Phát âm: Trọng âm của từ có nhiều hơn ba âm tiết trong tiếng Anh: các quy tắc và ví dụ minh họa.
I. Quy tắc 1.
Một số từ dài có trọng âm thứ 2 yếu hơn nhiều so với trọng âm chính.
Ví dụ:
eco’nomic (thuộc về kinh tế)
Trong từ điển, trọng âm chính được đánh dấu phía trên và trọng âm thứ hai được đánh dấu phía dưới trước âm tiết được nhấn.
II. Quy tắc 2
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai từ dưới lên của các từ có hậu tố: -ic, -ics, -ion, -ian, -ual, -o/-ow, -ient, -ience, -eous, -ious, -ish
Ví dụ:
Hậu tố | Từ |
-ic -ics -ion -ian -ial -ual -o/-ow -ient -ience -eous -ious -ish |
|
* Một số ngoại lệ:
‘lunatic (người mất trí)
‘television(truyền hình)
III. Quy tắc 3
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba từ dưới lên của các từ có hậu tố: -itive, -ate, -gy, -phy, -try, -fy, -ical,-inal, -ity, -ety, -ible, -ise/-ize
Hậu tố | Từ |
-itive -ate -gy -phy -try -fy -ical -inal -ity -ety -ible -ize/-ise |
|
* Một số ngoại lệ
‘characterize (đặc trưng)
‘capitalize(viết hoa)
IV. Quy tắc 4
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư từ dưới lên của các từ có hậu tố: -ary, -ative
Hậu tố | Từ |
-ary -ative |
|
V. Quy tắc 5
Trọng âm rơi vào âm tiết cuối của các từ có hậu tố: ee, eer, oo, oon, aire, ain, ade, ique, esque, ese, ette
Hậu tố | Từ |
-ee -eer -oo -oon -aire -ain -ade -ique -esque -ese -ette |
|
* Một số ngoại lệ:
‘coffee (cà phê)
co’mmittee(ủy ban)
VI. Quy tắc 6
1. Danh từ ghép: Trọng âm thường rơi vào từ đầu tiên
Ví dụ:
‘greenhouse (nhà kính),
‘blackboard(bảng đen)
2. Tính từ ghép:
- Danh từ đứng trước: trọng âm rơi vào phần thứ nhất.
Ví dụ:
‘homesick (nhớ nhà),
‘heart-broken (đau khổ)
- Tính từ/ trạng từ đứng trước: trọng âm rơi vào phần thứ hai.
Ví dụ:
good-‘looking (ưu nhìn),
self-‘confident(tự tin),
well-‘dressed (ăn mặc đẹp)
3. Động từ ghép: Trọng âm thường rơi vào từ thứ hai.
Ví dụ:
under’stand (hiểu),
over’see (giám sát)
4. Một số chú ý
Một số tiền tố và hậu tố khi thêm vào từ không làm thay đổi trọng âm của từ đó. Khi gặp các từ chứa tiền tố và hậu tố, việc tách các tiền tố và hậu tố này để xác định từ gốc từ đó xác định trọng âm trong tiếng Anh theo các quy tắc trên.
Tiền tố | Từ gốc | Ví dụ |
un- im- in- ir- dis- non- en- re- over- |
|
|
* Ngoại lệ: Đối với tiền tố “under”, trọng âm thường bị thay đổi
Ví dụ:
‘statement (câu trần thuật) ->
‘understatement (sự nói nhỏ)
Hậu tố | Từ gốc | Ví dụ |
-ly -ing -al -able -less -ful -er/or -en -ment -ness -ship -hood |
|
|
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập