính tả và trình bày rõ ràng.
                • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

                Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hoàn thành bài tập Luyện tập trang 142, 143 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống). Chúc các em học tốt!

                Bài tậpHướng dẫn
                Bài 1Xác định loại câu và sử dụng dấu chấm câu phù hợp.
                Bài 2Kiểm tra chính tả và sử dụng dấu chấm câu đúng vị trí.

                Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                VỀ TUSACH.VN