1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài tập tiếng Việt trang 43 sách bài tập văn 10 - Cánh diều

Giải bài tập tiếng Việt trang 43 sách bài tập văn 10 - Cánh diều

Giải Bài Tập Tiếng Việt Trang 43 Sách Bài Tập Văn 10 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập tiếng Việt trang 43 sách bài tập Văn 10 Cánh Diều. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chi tiết và dễ hiểu.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của tusach.vn đã biên soạn bộ giải bài tập này để giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Những trích dẫn, chú thích trong đoạn trích Hê – ra – clet đi tìm táo vàng (Thần thoại Hy Lạp) ở bài 1 và đoạn trích Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng) trong bài 4 thuộc kiểu trích dẫn, chú thích nào?

Câu 1

    Những trích dẫn, chú thích trong đoạn trích Hê – ra – clet đi tìm táo vàng (Thần thoại Hy Lạp) ở bài 1 và đoạn trích Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng) trong bài 4 thuộc kiểu trích dẫn, chú thích nào?

    Phương pháp giải:

    - Nắm được khái niệm và phân loại trích dẫn, chú thích

    - Đọc đoạn trích Hê – ra – clet đi tìm táo vàng và đoạn trích Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam → Tìm ra các trích dẫn và chú thích

    - Xếp loại các trích dẫn và chú thích

    Lời giải chi tiết:

    * Trong đoạn trích Hê – ra – clet đi tìm táo vàng:

    + Trích dẫn gián tiếp: Các câu trích dẫn không có dấu ngoặc kép, trích dẫn lại qua cuốn Thần thoại Hy Lạp

    + Chú thích: chú thích chân trang

    * Trong văn bản Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam

    + Trích dẫn trực tiếp: Những từ ngữ, câu thơ, thành ngữ được đưa trong ngoặc khi trích dẫn (VD: “mở cửa”; “của ngon vật lạ”, …)

    + Chú thích: Chú thích chính văn (Sử dụng dấu ngoặc đơn để chú thích trong văn bản, VD: (lụa) (kén cá, chọn canh)); chú thích chân trang.

    Câu 2

      Quan sát bản đồ hoạ thông tin (inforgrafic) và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

      a. Có những loại phương tiện nào được dùng để biểu đạt thông tin trong văn bản?

      b. Mối quan hệ giữa phương tiện ngôn ngữ và phương tiện phi ngôn ngữ được thể hiện trong văn bản như thế nào?

      c. Nêu tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản.

      Phương pháp giải:

      Quan sát bản đồ và thu thập thông tin.

      Lời giải chi tiết:

      a. Các phương tiện được dùng để biểu đạt thông tin trong văn bản: Phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.

      b. Mối quan hệ giữa phương tiện ngôn ngữ và phương tiện phi ngôn ngữcó mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ làm rõ các thông tin được đưa ra trong bản đồ.

      c. Phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản giúp văn bản trở nên sinh động, giúp người xem, người đọc dễ hình dung được những chi tiết, hình ảnh về thông tin trong văn bản.

      Câu 3

        Phân tích tác dụng của những trích dẫn, chú thích trong các đoạn văn sau:

        a. “Thế kỉ thứ XV, vua Lê Thái Tổ cũng thấy ý nghĩa của thơ văn trong việc góp phần giữ gìn biên cương của đất nước. Trong bài thơ Thân chinh Phục Lễ châu, ông viết: “Đề thi khắc nham thạch, trấn ngã Việt tây ngung” (Toàn Việt thi lục, tập II, kí hiệu A. 1262, tờ 2). Có nghĩa là: “Đề thơ khắc vách đá, trấn giữ phía Tây nước Việt ta”. Đặc biệt, Nguyễn Trãi có tuyên bố “đao bút” của mình là dùng những bài văn tư lệnh khéo léo góp phần vào việc dẹp yên giặc Bắc, ra sức bảo vệ nước Nam: “Đao bút phải dùng tài đã vẹn/ Chỉ thư này chép việc càng chuyên/ Vệ Nam mãi mãi ra tay thước/ Điện Bắc đà đà yên phận tiên” (Bảo kính cảnh giới, bài 56).”

        b. “Từ giả thuyết “Hùng” (Hùng Vương) cũng là chữ phiên âm từ Việt cổ chỉ một chức vụ thủ lĩnh, “người cầm đầu” dân tộc, Trần Quốc Vượng cho rằng “vùng Mường trước cách mạng có lang, có làng. Lang có lang đạo, lang cun (cun-kun). Đạo (con trưởng ngành thứ nhà lang) cai quản một mường. Thường các đạo phụ thuộc vào lang cun, nơi cun ở hoặc đúng hơn xóm hoặc một sô xóm nằm dưới quyền thống trị và bóc lột trực tiếp của cun, goi là chiềng (làng Chiềng). Cun là con trưởng ngành trưởng nhà lang. Hùng cũng là con trai trưởng của ngành Âu Lạc. Ngoài từ cun, ở ta còn có từ khun: Khun là tiếng chỉ chức vị người cầm đầu (= tù trưởng) và cũng là tiếng chi các quý tộc nói chung, người được tôn kính thuộc các dân tộc thuộc ngữ hệ Môn-Khmer và Thái như La Ha, Kháng, Xinh mun, Khmu, Thái Tây Bắc, Lào [Trần Quốc Vượng, 2005, trang 963].".

        Phương pháp giải:

        Đọc kĩ các trích dẫn và phân tích tác dụng của chúng trong các đoạn văn.

        Lời giải chi tiết:

        a. Cách trích dẫn trực tiếp bằng hình thức đặt nội dung trong dấu ngoặc kép. Đây là hình thức trích dẫn nguyên văn (Đề thi khắc nham thạch, trấn ngã Việt tay ngung"). Cách chú thích trong đoạn văn là hình thức chú thích trong chính văn bằng cách đặt trong ngoặc đơn "(Toàn Viết thi luc, tập II, kí hiệu A.1262, tờ 2)”; "(Bảo kính cảnh giới, bài 56)". Các trích dẫn này có tác dụng dẫn lại nguyên nội dung được trích dẫn, hoặc giải thích nghĩa của một từ ngữ, một khái niệm quan trọng trong bài nhằm thể hiện tính khách quan, tính trung thực của tác giả khi viết.

        b. Cách trích dẫn trong đoạn văn này sử dụng cách trích dẫn trực tiếp nội dung được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép. Đây là hình thức trích dẫn nguyên văn, có xuất xứ và số trang rõ ràng “[Trần Quốc Vượng, 2005, trang 963]". Đi liền với cách trích dẫn trực tiếp, nguyên văn này là hình thức chú thích ngay trong chính văn, ví dụ: "Hùng" (Hùng Vương), lang cun (cun – kun), Đạo (con trưởng ngành thứ nhà lang), chiểng (làng Chiềng), người cầm đầu (= tù trưởng). Các trích dẫn và chú thích này có tác dụng dẫn lại nguyên nội dung được trích dẫn, hoặc chú thích nguồn gốc xuất xứ của tài liệu được trích dẫn trong bài nhằm thể hiện tính khách quan, tính trung thực trong nghiên cứu khoa học. 

        Câu 4

          Hãy viết một văn bản, trong đó có sử dụng số liệu, hình ảnh hoặc sơ đồ… để trình bày về một trong các đề tài sau đã cho. Dựa vào hình thức biểu thị của văn bản thông tin, để lựa chọn các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ phù hợp, hiệu quả.

          Phương pháp giải:

          - Chọn đề tài.

          - Lên ý tưởng, chọn phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ muốn sử dụng (tranh ảnh, sơ đồ, số liệu, …).

          - Viết văn bản về đề tài đã chọn.

          Lời giải chi tiết:

          Đề bài: Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội ở Việt Nam

          Dàn ý:

          Theo thống kê của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch, hiện cả nước có 7.966 lễ hội, trong đó có 7.039 lễ hội dân gian, 332 lễ hội lịch sử - cách mạng, 544 lễ hội tôn giáo và gần 30 lễ hội du nhập. Ngoài ra, còn những lễ hội nội bộ như ngành, địa phương, đơn vị, dòng họ... Lễ hội có thể nói chính là một nét đẹp văn hóa dân tộc trong tâm thức người Việt. Hằng năm, nhất là vào những dịp đầu xuân năm mới, người đi trẩy hội rất đông

          (Hình ảnh người tham gia lễ hội ở Việt Nam)

          Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách “trẩy hội” sao cho “văn minh”, “đúng cách”. Dưới đây là một số lưu ý khi tham gia lễ hội ở Việt Nam:

          - Hiểu rõ văn hóa lịch sử lễ hội bạn muốn tham dự

          - Lựa chọn trang phục phù hợp

          - Tuân thủ các quy tắc tại nơi tổ chức lễ hội…

          Giải Bài Tập Tiếng Việt Trang 43 Sách Bài Tập Văn 10 Cánh Diều: Hướng Dẫn Chi Tiết và Dễ Hiểu

          Bài tập tiếng Việt trang 43 sách bài tập Văn 10 Cánh Diều thuộc chương trình học kỳ 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng đọc hiểu văn bản, phân tích đặc điểm ngôn ngữ và nội dung của tác phẩm. Để giúp các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập này, tusach.vn xin giới thiệu bộ giải chi tiết, bao gồm đáp án, giải thích và phân tích sâu sắc.

          Nội Dung Chính của Bài Tập Trang 43

          Bài tập trang 43 thường xoay quanh các nội dung sau:

          • Đọc hiểu văn bản: Phân tích các yếu tố như chủ đề, nhân vật, cốt truyện, giọng điệu, biện pháp nghệ thuật.
          • Phân tích ngôn ngữ: Xác định và phân tích các từ ngữ, hình ảnh, biểu tượng có ý nghĩa đặc biệt trong văn bản.
          • Luyện tập tiếng Việt: Thực hành các kỹ năng như tìm hiểu từ vựng, phân tích cấu trúc câu, viết đoạn văn, viết bài luận.

          Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Các Bài Tập

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong trang 43 sách bài tập Văn 10 Cánh Diều:

          Bài 1: (Ví dụ - Thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

          Đề bài: Phân tích hình tượng người nông dân trong đoạn trích...

          Đáp án: Hình tượng người nông dân trong đoạn trích được khắc họa với những phẩm chất cao quý như cần cù, chịu khó, gắn bó với đất đai. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật như so sánh, ẩn dụ để làm nổi bật vẻ đẹp của người nông dân...

          Bài 2: (Ví dụ - Thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

          Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 100 chữ) trình bày suy nghĩ của em về...

          Đáp án: (Mẫu đoạn văn) Tôi nghĩ rằng... Đây là một vấn đề quan trọng trong xã hội hiện đại. Chúng ta cần phải... Để giải quyết vấn đề này, chúng ta có thể...

          Lưu Ý Khi Giải Bài Tập

          Để đạt kết quả tốt nhất khi giải bài tập tiếng Việt trang 43 sách bài tập Văn 10 Cánh Diều, các em cần lưu ý những điều sau:

          1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
          2. Đọc kỹ văn bản: Đọc kỹ văn bản để nắm bắt nội dung chính và các chi tiết quan trọng.
          3. Phân tích, suy luận: Sử dụng kiến thức đã học để phân tích, suy luận và đưa ra câu trả lời chính xác.
          4. Viết rõ ràng, mạch lạc: Trình bày câu trả lời một cách rõ ràng, mạch lạc và có logic.

          Tusach.vn – Đồng Hành Cùng Các Em

          Tusach.vn tự hào là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em học sinh trong quá trình học tập. Chúng tôi luôn cập nhật những tài liệu học tập mới nhất, đáp án chính xác và hướng dẫn chi tiết để giúp các em học tốt môn Ngữ Văn 10. Hãy truy cập tusach.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác!

          Bài TậpNội DungLink Giải Chi Tiết
          Bài 1Phân tích hình tượng...Link đến bài giải
          Bài 2Viết đoạn văn...Link đến bài giải

          Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN