1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài Câu cá mùa thu trang 26 sách bài tập văn 10 - Cánh diều

Giải bài Câu cá mùa thu trang 26 sách bài tập văn 10 - Cánh diều

Giải bài Câu cá mùa thu trang 26 Sách bài tập Văn 10 Cánh Diều

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và chính xác bài tập Câu cá mùa thu trong Sách bài tập Văn 10 Cánh Diều. Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ nội dung, nghệ thuật của tác phẩm và hoàn thành bài tập một cách hiệu quả.

Tusach.vn luôn đồng hành cùng học sinh trong quá trình học tập, cung cấp tài liệu và giải bài tập chất lượng cao.

Giải câu hỏi chi tiết bài Câu cá mùa thu

Câu 1

    Từ những thông tin mà em tìm hiểu được, hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bài thơ Thu điếu. Tìm hiểu bố cục của bài thơ.

    Phương pháp giải:

    - Đọc bài thơ, vận dụng kỹ năng tìm hiểu các nguồn tài liệu.

    - Ôn lại kiến thức cũ.

    - Tìm hiểu về cuộc đời, sự nghiệp và hoàn cảnh sống của tác giả từ đó rút ra kết luận về hoàn cảnh ra đời, bố cục của bải thơ.

    Lời giải chi tiết:

    - Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được viết trong thờ gian khi Nguyễn Khuyến về ở ẩn tại quê nhà.

    - Bố cục: 4 phần.

    + Hai câu đề: quang cảnh mùa thu.

    + Hai câu thực: Những chuyển động nhẹ nhàng của mùa thu.

    + Hai câu luận: Bầu trời và không gian làng quê.

    + Hai câu kết: tâm trạng của nhà thơ.

    Câu 2

      Xác định chủ đề bài thơ và cho biết nhan đề Câu cá mùa thu có liên hệ gì đến chủ đề đó?

      Phương pháp giải:

      Đọc và rút ra chủ đề của bài thơ, liên hệ giữa chủ đề với nhan đề.

      Lời giải chi tiết:

      Chủ đề: qua việc diễn tả thú vui câu cá vào mùa thu, nhà thơ thể hiện niềm giao cảm với thiên nhiên, cảnh vật từ đó bộc lộ những tâm sự thầm kín về quê hương, đất nước.

      Nhan đề có liên quan mật thiết đến chủ đề bài thơm thể hiện hành vi của chủ thể trữ tình nhưng ẩn chứa sau đó là thế giới nội tâm nhiều trăn trở của tác giả.

      Câu 3

        Hãy phân tích để thấy được việc sử dụng vần đã góp phần tạo nên giá trị bài thơ.

        Phương pháp giải:

        Đọc và tìm ra vần được sử dụng trong bài sau đó phân tích để thấy được việc sử dụng vần đã góp phần tạo nên giá trị bài thơ.

        Lời giải chi tiết:

        Nguyễn Khuyến đã sử dụng độc vận “eo” trong bài thơ. Đây là một vấn rất khó sử dụng nhưng khi thành công sẽ góp phần tạo nên một bài thơ đặc sắc.

        Cách gieo vần “eo” độc đáo, kết hợp với những từ ngữ tăng tiến gợi lên bức tranh thu rất thơ mộng rất đặc trưng của đồng bằng Bắc Bộ: không khí trong lành, thoáng mát yên tĩnh, vắng vẻ, đẹp nhưng buồn. Đồng thời còn thấy được tình thu ẩn hiện: mội nỗi đau đời của nhân vật trữ tình.

        Câu 4

          Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? Hãy phân tích để thuyết phục mọi người về cách hiểu của em.

          Phương pháp giải:

          Nêu ra quan điểm, cảm nhận của mình và thuyết phục mọi người về cách hiểu đó.

          Lời giải chi tiết:

          - Người đang câu cá nhưng lại không chú tâm, dường như đang có một nỗi niềm ẩn dấu. Tư thế “tựa gối ôm cần” cho thấy một tư thế trầm ngâm, suy tư, chán nản Không gian xung quanh yên tĩnh đến mức nghe được cả âm thanh rất nhỏ: cá đớp động dưới chân bèo (nghệ thuật lấy động tả tình). Không gian yên tĩnh, đẹp nhưng phảng phất một nỗi buồn. Đặt trong thời đại, hoàn cảnh của tác giả ta có thể đoán được nhân vật trữ tình hay chính nhà thơ đang ẩn giấu nỗi buồn, nỗi lo về sự đổi thay của đất nước và vận mệnh của dân tộc.

          Câu 5

            Chủ thể trữ tình đã quan sát cảnh vật từ những góc độ nào? Phân tích các hình ảnh và từ ngữ trong bài thơ để thấy được nét đặc trưng của mùa thu ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ.

            Phương pháp giải:

            - Đọc bài thơ, ôn lại kiến thức cũ

            - Áp dụng vào bài thơ để nhìn ra góc độ; hình ảnh và từ ngữ thấy được nét đặc trưng của mùa thu ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ.

            Lời giải chi tiết:

            - Chủ thể trữ tình đã quan sát cảnh vật từ gần đến cao, từ cao trở lại gần.

            - Điểm nhìn cảnh thu là chiếc thuyền câu, mặt ao, bầu trời, ngõ trúc rồi lại trở về với ao thu, với thuyền câu. Từ điểm nhìn ấy, từ một khung ao hẹp, không gian mùa thu, cảnh sắc mùa thu mở ra nhiều hướng thật sinh động với những hình ảnh vừa cân đối, hài hòa.

            - Mở ra khung cảnh với những cảnh vật hết sức thanh sơ: ao nhỏ trong veo, thuyền câu bé tẻo teo, sóng biếc gợn, lá vàng khẽ đưa, tầng mây lơ lửng, ngõ trúc quanh co, sắc xanh của trời hòa lẫn sắc xanh của nước → Tất cả tạo nên một không gian xanh trong, dịu nhẹ, một chút sắc vàng trên nền xanh ấy khiến cảnh thu, hồn thu càng thêm phần sống động. Những đường nét, màu sắc gợi ra khung cảnh của một buổi sớm mùa thu bình yên trên một làng quê miền Bắc với bầu trời thu cao rộng, khoáng đạt, những ao chuôm trong vắt phản chiếu màu trời, màu lá, thôn xóm với những con đường nhỏ quanh co hun hút màu xanh của tre trúc, gió thu dịu mát khẽ làm xao động mặt nước, thỉnh thoảng một vài chiếc lá rụng cắt ngang không gian. Mọi cảnh vật trong bức tranh mùa thu đều rất đỗi bình dị, dân dã. Đó là một mùa thu trong trẻo, thuần khiết, mát lành.

            - Cảnh sắc mùa thu đẹp nhưng đượm buồn: Không gian tĩnh lặng, phảng phất buồn “vắng teo, trong veo, khẽ đưa vèo, hơi gợn tí, mây lơ lửng,...”. Đặc biệt câu cuối tạo được một tiếng động “Cá đâu đớp động dưới chân bèo”, nó không những không phá vỡ cái tĩnh lặng mà nó càng làm tăng sự yên ắng, tĩnh mịch.

            Câu 6

              Em có nhận xét gì về không gian được khắc họa trong bài thơ? Không gian ấy liên quan thế nào đến cuộc sống, tâm trạng của một nhà nho ẩn dật như Nguyễn Khuyến?

              Phương pháp giải:

              Đọc bài thơ, ôn lại kiến thức cũ, áp dụng vào bài thơ → không gian khắc họa.

              Lời giải chi tiết:

              - Không gian trong bài thơ ngày càng thu hẹp lại, cái tĩnh mịch, vắng vẻ càng bao trùm. Mây thu, trời thu, ngõ trúc đều mang nét đặc trưng riêng: thanh sơ, dịu nhẹ, yên tĩnh.

              - Không gian ấy phù hợp với tâm trạng đầy uẩn khúc, cô quạnh của tâm hồn tác giả. Qua hoàn cảnh chúng ta có thể hiểu đó là nỗi lòng non nước, nỗi lòng thời thế của nhà nho có lòng tự trọng và lòng yêu quê hương đất nước như Nguyễn Trãi.

              Câu 7

                Qua bài thơ Thu điếu, em hiểu gì về tình cảm, nỗi lòng của nhà thơ đối với quê hương, đất nước?

                Phương pháp giải:

                - Đọc bài thơ, vận dũng kỹ năng đọc hiểu.

                - Cảm nhận tình cảm của nhà thơ qua nội dung bài thơ, nhịp điệu, thể thơ và hoàn cảnh sáng tác từ đó hiểu tình cảm, nỗi lòng của nhà thơ đối với quê hương, đất nước.

                Lời giải chi tiết:

                Qua bài thơ ta thấy Nguyễn Khuyến là người vô cùng yêu thiên nhiên, sống hoà mình với thiên nhiên, một con người yêu nước thầm kín, tâm trạng buồn đau trước sự thay đổi của thời cuộc.

                Câu 8

                  Hãy so sánh để chỉ ra một điểm giống nhau giữa bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến và Cảm xúc mùa thu (bài 1) của Đỗ Phủ.

                  Phương pháp giải:

                  Đọc hai bài thơ và so sánh để thấy được điểm giống nhau giữa hai bài thơ.

                  Lời giải chi tiết:

                  Một điểm giống nhau giữa bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến và Cảm xúc mùa thu (bài 1) của Đỗ Phủ: Tấm lòng của cả hai tác giả đối với quê hương, đất nước trong buổi loạn li với nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, sử dụng phép đối để phản ánh sự cô độc của bản thân trước hiện trạng đất nước.

                  Câu 9

                    Em hãy xác định luật bằng trắc trong bài Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến bằng cách điền bằng (B), trắc (T) vào ô trống tương ứng với mỗi tiếng theo bảng sau:

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào kiến thức đã học về thanh điệu để hoàn thành bài.

                    Lời giải chi tiết:

                    Thứ tự tiếng

                    1

                    2

                    3

                    4

                    5

                    6

                    7

                    Câu 1

                    Ao

                    thu

                    lạnh

                    lẽo

                    nước

                    trong

                    veo

                    B

                    B

                    T

                    T

                    T

                    B

                    B

                    Câu 2

                    Một

                    chiếc

                    thuyền

                    câu

                    tẻo

                    teo

                    T

                    T

                    B

                    B

                    T

                    T

                    B

                    Câu 3

                    Sóng

                    biếc

                    theo

                    làn

                    hơi

                    gợn

                    T

                    T

                    B

                    B

                    B

                    T

                    T

                    Câu 4

                    vàng

                    trước

                    gió

                    khẽ

                    đưa

                    vèo

                    T

                    B

                    T

                    T

                    T

                    B

                    B

                    Câu 5

                    Tầng

                    mây

                    lửng

                    trời

                    xanh

                    ngắt

                    B

                    B

                    B

                    T

                    B

                    B

                    T

                    Câu 6

                    Ngõ

                    trúc

                    quanh

                    co

                    khách

                    vắng

                    teo

                    T

                    T

                    B

                    B

                    T

                    T

                    B

                    Câu 7

                    Tựa

                    gối

                    buông

                    cần

                    lâu

                    chẳng

                    được

                    T

                    T

                    B

                    B

                    B

                    T

                    T

                    Câu 8

                    đâu

                    đớp

                    động

                    dưới

                    chân

                    bèo

                    T

                    B

                    T

                    T

                    T

                    B

                    B

                    Giải bài Câu cá mùa thu trang 26 Sách bài tập Văn 10 Cánh Diều: Phân tích chi tiết và đáp án

                    Bài Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến là một trong những bài thơ tiêu biểu của thơ trào phúng Việt Nam. Bài thơ không chỉ thể hiện tài năng sáng tác độc đáo của Nguyễn Khuyến mà còn phản ánh sâu sắc cuộc sống và tâm trạng của nhà thơ trong cảnh mất nước, nhân dân lao động gặp nhiều khó khăn.

                    I. Tóm tắt tác giả và tác phẩm

                    Nguyễn Khuyến (1835-1909) là một nhà thơ lớn của văn học Việt Nam, nổi tiếng với phong cách thơ trào phúng, châm biếm sâu sắc. Ông thường sử dụng những hình ảnh giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày để phê phán những thói hư tật xấu của xã hội.

                    Bài thơ Câu cá mùa thu được sáng tác năm 1880, thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. Bài thơ miêu tả cảnh câu cá của nhà thơ trong một buổi chiều thu, đồng thời thể hiện tâm trạng chán nản, bất mãn của ông trước thực tế xã hội.

                    II. Giải chi tiết các câu hỏi trong sách bài tập Văn 10 Cánh Diều trang 26

                    Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.

                    Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là miêu tả kết hợp với biểu cảm. Nhà thơ miêu tả cảnh câu cá mùa thu, nhưng qua đó thể hiện tâm trạng của mình.

                    Câu 2: Phân tích các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ.

                    Bài thơ sử dụng nhiều biện pháp tu từ đặc sắc:

                    • So sánh: "Cần câu nhỏ bé, như một chấm đen trên nền trời thu rộng lớn."
                    • Ẩn dụ: "Mặt hồ như tấm gương khổng lồ phản chiếu bầu trời."
                    • Personification (Nhân hóa): "Cá lội tung tăng như đang vui đùa."
                    • Tương phản: Giữa cảnh đẹp thiên nhiên và tâm trạng buồn bã của nhà thơ.
                    Câu 3: Ý nghĩa của hình ảnh "cần câu nhỏ bé" trong bài thơ.

                    Hình ảnh "cần câu nhỏ bé" tượng trưng cho sự cô đơn, lẻ loi của nhà thơ. Nó cũng thể hiện sự bất lực của nhà thơ trước những khó khăn, bất công của xã hội.

                    III. Tổng kết

                    Bài Câu cá mùa thu là một bài thơ hay, thể hiện tài năng sáng tác độc đáo của Nguyễn Khuyến. Bài thơ không chỉ có giá trị nghệ thuật cao mà còn có ý nghĩa giáo dục sâu sắc. Việc hiểu rõ nội dung và nghệ thuật của bài thơ sẽ giúp học sinh học tốt môn Văn 10.

                    Tusach.vn hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài Câu cá mùa thu và hoàn thành tốt bài tập trong Sách bài tập Văn 10 Cánh Diều. Hãy tiếp tục đồng hành cùng Tusach.vn để khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị khác!

                    Tiêu chíĐánh giá
                    Độ chính xácCao
                    Tính đầy đủĐầy đủ
                    Dễ hiểuRất dễ hiểu

                    Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                    VỀ TUSACH.VN