1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 iLearn Smart World - Đề số 8

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 iLearn Smart World - Đề số 8

Đề bài

    Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.

    Câu 1
    • A.

      picked

    • B.

      helped

    • C.

      created

    • D.

      laughed

    Câu 2
    • A.

      foxes

    • B.

      bottles

    • C.

      clothes

    • D.

      magazines

    Câu 3
    • A.

      elephants 

    • B.

      protects

    • C.

      handbooks

    • D.

      cleans

    Câu 4
    • A.

      plants 

    • B.

      jars

    • C.

      gardens

    • D.

      throws

    Câu 5
    • A.

      around

    • B.

      about 

    • C.

      country 

    • D.

      found

    Choose the word whose main stressed syllable is placed differently from that of the other in each group.

    Câu 6
    • A.

      exciting

    • B.

      terrible 

    • C.

      fantastic

    • D.

      historical

    Câu 7
    • A.

      Vietnamese

    • B.

      general

    • C.

      president 

    • D.

      character

    Câu 8
    • A.

      action 

    • B.

      drama

    • C.

      horror

    • D.

      arrive

    Câu 9
    • A.

      awful

    • B.

      boring

    • C.

      become

    • D.

      funny

    Câu 10
    • A.

      leadership

    • B.

      animated 

    • C.

      comedy

    • D.

      invader

    Choose the best answer to complete the sentences.

    Câu 11

    When watching that ______ , we can’t help laughing at the stupid things of the main actor.

    • A.

      documentary

    • B.

      comedy

    • C.

      action film

    • D.

      horror film

    Câu 12

    He acts very well. I’m sure that yesterday he stayed up all night reading the _________ .

    • A.

      acting

    • B.

      character 

    • C.

      survey 

    • D.

      script

    Câu 13

    I had only a sandwich_______ lunch. 

    • A.

      for

    • B.

      to

    • C.

      at

    • D.

      by

    Câu 14

    They will come here ______11:30 AM. 

    • A.

      between 

    • B.

      at

    • C.

      for

    • D.

      in

    Câu 15

    My son feels very happy when he sees that _________ with a lot of cute animals.

    • A.

      horror film

    • B.

      biopic

    • C.

      thriller film 

    • D.

      animation

    Câu 16

    How can I lose weight, Doctor ? Don't ____________candy, and get more exercise.

    • A.

      eating

    • B.

      to eat

    • C.

      eat 

    • D.

      ate

    Câu 17

    Please ____________me a glass of water. Ok! is that all ?

    • A.

      bring

    • B.

      to bring

    • C.

      brings 

    • D.

      brougth

    Câu 18

    What did you say ? I can't hear you. Please ____________the radio off for a minute.

    • A.

      turn

    • B.

      to turn

    • C.

      turning

    • D.

      turned

    Câu 19

    Where's Dad ? He's taking a nap. Please ____________him up.

    • A.

      not wake

    • B.

      not to wake

    • C.

      don't wake 

    • D.

      wake

    Câu 20

    Shh! The baby is sleeping. ____________off your shoes and don't make any noise.

    • A.

      Take

    • B.

      To take 

    • C.

      Taking

    • D.

      Took

    Câu 21

    My house is ____________to the hospital.

    • A.

      close

    • B.

      near

    • C.

      opposite 

    • D.

      across

    Câu 22

    We come ____________Viet Nam.

    • A.

      in

    • B.

      above

    • C.

      from

    • D.

      below

    Câu 23

    He is ____________China.

    • A.

      at

    • B.

      in

    • C.

      to

    • D.

      from

    Câu 24

    They would like some milk ____________dinner.

    • A.

      in

    • B.

      for

    • C.

      at

    • D.

      of

    Câu 25

    It’s cold in our country ____________the winter.

    • A.

      at

    • B.

      on

    • C.

      of

    • D.

      in

    Read the text and then choose the best answer A, B, C, or D.

    Geoffrey Hampden has a lot of friends and is very popular at parties. Everybody admired him for his fine sense of humour, except his six-year-old daughter, Jenny. Recently, one of Geoffrey's closest friends asked him to make a speech at a wedding reception. This is the sort of thing that Geoffrey loves. He prepared the speech carefully and went to the wedding with Jenny. He included a large number of funny stories in the speech and, of course, it was a great success. As soon as he finished, Jenny told him she wanted to go home. Geoffrey was a little disappointed by this but he did as his daughter asked. On the way home, he asked Jenny if she enjoyed the speech. To his surprise, she said she didn't. Geoffrey asked her why this was so and she told him that she did not like to see so many people laughing at him!

    Câu 26

    Why is Geoffrey very popular at parties?

    • A.

      Because he has a fine sense of humour.

    • B.

      Because he can make a good speech.

    • C.

      Because he has a lot of friends.

    • D.

      Because he is admired by everybody.

    Câu 27

    What was he invited to do one day?

    • A.

      To go to a wedding.

    • B.

      To make jokes at a party.

    • C.

      To make a speech at a wedding reception.

    • D.

      To prepare a speech.

    Câu 28

    What is Geoffrey interested in?

    • A.

      Going to weddings.

    • B.

      Making speeches at his friends' weddings.

    • C.

      Making jokes.

    • D.

      Teasing his friends.

    Câu 29

    How did Geoffrey feel when his daughter asked him to take her home after his speech?

    • A.

      Annoyed. 

    • B.

      Bored. 

    • C.

      Terrified.

    • D.

      Disappointed.

    Câu 30

    What did Geoffrey's daughter really dislike?

    • A.

      Her father's speech.

    • B.

      The way her father made jokes.

    • C.

      The wedding.

    • D.

      Seeing people laughing at her father.

    Câu 31 :

    Make up sentences using the words and phrases given.

    31. community service/ work / you / do/ for / benefits / of / community /.

    .

    32. last / summer, / I / provide / English / evening / classes / for/ twenty / children/.

    .

    33. Go Green / non-profit / organization / that / protect / environment/.

    .

    34. you / volunteer / if / you / help/ other/ people / willingly/ and / without / payment/.

    .

    35. my mother / often / donate / money / charitable / organisations/.

    .

    Câu 32 :

    Listen to Trang talking about watching films with her family. Fill in each blank with ONE word.

    36. Trang's family mostly watches films at

    .

    37. Watching films together improves their

    .

    38. They can spend quality

    together.

    39. After watching a film, they talk about its

    and what they like about the film.

    40. Watching films in English is good for her

    skills.

    Lời giải và đáp án

      Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.

      Câu 1
      • A.

        picked

      • B.

        helped

      • C.

        created

      • D.

        laughed

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Phát âm “ed”

      Lời giải chi tiết :

      Cách phát âm đuôi “ed”:

      + Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/

      + Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/

      + Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

      picked /t/

      helped /t/

      created /ɪd/

      laughed /t/

      Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɪd/, các phương án còn lại được phát âm /t/.

      Đáp án C

      Câu 2
      • A.

        foxes

      • B.

        bottles

      • C.

        clothes

      • D.

        magazines

      Đáp án: A

      Lời giải chi tiết :

      foxes /fɒksiz/

      bottles /ˈbɒtlz/

      clothes /kləʊðz/

      magazines /ˌmæɡəˈziːnz/

      Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /iz/, các phương án còn lại phát âm /z/.

      Đáp án A

      Kiến thức: Phát âm “es”

      Câu 3
      • A.

        elephants 

      • B.

        protects

      • C.

        handbooks

      • D.

        cleans

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Phát âm “s”

      Lời giải chi tiết :

      Cách phát âm “-s/-es”

      - /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.

      - /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

      - /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

      elephants /s/

      protects /s/

      handbooks /s/

      cleans /z/

      Các đáp án A, B, C có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh, “s” phát âm thành /s/

      Đáp án D có tận cùng là âm hữu thanh, “s” phát âm thành /z/

      Đáp án D

      Câu 4
      • A.

        plants 

      • B.

        jars

      • C.

        gardens

      • D.

        throws

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Phát âm “s”

      Lời giải chi tiết :

      Cách phát âm “-s/-es”

      - /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.

      - /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

      - /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

      plants /s/

      jars /z/

      gardens /z/

      throws /z/

      Các đáp án B, C, D có tận cùng là các phụ âm hữu thanh, “s” phát âm thành /z/

      Đáp án A có tận cùng là âm vô thanh /t/, “s” phát âm thành /s/

      Đáp án A

      Câu 5
      • A.

        around

      • B.

        about 

      • C.

        country 

      • D.

        found

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Phát âm “ou”

      Lời giải chi tiết :

      around /əˈraʊnd/

      about /əˈbaʊt/

      country /ˈkʌntri/

      found /faʊnd/

      Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ʌ/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/.

      Đáp án C

      Choose the word whose main stressed syllable is placed differently from that of the other in each group.

      Câu 6
      • A.

        exciting

      • B.

        terrible 

      • C.

        fantastic

      • D.

        historical

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Trọng âm từ có ba âm tiết

      Lời giải chi tiết :

      exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/

      terrible /ˈterəbl/

      fantastic /fænˈtæstɪk/

      historical /hɪˈstɒrɪkl/

      Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

      Đáp án B

      Câu 7
      • A.

        Vietnamese

      • B.

        general

      • C.

        president 

      • D.

        character

      Đáp án: A

      Lời giải chi tiết :

      Vietnamese /ˌviːetnəˈmiːz/

      general /ˈdʒenrəl/

      president /ˈprezɪdənt/

      character /ˈkærəktə(r)/

      Phương án A có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.

      Đáp án A

      Câu 8
      • A.

        action 

      • B.

        drama

      • C.

        horror

      • D.

        arrive

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Trọng âm từ có hai âm tiết

      Lời giải chi tiết :

      action /ˈækʃn/

      drama /ˈdrɑːmə/

      horror /ˈhɒrə(r)/

      arrive /əˈraɪv/

      Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

      Đáp án D

      Câu 9
      • A.

        awful

      • B.

        boring

      • C.

        become

      • D.

        funny

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Trọng âm từ có hai âm tiết

      Lời giải chi tiết :

      awful (adj) /ˈɔːfl/

      boring (adj) /ˈbɔːrɪŋ/

      become (adj) /bɪˈkʌm/

      funny (adj) /ˈfʌni/

      Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

      Đáp án C

      Câu 10
      • A.

        leadership

      • B.

        animated 

      • C.

        comedy

      • D.

        invader

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Trọng âm từ có ba âm tiết

      Lời giải chi tiết :

      leadership /ˈliːdəʃɪp/

      animated /ˈænɪmeɪtɪd/

      comedy /ˈkɒmədi/

      invader /ɪnˈveɪdə(r)/

      Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

      Đáp án D

      Choose the best answer to complete the sentences.

      Câu 11

      When watching that ______ , we can’t help laughing at the stupid things of the main actor.

      • A.

        documentary

      • B.

        comedy

      • C.

        action film

      • D.

        horror film

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Từ vựng

      Lời giải chi tiết :

      documentary (n): phim tài liệu

      comedy (n): phim hài

      action film (n): phim hành động

      horror film (n): phim kinh dị

      When watching that comedy, we can’t help laughing at the stupid things of the main actor.

      (Khi xem phim hài đó, chúng tôi không thể ngừng cười trước những điều ngớ ngẩn của nhân vật chính.)

      Đáp án B

      Câu 12

      He acts very well. I’m sure that yesterday he stayed up all night reading the _________ .

      • A.

        acting

      • B.

        character 

      • C.

        survey 

      • D.

        script

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Từ vựng

      Lời giải chi tiết :

      acting: diễn xuất

      character: nhân vật

      survey: khảo sát

      script: (lời) thoại

      He acts very well. I’m sure that yesterday he stayed up all night reading the script.

      (Anh ấy diễn rất tốt. Tôi chắc là hôm qua anh ấy đã thức cả đêm để đọc lời thoại.)

      Đáp án D

      Câu 13

      I had only a sandwich_______ lunch. 

      • A.

        for

      • B.

        to

      • C.

        at

      • D.

        by

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Giới từ

      Lời giải chi tiết :

      Ta có cụm “for lunch”: cho bữa trưa

      I had only a sandwich for lunch. 

      (Tôi chỉ ăn một cái bánh mì kẹp cho bữa trưa.)

      Đáp án A

      Câu 14

      They will come here ______11:30 AM. 

      • A.

        between 

      • B.

        at

      • C.

        for

      • D.

        in

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Giới từ

      Lời giải chi tiết :

      Trước giờ, ta dùng giới từ “at”

      They will come here at 11:30 AM. 

      (Họ sẽ đến đây lúc 11:30 trưa.)

      Đáp án B

      Câu 15

      My son feels very happy when he sees that _________ with a lot of cute animals.

      • A.

        horror film

      • B.

        biopic

      • C.

        thriller film 

      • D.

        animation

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Từ vựng

      Lời giải chi tiết :

      horror film: phim kinh dị

      biopic: tiểu sử

      thriller film: phim giật gân

      animation: phim hoạt hình

      My son feels very happy when he sees that animation with a lot of cute animals.

      (Con trai tôi cảm thấy rất vui khi xem phim hoạt hình với nhiều con vật đáng yêu.)

      Đáp án D

      Câu 16

      How can I lose weight, Doctor ? Don't ____________candy, and get more exercise.

      • A.

        eating

      • B.

        to eat

      • C.

        eat 

      • D.

        ate

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Mệnh lệnh thức

      Lời giải chi tiết :

      Cấu trúc: V!/ Don’t V! – dùng để đưa ra yêu cầu người khác làm gì hoặc đưa ra lời khuyên.

      How can I lose weight, Doctor ? Don't eat candy, and get more exercise.

      (Bác sĩ, làm sao để tôi giảm cân? – Đừng ăn kẹo, và tập thể dục nhiều hơn.)

      Đáp án C

      Câu 17

      Please ____________me a glass of water. Ok! is that all ?

      • A.

        bring

      • B.

        to bring

      • C.

        brings 

      • D.

        brougth

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Mệnh lệnh thức

      Lời giải chi tiết :

      Cấu trúc: V!/ Don’t V! – dùng để đưa ra yêu cầu người khác làm gì, thêm “please” để tăng tính lịch sự.

      Please bring me a glass of water. Ok! is that all ?

      (Hãy mang cho tôi một cốc nước. – Được, đã đủ chưa ạ?)

      Đáp án A

      Câu 18

      What did you say ? I can't hear you. Please ____________the radio off for a minute.

      • A.

        turn

      • B.

        to turn

      • C.

        turning

      • D.

        turned

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Câu mệnh lệnh

      Lời giải chi tiết :

      Cấu trúc: V!/ Don’t V! – dùng để đưa ra yêu cầu người khác làm gì, thêm “please” để tăng tính lịch sự.

      What did you say ? I can't hear you. Please turn the radio off for a minute.

      (Bạn vừa nói gì cơ? Tôi không thể nghe rõ. Hãy tắt đài ra-đi-ô một chút đi.)

      Đáp án A

      Câu 19

      Where's Dad ? He's taking a nap. Please ____________him up.

      • A.

        not wake

      • B.

        not to wake

      • C.

        don't wake 

      • D.

        wake

      Đáp án: A

      Lời giải chi tiết :

      Cấu trúc: V!/ Don’t V! – dùng để đưa ra yêu cầu người khác làm gì.

      Shh! The baby is sleeping. Take off your shoes and don't make any noise.

      (Shh! Em bé đang ngủ. Cởi giày ra và đừng phát ra tiếng động nào.)

      Đáp án A

      Câu 20

      Shh! The baby is sleeping. ____________off your shoes and don't make any noise.

      • A.

        Take

      • B.

        To take 

      • C.

        Taking

      • D.

        Took

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Câu mệnh lệnh

      Lời giải chi tiết :

      Cấu trúc: V!/ Don’t V! – dùng để đưa ra yêu cầu người khác làm gì.

      Shh! The baby is sleeping. Take off your shoes and don't make any noise.

      (Shh! Em bé đang ngủ. Cởi giày ra và đừng phát ra tiếng động nào.)

      Đáp án A

      Câu 21

      My house is ____________to the hospital.

      • A.

        close

      • B.

        near

      • C.

        opposite 

      • D.

        across

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Giới từ

      Lời giải chi tiết :

      close to: gần với

      near: gần, không đi kèm giới từ “to”

      opposite: đối diện, không đi kèm giới từ “to”

      across: ngang qua, không đi kèm giới từ “to”

      My house is close to the hospital.

      (Nhà của tôi gần với bệnh viện.)

      Đáp án A

      Câu 22

      We come ____________Viet Nam.

      • A.

        in

      • B.

        above

      • C.

        from

      • D.

        below

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Giới từ 

      Lời giải chi tiết :

      Cấu trúc: come from (đến từ)

      We come from Viet Nam.

      (Chúng tôi đến từ Việt Nam.)

      Đáp án C

      Câu 23

      He is ____________China.

      • A.

        at

      • B.

        in

      • C.

        to

      • D.

        from

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Giới từ 

      Lời giải chi tiết :

      Cấu trúc: be from: đến từ

      He is from China.

      (Anh ta đến từ Trung Quốc.)

      Đáp án D

      Câu 24

      They would like some milk ____________dinner.

      • A.

        in

      • B.

        for

      • C.

        at

      • D.

        of

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Giới từ 

      Lời giải chi tiết :

      Cụm “for dinner” (cho bữa tối)

      They would like some milk for dinner.

      (Họ muốn có sữa cho bữa tối.)

      Đáp án B

      Câu 25

      It’s cold in our country ____________the winter.

      • A.

        at

      • B.

        on

      • C.

        of

      • D.

        in

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Giới từ 

      Lời giải chi tiết :

      in the + mùa (vào mùa)

      It’s cold in our country in the winter.

      (Ở nước tôi vào mùa đông trời lạnh.)

      Đáp án D

      Read the text and then choose the best answer A, B, C, or D.

      Geoffrey Hampden has a lot of friends and is very popular at parties. Everybody admired him for his fine sense of humour, except his six-year-old daughter, Jenny. Recently, one of Geoffrey's closest friends asked him to make a speech at a wedding reception. This is the sort of thing that Geoffrey loves. He prepared the speech carefully and went to the wedding with Jenny. He included a large number of funny stories in the speech and, of course, it was a great success. As soon as he finished, Jenny told him she wanted to go home. Geoffrey was a little disappointed by this but he did as his daughter asked. On the way home, he asked Jenny if she enjoyed the speech. To his surprise, she said she didn't. Geoffrey asked her why this was so and she told him that she did not like to see so many people laughing at him!

      Câu 26

      Why is Geoffrey very popular at parties?

      • A.

        Because he has a fine sense of humour.

      • B.

        Because he can make a good speech.

      • C.

        Because he has a lot of friends.

      • D.

        Because he is admired by everybody.

      Đáp án: A

      Lời giải chi tiết :

      Tại sao Geoffrey nổi tiếng ở các bữa tiệc?

      A. Vì ông có khiếu hài hước

      B. Vì ông ấy có thể thuyết trình rất tốt

      C. Vì ông có nhiều bạn

      D. Vì ông được nhiều người ngưỡng mộ

      Thông tin: Geoffrey Hampden has a lot of friends and is very popular at parties. Everybody admired him for his fine sense of humour

      (Geoffrey Hampden có rất nhiều bạn và rất nổi tiếng ở các bữa tiệc. Mọi người đều ngưỡng mô ông ấy vì khiếu hài hước)

      Đáp án A

      Câu 27

      What was he invited to do one day?

      • A.

        To go to a wedding.

      • B.

        To make jokes at a party.

      • C.

        To make a speech at a wedding reception.

      • D.

        To prepare a speech.

      Đáp án: C

      Lời giải chi tiết :

      Ông đã từng được mời làm gì?

      A. Tới dự một đám cưới

      B. Đùa ở một bữa tiệc

      C. Có một bài phát biểu ở đám cưới

      D. Chuẩn bị một bài thuyết trình

      Thông tin: Recently, one of Geoffrey's closest friends asked him to make a speech at a wedding reception.

      (Gần đây, một trong số những người bạn thân thiết nhất của ông ngỏ lời nhờ ông phát biểu ở một lễ cưới.)

      Đáp án C

      Câu 28

      What is Geoffrey interested in?

      • A.

        Going to weddings.

      • B.

        Making speeches at his friends' weddings.

      • C.

        Making jokes.

      • D.

        Teasing his friends.

      Đáp án: B

      Lời giải chi tiết :

      Geoffrey thích làm gì?

      A. Tới dự đám cưới

      B. Phát biểu ở lễ cưới của bạn mình

      C. Nói đùa

      D. Trêu đùa bạn

      Thông tin: Recently, one of Geoffrey's closest friends asked him to make a speech at a wedding reception. This is the sort of thing that Geoffrey loves.

      (Gần đây, một trong số những người bạn thân thiết nhất của ông ngỏ lời nhờ ông phát biểu ở một lễ cưới. Đây là điều mà Geoffrey yêu thích.)

      Đáp án B

      Câu 29

      How did Geoffrey feel when his daughter asked him to take her home after his speech?

      • A.

        Annoyed. 

      • B.

        Bored. 

      • C.

        Terrified.

      • D.

        Disappointed.

      Đáp án: D

      Lời giải chi tiết :

      Geoffrey cảm thấy thế nào khi con gái nói rằng muốn về ngay sau bài phát biểu?

      A. Khó chịu

      B. Chán chường

      C. Khiếp sợ

      D. Thất vọng

      Thông tin: Geoffrey was a little disappointed by this but he did as his daughter asked.

      (Geoffrey đã hơi thất vọng nhưng vẫn làm theo lời con gái.)

      Đáp án D

      Câu 30

      What did Geoffrey's daughter really dislike?

      • A.

        Her father's speech.

      • B.

        The way her father made jokes.

      • C.

        The wedding.

      • D.

        Seeing people laughing at her father.

      Đáp án: D

      Lời giải chi tiết :

      Điều khiến con gái của Geoffrey thật sự không thích là?

      A. Bài phát biểu của bố mình

      B. Cách bố nói đùa

      C. Đám cưới

      D. Nhìn thấy mọi người cười vào bố

      Thông tin: To his surprise, she said she didn't. Geoffrey asked her why this was so and she told him that she did not like to see so many people laughing at him!

      (Không khỏi ngạc nhiên, cô bé nói rằng mình không thích. Geoffrey hỏi lý do và cô bé nói rằng vì mình không thích thấy nhiều người cười vào ông ấy!)

      Đáp án D

      Câu 31 :

      Make up sentences using the words and phrases given.

      31. community service/ work / you / do/ for / benefits / of / community /.

      .

      Đáp án:

      Community service is the work you do for the benefits of the community

      .

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Thì hiện tại đơn câu khẳng định

      Lời giải chi tiết :

      31.

      Cấu trúc câu thì hiện tại đơn với động từ “be”:

      S (số ít) + is + O (danh từ)

      Cấu trúc: the N1 + of + the N2 => the benefits of the community

      Đáp án Community service is the work you do for the benefits of the community.

      (Dịch vụ cộng đồng là những công việc bạn làm vì lợi ích của xã hội.)

      32. last / summer, / I / provide / English / evening / classes / for/ twenty / children/.

      .

      Đáp án:

      Last summer, I provided English classes for twenty children

      .

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Thì quá khứ đơn

      Lời giải chi tiết :

      32.

      Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: last summer

      Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved/V2 => provided

      Đáp án Last summer, I provided English classes for twenty children.

      (Mùa hè năm ngoái, tôi dạy tiếng Anh cho lớp có 20 học sinh.)

      33. Go Green / non-profit / organization / that / protect / environment/.

      .

      Đáp án:

      Go Green is a non-profit organization that protects the environment

      .

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

      Lời giải chi tiết :

      33.

      Cấu trúc thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S (số ít) + is + O (danh từ)

      Mệnh đề quan hệ: danh từ + that + V

      Đáp án Go Green is a non-profit organization that protects the environment.

      (“Go Green” là một tổ chức phi lợi nhuận nhằm mục đích bảo vệ môi trường.)

      34. you / volunteer / if / you / help/ other/ people / willingly/ and / without / payment/.

      .

      Đáp án:

      You are a volunteer if you help other people willingly and without payment

      .

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Câu điều kiện loại 0

      Lời giải chi tiết :

      34.

      S + V (thì hiện tại đơn) + if + S + V (thì hiện tại đơn): nếu…thì…

      Đáp án You are a volunteer if you help other people willingly and without payment.

      (Bạn là một tình nguyện viên nếu bạn sẵn sàng giúp đỡ người khác, không vì lợi nhuận.)

      35. my mother / often / donate / money / charitable / organisations/.

      .

      Đáp án:

      My mother often donates money to charitable organizations

      .

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Thì hiện tại đơn với trạng từ tần suất

      Lời giải chi tiết :

      35.

      Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S + adv + V(s/es) + O

      Cụm từ: donate something to someone (quyên góp cái gì cho ai)

      Đáp án My mother often donates money to charitable organizations.

      (Mẹ tôi thường ủng hộ tiền cho các tổ chức từ thiện.)

      Câu 32 :

      Listen to Trang talking about watching films with her family. Fill in each blank with ONE word.

      36. Trang's family mostly watches films at

      .

      Đáp án:

      36. Trang's family mostly watches films at

      home

      .

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Nghe hiểu

      Lời giải chi tiết :

      36.

      home: nhà

      Trang’s family mostly watches films at home.

      (Gia đình Trang hầu hết đều xem phim tại nhà.)

      Thông tin: My family usually watches films together at weekends. Sometimes we go to the cinema, but most of the time we watch films at home.

      (Gia đình mình thường cùng nhau xem phim vào mỗi cuối tuần. Đôi khi chúng mình cũng đến rạp chiếu phim, nhưng phần đa thời gian gia đình mình đều xem phim tại gia.)

      Đáp án: home

      37. Watching films together improves their

      .

      Đáp án:

      37. Watching films together improves their

      relationship

      .

      Lời giải chi tiết :

      37.

      relationship (n): mối quan hệ

      Watching films together improves their relationship.

      (Xem phim cùng nhau giúp cải thiện mối quan hệ giữa họ.)

      Thông tin: It also improves our relationship because it brings us closer.

      (Nó cũng giúp thúc đẩy mối quan hệ giữa các thành viên bởi vì nó mang gia đình mình lại gần nhau hơn.)

      Đáp án: relationship

      38. They can spend quality

      together.

      Đáp án:

      38. They can spend quality

      time

      together.

      Lời giải chi tiết :

      38.

      time (n): thời gian

      They can spend quality time together.

      (Họ có thể dành quãng thời gian quý báu bên nhau.)

      Thông tin: My parents spend quality time with us, and we don't use our phones.

      (Bố mẹ dành ra khoảng thời gian quý báu với tụi mình và chúng mình đều không sử dụng điện thoại.)

      Đáp án: time

      39. After watching a film, they talk about its

      and what they like about the film.

      Đáp án:

      39. After watching a film, they talk about its

      lessons

      and what they like about the film.

      Lời giải chi tiết :

      39.

      lessons (n): bài học

      After watching a film, they talk about its lessons and what they like about the film.

      (Sau khi xem một bộ phim, họ cùng nói về những bài học rút ra được và những điều mà họ thích về bộ phim.)

      Thông tin: Besides, after watching a film, we talk about its lessons and share what we like about it.

      (Bên cạnh đó, sau khi xem phim, gia đình mình cũng nói về những bài học rút ra từ bộ phim và chia sẻ những điều chúng mình thích về nó.)

      Đáp án: lessons

      40. Watching films in English is good for her

      skills.

      Đáp án:

      40. Watching films in English is good for her

      language

      skills.

      Lời giải chi tiết :

      40.

      language (n): ngôn ngữ

      Watching films in English is good for her language skills.

      (Việc xem những bộ phim tiếng Anh có lợi cho những kĩ năng ngôn ngữ của cô ấy.)

      Thông tin: Finally, watching films, especially those in English, helps us improve our language skills.

      (Cuối cùng, xem phim, đặc biệt là những bộ phim tiếng Anh, cũng giúp chúng mình cải thiện khả năng ngôn ngữ.)

      Đáp án: language

      Phương pháp giải :

      Bài nghe:

      My family usually watches films together at weekends. Sometimes we go to the cinema, but most of the time we watch films at home. It's a cheap entertainment activity because we don't have to buy tickets. It also improves our relationship because it brings us closer. My parents spend quality time with us, and we don't use our phones. Besides, after watching a film, we talk about its lessons and share what we like about it. This is a good way to learn about life and the world. Finally, watching films, especially those in English, helps us improve our language skills. So why don't you start watching films with your family? You can see the good things it brings.

      Tạm dịch:

      Gia đình mình thường cùng nhau xem phim vào mỗi cuối tuần. Đôi khi chúng mình cũng đến rạp chiếu phim, nhưng phần đa thời gian gia đình mình đều xem phim tại gia. Đó là một hoạt động giải trí ít tốn kém bởi vì chúng mình không cần phải mua vé. Nó cũng giúp thúc đẩy mối quan hệ giữa các thành viên bởi vì nó mang gia đình mình lại gần nhau hơn. Bố mẹ dành ra khoảng thời gian quý báu với tụi mình và chúng mình đều không sử dụng điện thoại. Bên cạnh đó, sau khi xem phim, gia đình mình cũng nói về những bài học rút ra từ bộ phim và chia sẻ những điều chúng mình thích về nó. Đây là một cách hiệu quả để chúng mình có thể tìm hiểu thêm về cuộc sống và thế giới. Cuối cùng, xem phim, đặc biệt là những bộ phim tiếng Anh, cũng giúp chúng mình cải thiện khả năng ngôn ngữ. Vậy nên tại sao các bạn không bắt đầu thưởng thức những bộ phim cùng gia đình nhỉ? Các bạn có thể thấy những lợi ích mà nó mang lại.

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN