1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài tập Từ loại - Ôn hè Tiếng Việt lớp 4

Bài tập Từ loại - Ôn hè Tiếng Việt lớp 4

Ôn tập Từ loại Tiếng Việt lớp 4 cùng tusach.vn

Bài tập Từ loại Tiếng Việt lớp 4 là một phần quan trọng trong chương trình ôn hè, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới.

Tại tusach.vn, chúng tôi cung cấp bộ bài tập đa dạng, phong phú, được thiết kế khoa học, giúp các em nắm vững các loại từ và cách sử dụng chúng trong câu.

Tìm danh từ trong đoạn thơ sau và đặt câu có chủ ngữ là một trong các danh từ tìm được đó. Em hãy gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau. Điền các tính từ thích hợp vào chỗ trống. Cho các từ ngữ sau. Cho đoạn văn sau.

Đề bài

    Bài 1: Tìm danh từ trong đoạn thơ sau và đặt câu có chủ ngữ là một trong các danh từ tìm được đó.

    Hát rằng: cá bạc Biển Đông lặng,

    Cá thu Biển Đông như đoàn thoi

    Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng

    Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!

    Bài 2: Em hãy gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau:

    Nhặt rau

    Đọc sách

    Đánh cầu lông

    Nấu cơm

    Dắt xe

    May quần áo

    Đạp xe

    Đá bóng

    Nói chuyện

    Bài 3: Điền các tính từ thích hợp vào chỗ trống:

    a. Cái nắng …. của mùa hè khiến mọi người cảm thấy mỏi mệt.

    b. Bầu trời đêm … những ánh sao.

    c. Dù đã rất cố gắng nhưng chú chuột nhắt vẫn nằm gọn trong bộ móng vuốt … của chú mèo.

    Bài 4: Cho các từ ngữ sau:

    lung linh, mạnh mẽ, khỏe khoắn, lộng lẫy, rực rỡ, tráng lệ

    a. Các từ ngữ trên thuộc từ loại nào? Tìm thêm 5 từ ngữ thuộc nhóm từ loại đó

    b. Đặt câu ghép với một trong các từ ngữ trên

    c. Phân tích cấu tạo câu vừa đặt

    Bài 5: Cho đoạn văn sau:

    Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội…

    a. Tìm những danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn

    b. Phân loại các danh từ tìm được thành hai nhóm: danh từ chung và danh từ riêng

    Đáp án

      Bài 1: Tìm danh từ trong đoạn thơ sau và đặt câu có chủ ngữ là một trong các danh từ tìm được đó.

      Hát rằng: cá bạc Biển Đông lặng,

      Cá thu Biển Đông như đoàn thoi

      Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng

      Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!

      Phương pháp:

      - Em đọc kĩ đoạn thơ và tìm các danh từ

      - Chọn 1 danh từ để đặt câu với danh từ đó.

      Lưu ý: Danh từ phải được sử dụng là chủ ngữ

      Lời giải chi tiết:

      Các danh từ có trong đoạn thơ là: cá bạc, Biển Đông, cá thu, đoàn thoi, đêm, ngày, luồng sáng, lưới

      Đặt câu:

      - Biển Đông nằm ở phía Đông đất nước ta.

      - Cá thu là loài cá sống ở biển.

      - Đêm là khoảng thời gian mọi người được nghỉ ngơi.

      Bài 2: Em hãy gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau:

      Nhặt rau

      Đọc sách

      Đánh cầu lông

      Nấu cơm

      Dắt xe

      May quần áo

      Đạp xe

      Đá bóng

      Nói chuyện

      Phương pháp:

      Em đọc kĩ các cụm từ và xác định động từ có trong cụm từ đó.

      Lời giải chi tiết:

      Nhặt rau

      Đọc sách

      Đánh cầu lông

      Nấu cơm

      Dắt xe

      May quần áo

      Đạp xe

      Đá bóng

      Nói chuyện

      Bài 3: Điền các tính từ thích hợp vào chỗ trống:

      a. Cái nắng …. của mùa hè khiến mọi người cảm thấy mỏi mệt.

      b. Bầu trời đêm … những ánh sao.

      c. Dù đã rất cố gắng nhưng chú chuột nhắt vẫn nằm gọn trong bộ móng vuốt … của chú mèo.

      Phương pháp:

      Em đọc kĩ các câu văn và tìm tính từ thích hợp điền vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết:

      a. Cái nắng chói chang/gay gắt của mùa hè khiến mọi người cảm thấy mỏi mệt.

      b. Bầu trời đêm lấp lánh/lung linh những ánh sao.

      c. Dù đã rất cố gắng nhưng chú chuột nhắt vẫn nằm gọn trong bộ móng vuốt sắc nhọn của chú mèo.

      Bài 4: Cho các từ ngữ sau:

      lung linh, mạnh mẽ, khỏe khoắn, lộng lẫy, rực rỡ, tráng lệ

      a. Các từ ngữ trên thuộc từ loại nào? Tìm thêm 5 từ ngữ thuộc nhóm từ loại đó

      b. Đặt câu ghép với một trong các từ ngữ trên

      c. Phân tích cấu tạo câu vừa đặt

      Phương pháp:

      a. Em đọc kĩ các từ ngữ và xác định loại từ của chúng, từ đó tìm thêm những từ ngữ có cùng loại từ

      b. Em chọn 1 trong các từ ngữ trong đề bài để đặt câu ghép

      c. Xác định các thành phần của câu đó.

      Lời giải chi tiết:

      a. Các từ ngữ trên là tính từ.

      Tìm thêm 5 tính từ: long lanh, lấp lánh, yếu ớt, cường tráng, khỏe mạnh

      b. Đặt câu:

      - Nam là người mạnh mẽ nhất lớp nên cậu ấy được cử làm lớp phó lao động.

      - Vì bà tiên thương Lọ Lem nên bà đã biến ra một bộ váy lộng lẫy tặng cô ấy.

      c. Phân tích cấu tạo câu

      - Nam // là người mạnh mẽ nhất lớp nên cậu ấy // được cử làm lớp phó lao động.

      CN1 VN1 CN2 VN2

      - Vì bà tiên // thương Lọ Lem nên bà // đã biến ra một bộ váy lộng lẫy tặng cô ấy.

      CN1 VN2 CN2 VN2

      Bài 5: Cho đoạn văn sau:

      Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội…

      a. Tìm những danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn

      b. Phân loại các danh từ tìm được thành hai nhóm: danh từ chung và danh từ riêng

      Phương pháp:

      a. Em đọc kĩ đoạn văn để tìm các từ loại

      - Danh từ là những từ chỉ sự vật

      - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật

      - Tính từ là những từ chỉ đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái

      b. Từ các danh từ tìm được ở phần a, em hãy chia chúng vào hai nhóm:

      - Danh từ chung là tên của một loại sự vật

      - Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật (luôn được viết hoa)

      Lời giải chi tiết:

      a. Trong đoạn văn có

      - Danh từ: tiếng chim, chúng, Trường Sơn, chim đại bàng, chân, mỏ, mặt đất, cánh, trời, chiếc đàn, bầy thiên nga

      - Động từ: cất lên, bay về, chao lượn, che, vỗ, hòa âm, bơi lội, chen nhau

      - Tính từ: ríu rít, vàng, đỏ, rợp, xanh thẳm, trắng muốt

      b.

      Danh từ chung

      Danh từ riêng

      Tiếng chim, chúng, chim đại bàng, chân, mỏ, mặt đất, cánh, trời, chiếc đàn, bầy thiên nga

      Trường Sơn

      Tại sao cần ôn tập Từ loại Tiếng Việt lớp 4 trong hè?

      Hè là thời gian lý tưởng để các em học sinh ôn lại kiến thức đã học trong năm, đặc biệt là những kiến thức nền tảng như Từ loại. Việc nắm vững Từ loại không chỉ giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc câu mà còn là nền tảng để viết văn, làm bài tập một cách chính xác và hiệu quả.

      Các loại Từ loại Tiếng Việt lớp 4 cần nắm vững

      Chương trình Tiếng Việt lớp 4 giới thiệu các loại Từ loại cơ bản sau:

      • Danh từ: Chỉ người, vật, hiện tượng. (Ví dụ: học sinh, sách, trường học)
      • Động từ: Chỉ hành động, trạng thái. (Ví dụ: học, chạy, nghĩ)
      • Tính từ: Miêu tả trạng thái, tính chất của sự vật, hiện tượng. (Ví dụ: đẹp, cao, nhanh)
      • Đại từ: Dùng để thay thế cho danh từ. (Ví dụ: tôi, bạn, chúng tôi)
      • Quán từ: Gắn liền với danh từ, xác định ý nghĩa của danh từ. (Ví dụ: của, ở, đến)
      • Trạng từ: Miêu tả trạng thái, mức độ của hành động, trạng thái. (Ví dụ: rất, nhanh, chậm)

      Bài tập Từ loại lớp 4 trên tusach.vn có gì đặc biệt?

      Bộ bài tập Từ loại lớp 4 tại tusach.vn được thiết kế với nhiều ưu điểm:

      • Đa dạng: Bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau như điền vào chỗ trống, chọn đáp án đúng, tìm từ loại, phân loại từ,...
      • Bám sát chương trình: Nội dung bài tập bám sát chương trình Tiếng Việt lớp 4, giúp các em ôn tập hiệu quả.
      • Có đáp án và giải thích chi tiết: Giúp các em tự kiểm tra và hiểu rõ hơn về kiến thức.
      • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng: Tạo cảm giác thoải mái cho các em trong quá trình học tập.

      Một số dạng bài tập Từ loại lớp 4 thường gặp

      Dưới đây là một số dạng bài tập Từ loại lớp 4 mà các em có thể gặp:

      1. Xác định từ loại: Cho một câu hoặc một đoạn văn, yêu cầu xác định từ loại của các từ được gạch chân.
      2. Điền vào chỗ trống: Điền một từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu, đảm bảo đúng loại từ.
      3. Phân loại từ: Cho một danh sách các từ, yêu cầu phân loại chúng vào các loại từ khác nhau.
      4. Tìm từ loại: Tìm các từ thuộc một loại từ nhất định trong một đoạn văn.

      Làm thế nào để học tốt Từ loại Tiếng Việt lớp 4?

      Để học tốt Từ loại Tiếng Việt lớp 4, các em có thể tham khảo những lời khuyên sau:

      • Nắm vững định nghĩa và đặc điểm của từng loại từ.
      • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
      • Đọc nhiều sách báo, truyện để làm quen với cách sử dụng từ loại trong thực tế.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Tusach.vn – Đồng hành cùng con trên con đường học tập

      Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục kiến thức. Với bộ bài tập Từ loại lớp 4 chất lượng, chúng tôi hy vọng sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong năm học mới. Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình học tập của bạn!

      Loại từVí dụ
      Danh từCon mèo, quyển sách
      Động từChạy, nhảy, học
      Tính từĐẹp, cao, nhanh
      Nguồn: tusach.vn

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN