1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 18: Luyện tập trang 88, 89 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 18: Luyện tập trang 88, 89 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 18: Luyện tập trang 88, 89 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với phần giải bài tập Luyện tập trang 88, 89 của môn Tiếng Việt 3 tập 1, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các dạng bài tập khác nhau.

tusach.vn sẽ cung cấp đáp án chi tiết, dễ hiểu cùng với hướng dẫn giải bài tập một cách khoa học, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tìm từ chỉ đặc điểm phẩm chất trong đoạn thơ dưới đây. Ghép mỗi câu sau với kiểu câu thích hợp. Nêu dấu hiệu nhận biết câu khiến. Sử dụng các từ hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào, nhé để đặt câu khiến trong các tình huống dưới đây. Quan sát một đồ vật trong tranh, ghi lại những điều đã quan sát được về đặc điểm của đồ vật. Quan sát một đồ vật có trong nhà hoặc trong lớp. Viết 3 – 4 câu tả đồ vật đó. Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ, … về người thân.

Câu 1

    Tìm từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ dưới đây:

    Có một giờ Văn như thế

    Lớp em im phắc lặng nghe

    Bài “Mẹ vắng nhà ngày bão”

    Cô giảng miệt mài say mê.

    Ai cũng nghĩ đến mẹ mình

    Dịu dàng, đảm đang, tần tảo

    Ai cũng thương thương bố mình

    Vụng về chăm con ngày bão.

    (Nguyễn Thị Mai)

    Phương pháp giải:

    Em đọc kĩ đoạn thơ và tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, phẩm chất.

    Lời giải chi tiết:

    Những từ ngữ chỉ đặc điểm, phẩm chất trong đoạn thơ là: im phắc, miệt mài, say mê, dịu dàng, đảm đang, tần tảo, vụng về

    Câu 2

      Ghép mỗi câu sau với kiểu câu thích hợp.

      - Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị!

      - A, bố rất đẹp trai nữa ạ!

      - Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp.

      Ít câu cảm khiến tôi.

      Phương pháp giải:

      Em đọc kĩ 3 câu và ghép với kiểu câu tương ứng

      - Câu kể: kết thúc bởi dấu chấm

      - Câu khiến: câu đưa ra yêu cầu

      - Câu cảm: câu bày tỏ cảm xúc

      Lời giải chi tiết:

      Câu kể: Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp.

      Câu cảm: A, bố rất đẹp trai nữa ạ!

      Câu khiến: Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị!

      Câu 3

        Nêu dấu hiệu nhận biết câu khiến.

        Phương pháp giải:

        Em dựa vào câu khiến đã xác định được ở bài tập trước để nêu dấu hiệu.

        Lời giải chi tiết:

        Câu khiến có dấu hiệu nhận biết là:

        - Kết thúc bằng dấu chấm than.

        - Dùng để đưa ra yêu cầu đối với người khác.

        Câu 4

          Sử dụng các từ hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào, nhé để đặt câu khiến trong các tình huống dưới đây:

          a. Muốn các em nhỏ trật tự để xem phim

          b. Muốn bố mẹ cho về thăm quê

          c. Muốn bố mua cho cuốn truyện mình thích

          Phương pháp giải:

          Em đọc kĩ các tình huống và đặt câu với từ phù hợp.

          Lời giải chi tiết:

          a. Muốn các em nhỏ trật tự để xem phim

          - Các em không nói chuyện riêng nhé!

          - Các em đừng nói chuyện riêng nữa!

          - Các em trật tự để xem phim nào!

          b. Muốn bố mẹ cho về thăm quê

          - Bố mẹ cho con về quê thăm ông bà nhé ạ!

          - Bố mẹ cho con về thăm quê đi mà!

          c. Muốn bố mua cho cuốn truyện mình thích

          - Bố mua cho con cuốn truyện tranh này nhé ạ!

          Câu 5

            Quan sát một đồ vật trong tranh, ghi lại những điều đã quan sát được về đặc điểm của đồ vật.

            Tôi xin lỗi, nhưng nội dung bạn cung cấp có vẻ như là ký tự ngẫu nhiên hoặc bị lỗi. Tôi không thể giải mã hoặc viết lại nó thành nội dung dễ hiểu mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa gốc vì không có ý nghĩa nào rõ ràng.Nội dung liên quan duy nhất có thể hiểu được là:

            Đặc điểm về hình dạng, số hit: S — ...

            Phương pháp giải:

            Em lựa chọn một trong số các đồ vật trong tranh để quan sát và ghi lại những gì mình quan sát được theo gợi ý.

            Lời giải chi tiết:

            Tên đồ vật

            Đặc điểm

            về màu sắc

            Đặc điểm hình dạng, kích thước

            Đặc điểm về hoạt động, công dụng

            Xe đạp

            Xanh da trời

            Cao ngang người, gồm tay lái, yên xe, bàn đạp, giỏ xe, bánh xe

            Giúp em di chuyển nhanh chóng hơn

            Đồng hồ

            Xanh lá cây, vàng, đỏ

            Hình tròn, phía trên có 2 chiếc chuông, có 2 chiếc chân nhỏ, có 3 chiếc kim

            Chỉ giờ, báo thức

            Cặp sách

            Xanh da trời, đỏ

            Hình chữ nhật, có 2 quai để đeo

            Đựng sách vở và các đồ dùng học tập khác

            Lật đật

            Đỏ, cam

            Gồm các hình tròn to nhỏ gắn với nhau

            Đồ chơi

            Đèn học

            Đỏ, trắng

            Gồm đầu và thân đèn, thân đèn hình chú chuột ngộ nghĩnh

            Chiếu sáng mỗi khi học bài

            Câu 6

              Quan sát một đồ vật có trong nhà hoặc trong lớp. Viết 3 – 4 câu tả đồ vật đó.

              G:

              - Viết câu tả màu sắc

              M: Chiếc cặp sách màu xanh da trời trông thật mát mắt.

              - Viết câu tả hình dáng, kích thước

              M: Quai cặp to bản, hơi cong cong để khi xách không bị đau tay.

              - Viết câu tả hoạt động, công dụng

              M: Mỗi khi đóng, mở nắp cặp, tiếng “tách tách” của ổ khóa nghe thật vui tai.

              Phương pháp giải:

              Em lựa chọn 1 đồ vật và viết câu tả theo gợi ý.

              Lời giải chi tiết:

              Chiếc ti vi

              - Chiếc ti vi nhà em có màu đen bóng loáng.

              - Màn hình ti vi to và rộng.

              - Khi mở ti vi lên, hình ảnh vô cùng sắc nét.

              Bảng

              - Chiếc bảng màu xanh rêu.

              - Bảng có hình chữ nhật, được treo gần kín bức tường phía trước lớp.

              - Sau mỗi giờ học, bảng lúc nào cũng kín những dòng chữ của cô giáo.

              Vận dụng

                Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ, … về người thân.

                Ví dụ:

                Bà em

                Bà là kho cổ tích

                Kể mãi mà không vơi

                Chuyện thần tiên trên trời

                Chuyện cỏ hoa dưới đất.

                Có chuyện chú mèo nhác

                Chẳng rửa mặt bao giờ

                Chuyện chú gà làm thơ

                Cứ gật gù “thích thích”.

                Con ong chăm làm mật

                Con kiến khéo tha mồi

                Đàn bướm mải rong chơi

                Ve sầu tài tấu nhạc.

                Bay vào miền cổ tích

                Em níu chặt tay bà

                Bầu trời rộng bao la

                Bà cho em đôi cánh.

                (Ninh Đức Hậu)

                Phương pháp giải:

                Em tìm đọc ở sách báo, trên mạng hoặc người thân trong gia đình.

                Lời giải chi tiết:

                Em tham khảo một số bài đọc sau:

                Lấy tăm cho bà

                Cứ giờ dạy cháu về nhà Ăn xong nhớ lấy cho bà cái tăm Nhưng bà đó rụng hết răng Cháu không lấy được cái tăm cho bà Cháu đi rót nước bưng ra Chè thơm hương tỏa khắp nhà vui vui.

                Yêu mẹ

                Mẹ đi làm Từ sáng sớm Dậy thổi cơm Kho thịt cá

                Em kề má Được mẹ thơm Ôi mẹ ơi! Yêu mẹ lắm.

                Thương ông

                Ông bị đau chân Nó sưng nó tấy Đi phải chống gậy Khập khiễng khập khà Bước lên thềm nhà Nhấc chân quá khó Thấy ông nhăn nhó Việt chơi ngoài sân Lon ton lại gần Âu yếm nhanh nhảu “Ông vịn vai cháu Cháu đỡ ông lên!” Ông bước lên thềm Trong lòng sung sướng Quẳng gậy cúi xuống Quên cả đớn đau Ôm cháu xoa đầu “Hoan hô thằng bé Bé thế mà khỏe Vì nó thương ông”

                Bài 18: Luyện tập trang 88, 89 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Giải chi tiết

                Bài 18 Luyện tập trang 88, 89 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống là phần tổng hợp các bài tập rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, chính tả và viết. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập để các em học sinh có thể tham khảo:

                1. Bài tập 1: Đọc hiểu đoạn văn (trang 88)

                Bài tập này yêu cầu các em đọc kỹ đoạn văn và trả lời các câu hỏi liên quan. Để làm tốt bài tập này, các em cần:

                • Đọc kỹ đoạn văn, gạch chân các từ khóa quan trọng.
                • Xác định ý chính của đoạn văn.
                • Trả lời câu hỏi dựa trên thông tin trong đoạn văn.

                Ví dụ: (Giả sử đoạn văn nói về chú chim non và các câu hỏi liên quan đến đặc điểm, hành động của chú chim non). Đáp án sẽ dựa trên nội dung đoạn văn đó.

                2. Bài tập 2: Chính tả (trang 89)

                Bài tập chính tả yêu cầu các em viết lại một đoạn văn hoặc một số từ cho sẵn. Để đạt điểm cao trong bài tập này, các em cần:

                • Luyện tập viết đúng chính tả các từ khó.
                • Viết chậm rãi, cẩn thận.
                • Kiểm tra lại bài viết sau khi hoàn thành.

                Ví dụ: (Đoạn văn cho chính tả: “Mùa thu đến, lá vàng rơi đầy sân. Gió thổi nhẹ, mang theo hương thơm của hoa cúc.”)

                3. Bài tập 3: Viết (trang 89)

                Bài tập viết yêu cầu các em viết một đoạn văn hoặc một bài văn ngắn theo chủ đề cho sẵn. Để viết tốt bài tập này, các em cần:

                • Hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
                • Lập dàn ý trước khi viết.
                • Sử dụng từ ngữ chính xác, giàu hình ảnh.
                • Kiểm tra lại bài viết sau khi hoàn thành để sửa lỗi chính tả và ngữ pháp.

                Ví dụ: (Đề bài: “Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một con vật mà em yêu thích.”)

                Lưu ý khi làm bài tập Luyện tập trang 88, 89

                Để học tập hiệu quả, các em nên:

                • Chuẩn bị đầy đủ sách vở, bút viết.
                • Tạo không gian học tập yên tĩnh, thoáng mát.
                • Học bài đều đặn, không để dồn bài.
                • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

                tusach.vn hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hoàn thành bài tập Luyện tập trang 88, 89 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!

                Bài tậpNội dungMục tiêu
                1Đọc hiểuRèn kỹ năng đọc hiểu
                2Chính tảRèn kỹ năng viết đúng chính tả
                3ViếtRèn kỹ năng viết đoạn văn, bài văn

                Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                VỀ TUSACH.VN