1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải Bài 24: Chiếc rễ đa tròn VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 24: Chiếc rễ đa tròn VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 24: Chiếc Rễ Đa Tròn - VBT Tiếng Việt 2 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với lời giải chi tiết bài 24: Chiếc rễ đa tròn trong Vở Bài Tập Tiếng Việt 2, bộ sách Kết Nối Tri Thức với Cuộc Sống. Bài học này giúp các em rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi và mở rộng vốn từ vựng.

tusach.vn cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em tự tin hoàn thành bài tập và nắm vững kiến thức.

Trong bài đọc, thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì? Điền từ (cuốn, vùi, xới, trồng) phù hợp vào mỗi chỗ trống. Câu có dấu chấm than trong bài đọc được dùng để làm gì? Viết tên của 2 nhân vật được nói đến trong chủ điểm Con người Việt Nam. Chọn a hoặc b. Xếp các từ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp. Dựa vào kết quả của bài tập 6, viết một câu. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. Viết 4 – 5 câu về một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.

Câu 1

    Trong bài đọc, thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì? (đánh dấu ü vào ô trống trước đáp án đúng)

    □ Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại và đặt dưới gốc cây.

    □ Bác bảo chú cần vụ vùi thẳng chiếc rễ xuống đất cho nó mọc tiếp.

    □ Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.

    Phương pháp giải:

    Em đọc lại bài đọc và chọn đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết:

    Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.

    Câu 2

      Điền từ (cuốn, vùi, xới, trồng) phù hợp vào mỗi chỗ trống.

      a. Chú …. chiếc rễ này lại rồi …. cho nó mọc tiếp nhé!

      b. Chú cần vụ …. đất, …. chiếc rễ xuống.

      Phương pháp giải:

      Em đọc kĩ các câu và chọn từ thich hợp điền vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết:

      a. Chú cuốn chiếc rễ này lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!

      b. Chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống.

      Câu 3

        Câu có dấu chấm than trong bài đọc được dùng để làm gì? (đánh dấu ü vào ô trống trước đáp án đúng)

        □ Nêu yêu cầu, đề nghị

        □ Thể hiện cảm xúc

        □ Kể sự việc, hoạt động

        Phương pháp giải:

        Em tìm câu có sử dụng dấu chấm than trong bài đọc và cho biết câu đó được dùng để làm gì?

        Lời giải chi tiết:

        Câu có sử dụng dấu chấm than trong bài là “Xin bệ hạ cho đánh!” được dùng để nêu yêu cầu, đề nghị (đề nghị vua cho đánh giặc)

        Câu 4

          Viết tên của 2 nhân vật được nói đến trong chủ điểm Con người Việt Nam.

          Phương pháp giải:

          Em nhớ lại các bài đọc trong chủ điểm Con người Việt Nam để viết.

          Lời giải chi tiết:

          Những nhân vật được nói đến trong chủ điểm Con người Việt Nam là: Trần Quốc Toản, Bác Hồ, anh cần vụ, Mai An Tiêm.

          Câu 5

            Chọn a hoặc b.

            a. Viết từ ngữ có tiếng chứa iu hoặc ưu dưới mỗi hình.

            Ni lê 2 x2. Cổ đá:

            Kê "an lI Ũ lưNG ˆ ki cớ LUẬN 3"

            b. Điền im hoặc iêm vào chỗ trống.

            đàn ch…

            quả hồng x…

            đứng ngh…

            màu t…

            Phương pháp giải:

            a. Em quan sát kĩ các bức tranh và viết từ ngữ phù hợp.

            b. Em đọc kĩ các từ ngữ và điền vần thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            a. Tranh 1: xe cứu thương

            Tranh 2: chiếc địu

            Tranh 3: con cừu

            b. đàn chó, quả hồng xiêm, đứng nghiêm, màu tím.

            Câu 6

              Xếp các từ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.

              (yêu thương, kính yêu, chăm lo, nhớ ơn, kính trọng, quan tâm)

              Từ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi

              Từ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ

              Phương pháp giải:

              Em đọc kĩ các từ ngữ trong ngoặc để xếp vào cột thích hợp.

              Lời giải chi tiết:

              Từ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi

              Từ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ

              yêu thương, chăm lo, quan tâm

              kính yêu, nhớ ơn, kính trọng

              Câu 7

                Dựa vào kết quả của bài tập 6, viết một câu:

                a. về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi.

                b. về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.

                Phương pháp giải:

                Em lựa chọn từ ngữ ở bài tập 6 để đặt câu.

                Lời giải chi tiết:

                a. Bác Hồ luôn yêu thương các cháu thiếu nhi.

                b. Các bạn thiếu nhi luôn nhớ ơn Bác Hồ.

                Câu 8

                  Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

                  (anh dũng, thân thiện, cần cù)

                  a. Người dân Việt Nam lao động rất …

                  b. Các chú bộ đội chiến đấu … để bảo vệ Tổ quốc.

                  c. Người Việt Nam luôn … với du khách nước ngoài.

                  Phương pháp giải:

                  Em đọc kĩ các câu và chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống.

                  Lời giải chi tiết:

                  a. Người dân Việt Nam lao động rất cần cú.

                  b. Các chú bộ đội chiến đấu anh dũng để bảo vệ Tổ quốc.

                  c. Người Việt Nam luôn thân thiện với du khách nước ngoài.

                  Câu 9

                    Viết 4 – 5 câu về một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.

                    G:

                    - Em muốn viết về việc làm nào của Bác Hồ?

                    - Bác đã làm việc đó như thế nào?

                    - Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác?

                    Phương pháp giải:

                    Em dựa vào gợi ý để viết.

                    Lời giải chi tiết:

                    Việc Bác Hồ trồng chiếc rễ đa theo cách đặc biệt khiến em rất ấn tượng. Khi thấy chiếc rễ đa nhỏ và dài rơi trong vườn sau trận gió đêm qua, Bác Hồ đã nghĩ cách trồng lại nó. Bác tỉ mỉ cuộn chiếc rễ đa thành vòng tròn, cùng chú cần vụ buộc nó vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. Thời gian qua đi, chiếc rễ đa tròn Bác trồng trở thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi tới thăm vườn Bác rất thích chơi ở đây. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác lại trồng chiếc rễ đa năm xưa như thế. Chỉ qua một việc làm nhỏ, em cũng thấy được Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi.

                    Giải Bài 24: Chiếc Rễ Đa Tròn - VBT Tiếng Việt 2 Kết Nối Tri Thức: Tổng Quan

                    Bài 24: Chiếc rễ đa tròn trong VBT Tiếng Việt 2 Kết Nối Tri Thức với Cuộc Sống là một bài học thú vị, giúp học sinh làm quen với kiểu văn bản miêu tả cây đa và những hình ảnh liên tưởng sáng tạo. Bài học này không chỉ giúp các em phát triển kỹ năng đọc hiểu mà còn khơi gợi tình yêu thiên nhiên, lòng kính trọng đối với cây đa - biểu tượng của sự trường tồn và gắn bó cộng đồng.

                    Nội Dung Chính của Bài Học

                    Bài học tập trung vào việc:

                    • Đọc thành thạo và hiểu nội dung đoạn văn miêu tả cây đa.
                    • Trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
                    • Quan sát và miêu tả hình ảnh cây đa trong thực tế.
                    • Sử dụng các từ ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm để diễn tả vẻ đẹp của cây đa.

                    Giải Chi Tiết Bài Tập

                    Câu 1: Tìm những hình ảnh so sánh trong đoạn văn.

                    Đáp án: Trong đoạn văn, tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh sau:

                    • Rễ đa như những con rắn hổ mang khổng lồ.
                    • Tán đa như một chiếc ô khổng lồ che mát cả một vùng.
                    • Thân đa như một cột trụ vững chãi.

                    Câu 2: Em hiểu như thế nào về câu nói: “Cây đa là bóng mát của làng quê”?

                    Đáp án: Câu nói “Cây đa là bóng mát của làng quê” mang ý nghĩa sâu sắc. Cây đa không chỉ che mát cho con người và vật nuôi mà còn là nơi để mọi người nghỉ ngơi, trò chuyện, gặp gỡ. Cây đa gắn liền với đời sống tinh thần của người dân, là biểu tượng của sự bình yên, ấm no và hạnh phúc.

                    Câu 3: Kể tên những hoạt động của con người thường diễn ra dưới gốc đa.

                    Đáp án: Dưới gốc đa, con người thường diễn ra những hoạt động sau:

                    • Nghỉ ngơi, trò chuyện.
                    • Chơi cờ, đánh đáo.
                    • Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ.
                    • Hội họp, bàn chuyện làng.

                    Mở Rộng Vốn Từ Vựng

                    Để làm tốt bài tập và hiểu sâu hơn về bài học, các em có thể tìm hiểu thêm về các từ ngữ liên quan đến cây đa, như:

                    • Bóng mát
                    • Rễ
                    • Tán
                    • Thân
                    • Làng quê
                    • Truyền thống

                    Lời Khuyên Khi Làm Bài Tập

                    1. Đọc kỹ đoạn văn trước khi trả lời câu hỏi.
                    2. Gạch chân những từ ngữ, câu văn quan trọng.
                    3. Trả lời câu hỏi một cách rõ ràng, mạch lạc.
                    4. Sử dụng các từ ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm khi miêu tả cây đa.

                    Kết Luận

                    Bài 24: Chiếc rễ đa tròn là một bài học ý nghĩa, giúp các em học sinh lớp 2 hiểu rõ hơn về vẻ đẹp của cây đa và những giá trị văn hóa, tinh thần mà cây đa mang lại. Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hoàn thành bài tập và đạt kết quả tốt.

                    tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường học tập. Chúc các em học tốt!

                    Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                    VỀ TUSACH.VN