1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Tiếng Anh 7 Unit 1 1e. Grammar

Tiếng Anh 7 Unit 1 1e. Grammar

1 Write the verbs in the -ing form. 2 Complete the gaps with the Present Continuous form of the verbs in brackets. 3 Put the verbs in brackets into the Present Continuous. 4 Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continous. Then practise the dialogue with your partner. 5 Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continous. 6 Tell your partner about what you are doing these days, what you are doing now and what you are doing later today.

Bài 1

    1. Write the verbs in the -ing form.

    (Viết các động từ ở dạng V-ing.)

    1. play -> playing

    2. sing __________

    3. shop __________

    4. sleep __________

    5. walk __________

    6. take __________

    7. swim __________

    8. run __________

    9. dance __________

    10. read __________

    11. stop __________

    12. cycle __________

    Phương pháp giải:

    Xem ở phần chú ý nguyên tắc đánh vần.

    Chú ý:

    - Các động từ tận cùng là h, w, x, y thì ta giữ nguyên và sau đó thêm “ing”: know - knowing

    - Khi động từ có 2 vần, thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết cuối, tận cùng là “nguyên âm + phụ âm”,thì ta gấp đôi phụ âm và sau đó thêm “ing: happen – Happening

    - Những động từ tận cùng bằng “c” , thì ta phải thêm chữ “k” ở cuối rồi sau đó mới thêm “ing”: traffic - trafficking

    Lời giải chi tiết:

    1. play (chơi)playing

    2. sing (hát)singing

    3. shop (mua sắm)shopping

    4. sleep (ngủ) - sleeping

    5. walk (đi bộ)walking

    6. take (cầm/ lấy)taking

    7. swim (bơi)swimming

    8. run (chạy)- running

    9. dance (khiêu vũ)dancing

    10. read (đọc)reading

    11. stop (dừng lại)stopping

    12. cycle (đạp xe)cycling

    Bài 2

      2. Complete the gaps with the Present Continuous form of the verbs in brackets.

      (Hoàn thành các khoảng trống với dạng Hiện tại Tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

      1. They _________ (come) with us tonight.

      2. I _________ (meet) George for lunch tomorrow.

      3. What _________ (you/listen to) ?

      4. Jenny _________ (not/cook) at the moment.

      5. _________ (you/leave) for school now?

      Lời giải chi tiết:

      1. They are coming with us tonight.

      (Họ sẽ đến với chúng tôi tối nay.)

      2. I am meetingGeorge for lunch tomorrow.

      (Tôi sẽ gặp George vào bữa trưa ngày mai.)

      3. What are you listening to?

      (Bạn đang nghe cái gì vậy?)

      4. Jenny isn’t cookingat the moment.

      (Jenny không nấu ăn ngay bây giờ.)

      5. Are you leaving for school now?

      (Bây giờ bạn đang rời trường có phải không?)

      Bài 3

        3. Put the verbs in brackets into the Present Continuous.

        (Đặt các động từ trong ngoặc với Thì hiện tại tiếp diễn.)

        Hi Mary, 

        Greetings from Hanoi! I 1) am having (have) a great time here. Right now, we 2) ______ (drink) some homemade lemonade. It’s a beautiful day. The sun is 3) ______ (shine). My aunt 4) ______ (not/work) today. She 5) ______ (help) her mum in the kitchen at the moment. They 6) ______ (make) us noodles for dinner. What 7) ______ (you/ do) now? I hope you 8) ______ (enjoy) your weekend. 9) ______ (it/ rain) in London now?

        Write soon.

        Tiên

        Lời giải chi tiết:

        Hi Mary, 

        Greetings from Hanoi! I 1) am having a great time here. Right now, we 2) are drinking some homemade lemonade. It’s a beautiful day. The sun 3) is shining. My aunt 4)isn’t working today. She 5) is helping her mum in the kitchen at the moment. They 6) are making us noodles for dinner. What 7) are you doing now? I hope you 8) are enjoying your weekend. 9) Is it raining in London now?

        Write soon.

        Tiên

        Tạm dịch:

        Xin chào Mary,

        Lời chào từ Hà Nội! Tôi đang có một thời gian tuyệt vời ở đây. Ngay bây giờ, chúng tôi đang uống một ít nước chanh nhà làm. Nó là một ngày đẹp.Mặt trời đang chiếu sáng. Dì của tôi không đi làm hôm nay. Bây giờ dì ấy đang giúp mẹ của tôi ở trong bếp. Họ đang làm mì cho chúng tôi cho bữa tối. Bây giờ bạn đang làm gì vậy? Tôi hi vọng bạn sẽ thích ngày cuối tuần của bạn. Bây giờ trời có đang mưa ở London không?

        Viết lại cho tôi sớm nha.

        Tiên

        Bài 4

          4. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continous. Then practise the dialogue with your partner.

          (Đặt các động từ ở trong ngoặc với dạng thì Hiện taị đơn hoặc thì Hiện tại tiếp diễn. Sau đó luyện tập đoạn hội thoại với bạn đồng hành của bạn.)

          A: Hi, Mary. You 1) look(look) nice in your new jeans.

          B: Thanks. Who 2) _________ (you/ wait)for?

          A: Anna. We 3) _________ (go)to a school music performance.

          B: What time 4) _________ (it/ start)?

          A: At 5:00, I 5) _________ (think), but I 6) _________ (not/ be) sure exactly. Anna 7) _________ (know).

          B: How long 8) _________ (it/last)?

          A: An hour and a half.

          B:9) _________ (you/ want)to come to my house afterwards?

          A: Thanks, but I can’t. I 10) _________ (meet) Sheila for dinner.

          B: That’s OK. Have a nice time.

          A: Thanks, same to you.

          Phương pháp giải:

          Tiêu chí

          Hiện tại đơn

          (Present Simple Tense)

          Hiện tại tiếp diễn

          (Present Continuous Tense)

          Định nghĩa

          Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra thường xuyên, 1 thói quen, lặp đi lặp lại có tính quy luật hoặc 1 sự thật hiển nhiên, 1 hành động diễn ra ở hiện tại.

          Thì hiện tại tiếp diễn biểu đạt 1 hành động đang xảy ra, kéo dài 1 khoảng thời gian ở hiện tại.

          Cấu trúc

          (Động từ thường)

          Khẳng định: S + V(s/es) + O

          He learns English everyday.

          (Anh ấy học Tiếng Anh mỗi ngày.)

          Khẳng định: S + am/is/are + V_ing

          I am doing my homework.

          (Tôi đang làm bài tập về nhà.)

          Phủ định: S + do/does not + V-inf + O

          I don’t like to eat fruit.

          (Tôi không thích ăn các loại hoa quả.)

          Phủ định: S + am/is/are not + V_ing

          She is not cooking lunch.

          (Cô ấy đang không nấu bữa trưa.)

          Nghi vấn: Do/Does + S + V-inf + O?

          Do you often work late?

          (Bạn có thường xuyên đi muộn không?)

          Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

          Are you going home?

          (Bạn có đang về nhà không?)

          Cấu trúc

          (Động từ tobe)

          Khẳng định: S + am/is/are + O

          I’m a content writer.

          (Tôi là nhân viên sản xuất nội dung.)

          Phủ định: S + am/is/are not + O

          He is not a bad guy.

          (Anh ấy không hề tệ.)

          Nghi vấn: Am/is/are + S + O?

          Are you ready?

          (Bạn đã sẵn sàng chưa?)

          *Cách dùng thì hiện tại đơn – hiện tại tiếp diễn

          Hiện tại đơn

          Hiện tại tiếp diễn

          Diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo quy luật, thói quen.

          He learns English everyday at 8 o’clock.

          (Anh ấy học tiếng anh mỗi ngày lúc 8h.)

          Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.

          I am doing my homework.

          (Tôi đang làm bài tập về nhà.)

          Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, chân lý.

          Water boils at 100 degrees Celsius.

          (Nước sôi ở nhiệt độ 100 độ C.)

          Phàn nàn về 1 hành động nào đó thường xuyên xảy ra.

          He is always going to work forgetting to bring documents.

          (Anh ấy luôn quên mang tài liệu khi đi làm.)

          Diễn tả 1 lịch trình, thời gian biểu, kế hoạch đã biết trước. (Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai)

          The English lesson starts at 7 o’clock tomorrow morning.

          (Tiết học Tiếng Anh bắt đầu lúc 7h sáng mai.)

          *Dấu hiệu nhận biết 2 thì hiện tại đơn và tiếp diễn

          Hiện tại đơn

          Hiện tại tiếp diễn

          Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như:

          always (luôn luôn)

          often (thường xuyên)

          usually (thông thường)

          sometimes (thỉnh thoảng)

          every day/ week, month (mỗi ngày/ tuần/ tháng), v.v…

          Trong câu có cáctrạng từ chỉ thời gian:

          now (hiện nay, ngay lúc này)

          at present (hiện tại)

          at the moment (tại thời điểm này)

          right now (ngay bây giờ), v.v…

          các động từ có tính đề nghị, mệnh lệnh như: look, listen, be quiet, v.v…

          Lời giải chi tiết:

          A: Hi, Mary. You 1) look nice in your new jeans.

          (Xin chào Mary. Bạn trông thật đẹp trong chiếc quần jean mới.)

          B: Thanks. Who 2) are you waiting for?

          (Cảm ơn bạn. Bạn đang chời đợi ai thế?)

          A: Anna. We 3) are going to a school music performance.

          (Anna. Chúng tôi đang đi tới buổi văn nghệ học đường.)

          B: What time 4) does it start?

          (Nó bắt đầu lúc mấy giờ?)

          A: At 5:00, I 5) think, but I 6) am not sure exactly. Anna 7) knows.

          (Lúc 5:00, tôi nghĩ, nhưng tôi không chắc chắn. Anna biết.)

          B: How long 8) does it last?

          (Nó kéo dài trong bao lâu?)

          A: An hour and a half.

          (Một giờ và nửa tiếng.)

          B: 9)Do you want to come to my house afterwards?

          (Bạn có muốn đến nhà tôi ngay sau đó không?)

          A: Thanks, but I can’t. I 10) am meeting Sheila for dinner.

          (Cảm ơn, nhưng tôi không thể. Tôi có buổi hẹn Sheila để ăn tối.)

          B: That’s OK. Have a nice time.

          (Vậy là được rồi. Chúc bạn có khoảng thời gian đẹp.)

          A: Thanks, same to you.

          (Cảm ơn, mong những điều đó cũng đến với bạn.)

          Bài 5

            5. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continous.

            (Đặt các động từ trong ngoặc dưới dạng thì Hiện tại đơn hoặc thì Hiện tại tiếp diễn.)

            Hi Monica,

            What 1) are you doing (you/do) these days? I 2) _______ (stay) in Scotland at the moment for a summer course. Lessons 3) _______ (start) at 8:30 every morning and 4) _______ (finish) at 4:00. I 5) _______ (learn) lots of new things every day. This week, I 6) _______ (try)Highland dancing. It’s fun, but I 7)_______ (not/ think)I’m very good at it!

            There are lots of nice people here, like my new friend, Kirsty. She’s got long red hair and she 8) _______ (enjoy) playing sports like me. We 9) _______ (play)basketball at 6:00 p.m. today. Tomorrow, we 10) _______ (go)to an amusement park. I can’t wait!

            Talk soon.

            Becky

            Lời giải chi tiết:

            Hi Monica,

            What 1) are you doing these days? I 2) am stayingin Scotland at the moment for a summer course. Lessons 3) start at 8:30 every morning and 4) finish at 4:00. I 5) learn lots of new things every day. This week, I 6) am trying Highland dancing. It’s fun, but I 7)don’t think I’m very good at it!

            There are lots of nice people here, like my new friend, Kirsty. She’s got long red hair and she 8) enjoys playing sports like me. We 9) are playing basketball at 6:00 p.m. today. Tomorrow, we 10) are going to an amusement park. I can’t wait!

            Talk soon.

            Becky

            Tạm dịch: 

            Xin chào Monica,

            Những ngày này bạn đang làm gì? Hiện tại ở Scotland tôi đang học một khoá học mùa hè. Các tiết học bắt đầu lúc 8:30 mỗi sáng và kết thúc vào lúc 4:00. Tôi học được rất nhiều điều mới mỗi ngày. Tuần này, tôi đang thử nhảy Highland. Điiefu đó thật thú vị, nhưng tôi nghĩ mình không giỏi lắm!

            Có rất nhiều người tốt ở đây, như người bạn mới của tôi, Kristy. Cô ấy có mái tóc dài màu đỏ và cô ấy cũng thích chơi thể thao như tôi. Chúng tôi đang chơi bóng rổ lúc 6 giơf chiều hôm nay. Ngày mai, chúng ta sẽ đến một công viên giải trí. Tôi không thể đợi!

            Mong được hồi âm sớm.

            Becky

            Bài 6

              6. Tell your partner about what you are doing these days, what you are doing now and what you are doing later today.

              (Kể cho người bạn đồng hành của bạn về bạn đang làm gì những ngày này, bạn đang làm gì tại thời điểm này và bạn làm gì cho ngày hôm sau.)

              Lời giải chi tiết:

              These days I am studying hard for my guitar exam. I have very busy schedule. I go to school at 7:30 in the morning and finish at 3:30. Then, I have guitar classes from 4;00 till 5:30. I come back home and do my homework and after that, I have dinner with my parents. Right now, I’m playing my guitar. I’m having my guitar exam on Saturday at 10:30 in the morning. Then, my friends and I are going to an amusement park. I can’t wait.

              Tạm dịch:

              Những ngày này tôi đang học tạp chăm chỉ cho kỳ thi guitar của mình. Tôi có lịch trình rất bận rộn. Tôi đến trường lúc 7:30 sáng và kết thúc lúc 3:30. Sau đó, tôi có các lớp học guitar từ 4:00 đến 5:30. Tôi trở về nhà và làm bài tập và sau đó, tôi ăn tối với bố mẹ. Hiện tại, tôi đang chơi guitar. Tôi có kỳ thi guitar lúc 10:30 sáng thứ bảy. Sau đó, bạn bè của tôi và tôi sẽ đến một công viên giải trí. Tôi không thể chờ đợi. 

              Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

              VỀ TUSACH.VN