Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với lời giải chi tiết bài 14: Em học vẽ trong Vở Bài Tập Tiếng Việt 2 tập 1, chương trình Kết Nối Tri Thức với Cuộc Sống. Bài học này giúp các em rèn luyện kỹ năng quan sát, miêu tả và diễn đạt ý tưởng thông qua hình vẽ.
tusach.vn cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, cùng với hướng dẫn giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và hoàn thành bài tập một cách hiệu quả.
Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ trong bài đọc có gì? Viết những từ ngữ chỉ sự vật có trong bài đọc. Viết câu nêu đặc điểm có sử dụng các từ. Điền ng hoặc ngh. Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, an hoặc ang. Viết 3 từ ngữ có tiếng chứa các âm, vần. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống. Viết một câu nêu công dụng của từng đồ dùng học tập. Viết 3 – 4 câu giới thiệu về một đồ vật dùng để vẽ.
Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ trong bài đọc có gì? (đánh dấu ü vào ô trống trước đáp án đúng).
Cánh diều, con thuyền trắng, cánh buồm đỏ
Con thuyền trắng, cánh buồm đỏ, sóng
Sóng, con thuyền trắng, bầu trời sao
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ về cảnh biển sau để chọn đáp án đúng:
Vẽ biển cả trong lành
Có một con thuyền trắng
Giương cánh buồm đỏ thắm
Đang rẽ sóng ra khơi.
Lời giải chi tiết:
Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có thuyền trắng giương cánh buồm đỏ thắm đang rẽ sóng ra khơi.
Cánh diều, con thuyền trắng, cánh buồm đỏ
Con thuyền trắng, cánh buồm đỏ, sóng
Sóng, con thuyền trắng, bầu trời sao
Viết những từ ngữ chỉ sự vật có trong bài đọc.
M: lớp học
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để tìm và viết những từ ngữ chỉ sự vật có trong đó.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ chỉ sự vật trong bài đọc là: giấy trắng, bút màu, bầu trời sao, ông trăng, ngõ, cánh diều, gió, trời xanh, biển cả, con thuyền, cánh buồm, sóng, ông mặt trời, chùm phượng, sân trường, ve.
Viết câu nêu đặc điểm có sử dụng từ:
- Lung linh
- Vi vu
- Râm ran
Phương pháp giải:
Em dựa vào những từ đề bài đã cho và đặt câu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Tham khảo:
- Những vì sao lung linh
- Ngọn gió vi vu.
- Tiếng ve kêu râm ran
Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống.
a. Trăm …e không bằng một thấy.
b. Có công mài sắt có …ày nên kim.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại quy tắc sử dụng ng/ngh:
- ngh: đi với các âm e, ê, i.
- ng đi với các trường hợp còn lại.
Lời giải chi tiết:
a. Trăm nghe không bằng một thấy.
b. Có công mài sắt có ngày nên kim.
Chọn a hoặc b.
a. Viết vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi.
- Chậm chạp. - Nhanh nhẹn. - Nắng tốt cho cây, mưa tốt cho lúa.
b. Viết từ ngữ có tiếng chứa an hoặc ang gọi tên sự vật trong mỗi hình.
- Chậm chạp.
- Nhanh nhẹn.
- Nắng tốt cho cây, mưa tốt cho lúa.
Phương pháp giải:
a. Em dựa vào các hình gợi ý sau chỗ trống để tìm tiếng thích hợp, chú ý tiếng đó phải bắt đầu bằng r, d hoặc gi.
b. Em quan sát kĩ các bức tranh và cho biết tên của các đồ vật trong tranh, chú ý tên các đồ vật phải chứa vần an hoặc ang.
Lời giải chi tiết:
a. Viết vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi.
- Chậm chạp. - Nhanh nhẹn. - Nắng tốt cho cây, mưa tốt cho lúa.
b. Viết từ ngữ có tiếng chứa an hoặc ang gọi tên sự vật trong mỗi hình.
- Chậm chạp.
- Nhanh nhẹn.
- Nắng tốt cho cây, mưa tốt cho lúa.
Viết 3 từ ngữ có tiếng chứa:
a. ng hoặc ngh: M: con ngan,…
b. r, d hoặc gi: M: rửa tay,…
c. an hoặc ang: M: hoa lan,…
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đề bài và làm theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a. ng hoặc ngh: củ nghệ, ngày mai, con người, suy nghĩ, ngắm cảnh, ngại ngùng, lắng nghe,…
b. r, d hoặc gi: cơn gió, rừng cây, dịu dàng, run sợ, tắm giặt, giúp đỡ, đôi dép, đánh dấu,…
c. an hoặc ang: hành lang, an toàn, chan hòa, cây bàng, bạn bè, mua bán, khẩu trang,…
Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống.
Bút chì: - Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút được không?
Tẩy: - Cậu muốn tớ giúp gì nào?
Bút chì: - Tớ muốn xoá hình vẽ này.
Tẩy: - Tớ sẽ giúp cậu.
Bút chì: - Cảm ơn cậu.
Phương pháp giải:
- Với những câu là câu hỏi em hãy đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- Với những câu trả lời em hãy đặt dấu chấm ở cuối câu.
Lời giải chi tiết:
Bút chì: - Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút được không?
Tẩy: - Cậu muốn tớ giúp gì nào?
Bút chì: - Tớ muốn xoá hình vẽ này.
Tẩy: - Tớ sẽ giúp cậu.
Bút chì: - Cảm ơn cậu.
Viết một câu nêu công dụng của từng đồ dùng học tập dưới hình.
Z E #
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh, cho biết đó là đồ dùng học tập gì và đồ dùng học tập ấy dùng để làm gì?
Lời giải chi tiết:
Hình 1: Bút chì
- Chiếc bút chì dùng để vẽ.
- Bút chì để viết.
Hình 2: Bút màu
- Bút màu để tô màu.
Hình 3: Tẩy
- Tẩy để xóa đi những nét chữ viết sai.
Dựa vào gợi ý, viết 3 – 4 câu giới thiệu về một đồ vật dùng để vẽ.
G:
- Em muốn giới thiệu đồ vật nào?
- Đồ vật đó có đặc điểm gì?
- Em dùng đồ vật đó như thế nào?
- Nó giúp ích gì cho em trong việc vẽ tranh.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn một đồ vật dùng để vẽ tranh và dựa vào gợi ý để giới thiệu.
Lời giải chi tiết:
* Bài tham khảo 1:
Bút màu là đồ dùng quan trọng trong khi vẽ tranh của em. Hộp màu của em có tất cả 36 màu. Mỗi khi phải tô màu cho các hình vẽ là em lại dùng đến nó. Em dùng màu đỏ để tô mái ngói, màu xanh để tô cây cối, cánh đồng,… Bút màu giúp cho mỗi bức tranh của em có thêm nhiều màu sắc.
* Bài tham khảo 2:
Bút chì là đồ vật cần thiết mỗi khi vẽ tranh của em. Chiếc bút chì của em là loại bút 3B, vỏ bút có màu vàng. Em dùng bút chì để tạo nên các nét vẽ cho bức tranh của mình. Bút chì giúp em vẽ được nhiều hình khác nhau.
Bài 14: Em học vẽ trong VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức là một bài học thú vị, giúp các em học sinh lớp 2 phát triển khả năng quan sát, tưởng tượng và diễn đạt ngôn ngữ. Bài học này yêu cầu các em quan sát một bức tranh và miêu tả lại những gì mình thấy, đồng thời thực hành vẽ một bức tranh đơn giản theo hướng dẫn.
Bài học gồm các phần chính sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức bài 14: Em học vẽ:
Câu hỏi 1: Trong tranh vẽ gì? (Đáp án: Tranh vẽ một gia đình đang vui chơi trong công viên.)
Câu hỏi 2: Em thấy những gì trong tranh? (Đáp án: Em thấy cây xanh, hoa, bãi cỏ, ghế đá, đường đi, và mọi người đang chơi đùa.)
Câu hỏi 3: Em thích nhất điều gì trong tranh? (Đáp án: Câu trả lời tùy thuộc vào sở thích của mỗi em.)
Yêu cầu: Miêu tả lại bức tranh vừa quan sát bằng 3-5 câu.
Gợi ý: Các em có thể miêu tả về cảnh vật, con người, hoạt động trong tranh, và cảm xúc của mình khi nhìn vào bức tranh.
Chủ đề: Vẽ một bức tranh về gia đình của em.
Hướng dẫn: Các em có thể vẽ gia đình mình đang làm gì, ở đâu, và sử dụng những màu sắc yêu thích để tạo nên một bức tranh đẹp và ý nghĩa.
tusach.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trong quá trình học tập. Chúng tôi cung cấp đầy đủ đáp án, giải thích chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả cho tất cả các môn học. Hãy truy cập tusach.vn để được hỗ trợ tốt nhất!
| Bài Tập | Nội Dung | Đáp Án |
|---|---|---|
| Bài 1 | Quan sát tranh | Trả lời câu hỏi theo tranh |
| Bài 2 | Miêu tả tranh | Miêu tả bằng 3-5 câu |
| Bài 3 | Vẽ tranh | Vẽ theo chủ đề gia đình |
Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập