1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh diều - Đề số 5

Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh diều - Đề số 5

Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh Diều - Đề số 5: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Tusach.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh Diều - Đề số 5, được biên soạn theo chuẩn chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đề thi này là tài liệu ôn tập vô cùng hữu ích, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi thực tế và rèn luyện kỹ năng làm bài.

Với đề thi này, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực của bản thân, xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện, từ đó đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.

Đề thi giữa kì 1 Văn 8 bộ sách cánh diều đề số 5 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Đề thiĐáp án

Đề thi

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

    Môn: Ngữ văn lớp 8; Năm học 2022-2023

    Thời gian làm bài: 90 phút - Không kể thời gian phát đề

    I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

    Đọc văn bản:

    MỜI BẠN VỀ THĂM XỨ HUẾ

    (Nguyễn Lãm Thắng)

    Mời bạn về thăm xứ Huế

    Có núi Ngự Bình thông reo

    Có dòng Hương Giang thơ mộng

    Thuyền ai nhẹ lướt mái chèo

    Mời bạn về thăm xứ Huế

    Qua cầu Tràng Tiền nắng xanh

    Êm êm con đường Thành Nội

    Nghe con chim hót trên cành

    Mời bạn về thăm xứ Huế

    Thăm chùa Linh Mụ cổ xưa

    Chợ Đông Ba đông đúc thế

    Mắm tôm mè xửng tìm mua

    Mời bạn về thăm xứ Huế

    Ghé thăm cầu ngói Thanh Toàn

    Về Bao Vinh thăm phố cổ

    Bơi đùa sóng biển Thuận An

    Mời bạn về thăm xứ Huế

    Mà nghe Nam ai Nam bằng

    Tình người sao da diết thế

    Hỏi thầm: - Như rứa là răng?

    (www. Thivien.net)

    Chọn đáp án đúng:

    Câu 1: Bài thơ trên thuộc thể loại nào? Vì sao em xác định như vậy?

    A. Thể thơ tự do, vì có dòng dài, dòng ngắn.

    B. Thể thơ sáu chữ, vì tất cả các dòng đều có sáu chữ.

    C. Thể thơ tứ tuyệt, mỗi khổ 4 dòng.

    D. Thể thơ năm chữ, vì có 5 khổ.

    Câu 2: Xác định ngắt nhịp (chính) của bài thơ

    A. Nhịp 4/2 và 2/4.

    B. Nhịp 1/4 và 4/1.

    C. Nhịp linh hoạt.

    D. Khó xác định.

    Câu 3: Dòng nào nói đúng nhịp của 2 câu thơ sau?

    Qua cầu Tràng Tiền nắng xanh

    Êm êm con đường Thành Nội

    A. Nhịp 2/4-4/2.

    B. Không ngắt nhịp-2/4.

    C. Nhịp 4/2-2/4.

    D. Nhịp 4/2-không ngắt nhịp.

    Câu 4: Cách gieo vần nào được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ

    A. Vần lưng.

    B. Vần cách.

    C. Vần liền.

    D. Linh hoạt, đa dạng.

    Câu 5: Các khổ thơ (khổ 1-4) có kết cấu đặc biệt như thế nào?

    A. Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau mở ra cảnh sắc của xứ

    B. Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau tình người tha thiết.

    C. Ba câu sau mở ra cảnh sắc của xứ Huế. Ba câu sau là cảnh sắc thơ một

    D. Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau là cảnh sắc trong tưởng tượng

    Câu 6: Khổ thơ thứ nhất có những hình ảnh nào? Gợi ra đặc điểm nào của xứ Huế?

    A. Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang – Cảnh sắc sống động, đầy âm thanh.

    B. Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang, thuyền nhẹ lướt – Sơn thủy hữu tình.

    C. Núi Ngự Bình, Thuyền nhẹ lướt – Cảnh sắc, con người hòa hợp.

    D. Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang – Vẻ đẹp của bức tranh thủy mặc.

    Câu 7: Dòng nào nói lên cảnh sắc ở khổ thơ thứ 23

    A. Khung cảnh nội đô - trung tâm thành phố Huế.

    B. Cảnh sắc ven thành độ.

    C. Hình ảnh cầu Tràng Tiền trong nắng xanh.

    D. Những con đường uốn lượn nơi Thành Nội.

    Câu 8: Hình ảnh nào gợi lên vẻ đẹp trầm mặc, cổ xưa của xứ Huế.

    A. Cầu Tràng Tiền.

    B. Chùa Linh Mụ.

    C. Chợ Đông Ba.

    D. Biển Thuận An.

    Trả lời câu hỏi/thực hiện yêu cầu:

    Câu 9. Phân tích mạch cảm xúc của bài thơ và cho biết niềm tự hào của tác giả dành cho xứ Huế được thể hiện đậm nét nhất ở khổ thơ nào? (1đ)

    Câu 10. Đọc xong bài thơ này, em có khao khát tới xứ Huế không? Vì sao? (tình cảm của tác giả/ cảnh sắc xứ Huế) (0.5đ)

    II. VIẾT (4 điểm)

    Viết bài văn ghi lại cảm nghĩ của em về một bài thơ mà em yêu thích

    -----Hết-----

    - Học sinh không được sử dụng tài liệu.

    - Giám thị không giải thích gì thêm.

    Đáp án

       Phần I. ĐỌC HIỂU

      Câu 1

      (0.5đ)

      Câu 2 (0.5đ)

      Câu 3

      (0.5đ)

      Câu 4

      (0.5đ)

      Câu 5

      (0.5đ)

      Câu 6

      (0.5đ)

      Câu 7

      (0.5đ)

      Câu 8 (0.5đ)

      B

      A

      C

      B

      A

      B

      A

      B

      Câu 1 (0.5 điểm)

      Câu 1: Bài thơ trên thuộc thể loại nào? Vì sao em xác định như vậy?

      A. Thể thơ tự do, vì có dòng dài, dòng ngắn.

      B. Thể thơ sáu chữ, vì tất cả các dòng đều có sáu chữ.

      C. Thể thơ tứ tuyệt, mỗi khổ 4 dòng.

      D. Thể thơ năm chữ, vì có 5 khổ.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ bài thơ

      Nhớ lại kiến thức về thể loại

      Lời giải chi tiết:

      Bài thơ trên thuộc thể thơ sáu chữ, vì tất cả các dòng đều có sáu chữ.

      → Đáp án: B

      Câu 2 (0.5 điểm)

      Câu 2: Xác định ngắt nhịp (chính) của bài thơ

      A. Nhịp 4/2 và 2/4.

      B. Nhịp 1/4 và 4/1.

      C. Nhịp linh hoạt.

      D. Khó xác định.

      Phương pháp:

       Đọc kĩ bài thơ

      Chú ý cách ngắt nhịp

      Lời giải chi tiết:

      Cách ngắt nhịp chính của bài thơ: Nhịp 4/2 và 2/4

      Mời bạn về thăm / xứ Huế

      Có núi Ngự Bình /thông reo

      Có dòng Hương Giang/ thơ mộng

      Thuyền ai /nhẹ lướt mái chèo

      → Đáp án: A

      Câu 3 (0.5 điểm)

      Câu 3: Dòng nào nói đúng nhịp của 2 câu thơ sau?

      Qua cầu Tràng Tiền nắng xanh

      Êm êm con đường Thành Nội

      A. Nhịp 2/4-4/2.

      B. Không ngắt nhịp-2/4.

      C. Nhịp 4/2-2/4.

      D. Nhịp 4/2-không ngắt nhịp.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ 2 câu thơ

      Lời giải chi tiết:

      Nhịp của 2 câu thơ: Nhịp 4/2-2/4

      Qua cầu Tràng Tiền /nắng xanh

      Êm êm /con đường Thành Nội

      → Đáp án: C

      Câu 4 (0.5 điểm)

      Câu 4: Cách gieo vần nào được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ

      A. Vần lưng.

      B. Vần cách.

      C. Vần liền.

      D. Linh hoạt, đa dạng.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ bài thơ

      Chú ý cách gieo vần

      Lời giải chi tiết:

      Cách gieo vần được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ:

      Mời bạn về thăm xứ Huế

      Qua cầu Tràng Tiền nắng xanh

      Êm êm con đường Thành Nội

      Nghe con chim hót trên cành

      → Đáp án: B

      Câu 5 (0.5 điểm)

      Câu 5: Các khổ thơ (khổ 1-4) có kết cấu đặc biệt như thế nào?

      A. Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau mở ra cảnh sắc của xứ Huế

      B. Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau tình người tha thiết.

      C. Ba câu sau mở ra cảnh sắc của xứ Huế. Ba câu sau là cảnh sắc thơ một

      D. Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau là cảnh sắc trong tưởng tượng

      Phương pháp:

      Đọc kĩ các khổ từ 1 -4

      Lời giải chi tiết:

      Các khổ thơ (khổ 1-4) có kết cấu: Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau mở ra cảnh sắc của xứ Huế

      → Đáp án: A

      Câu 6 (0.5 điểm)

      Câu 6: Khổ thơ thứ nhất có những hình ảnh nào? Gợi ra đặc điểm nào của xứ Huế?

      A. Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang – Cảnh sắc sống động, đầy âm thanh.

      B. Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang, thuyền nhẹ lướt – Sơn thủy hữu tình.

      C. Núi Ngự Bình, Thuyền nhẹ lướt – Cảnh sắc, con người hòa hợp.

      D. Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang – Vẻ đẹp của bức tranh thủy mặc.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ khổ thơ thứ nhất

      Lời giải chi tiết:

      Khổ thơ thứ nhất có những hình ảnh Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang, thuyền nhẹ lướt

      Thể hiện cách sắc sơn thủy hữu tình của xứ Huế

      → Đáp án: B

      Câu 7 (0.5 điểm)

      Câu 7: Dòng nào nói lên cảnh sắc ở khổ thơ thứ 2,3

      A. Khung cảnh nội đô - trung tâm thành phố Huế.

      B. Cảnh sắc ven thành độ.

      C. Hình ảnh cầu Tràng Tiền trong nắng xanh.

      D. Những con đường uốn lượn nơi Thành Nội.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ khổ 2, 3

      Lời giải chi tiết:

      Cảnh sắc của khổ thơ 2,3: Khung cảnh nội đô - trung tâm thành phố Huế

      → Đáp án: A

      Câu 8 (0.5 điểm)

      Câu 8: Hình ảnh nào gợi lên vẻ đẹp trầm mặc, cổ xưa của xứ Huế.

      A. Cầu Tràng Tiền.

      B. Chùa Linh Mụ.

      C. Chợ Đông Ba.

      D. Biển Thuận An.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ văn bản

      Chú ý những hình ảnh gợi lên vẻ đẹp trầm mặc, cổ xưa của Huế

      Lời giải chi tiết:

      Hình ảnh gợi lên vẻ đẹp trầm mặc, cổ xưa của xứ Huế: hình ảnh Chùa Linh Mụ

      → Đáp án B

      Câu 9 (1.0 điểm)

      Câu 9. Phân tích mạch cảm xúc của bài thơ và cho biết niềm tự hào của tác giả dành cho xứ Huế được thể hiện đậm nét nhất ở khổ thơ nào? (1đ)

      Phương pháp:

      Đọc kĩ bài thơ và tìm ra mạch cảm xúc xuyên suốt

      Lời giải chi tiết:

      - Bài thơ mở đầu bằng lời mời tha thiết, bằng hình ảnh nổi bật nhất gắn với xứ Huế (núi Ngự Bình, sông Hương)

      - Đi dần vào nội đô Huế với thắng cảnh, danh lam… đến với nơi sầm uất nhất rồi vào chiều sâu – vẻ đẹp của con người xứ Huế (nặng tình nghĩa với giá trị văn hóa riêng – (khúc Nam ai Nam bằng)

      - Niềm tự hào của tác giả dành cho xứ Huế được thể hiện đậm nét nhất ở khổ thơ cuối

      (Học sinh có thể có ý kiến khác)

      Câu 10 (1.0 điểm)

      Câu 10. Đọc xong bài thơ này, em có khao khát tới xứ Huế không? Vì sao? (tình cảm của tác giả/ cảnh sắc xứ Huế) (0.5đ)

      Phương pháp:

      Dựa vào quan điểm của bản thân

      Lời giải chi tiết:

      - HS tự làm

      - Gợi ý: chọn lí do mời gọi cá nhân mình hoặc do cảnh sắc, do sự tác động từ tình yêu quê hương của tác giả

      PHẦN II –LÀM VĂN (4 điểm)

      Viết bài văn ghi lại cảm nghĩ của em về một bài thơ mà em yêu thích

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản

      Dựa vào kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện bài văn

      Lời giải chi tiết:

      Viết bài văn ghi lại cảm nghĩ của em về một bài thơ mà em yêu thích

      Nội dung đánh giá

      Điểm

      - Giới thiệu nhan đề bài thơ, tác giả

      - Ấn tượng nổi bật về bài thơ

      0,5

      Cảm nghĩ về nhân vật trữ tình/ cảm xúc, tình cảm được thể hiện ở bài thơ

      2

      Cảm nghĩ về nghệ thuật đặc sắc của bài thơ

      (ẩn dụ, so sánh, nhân hóa tiêu biểu)

      0,5

      Bức thông điệp của bài thơ/ tác động tới cảm xúc, nhận thức của người viết

      0,5

      Hình thức (đảm bảo cấu trúc của thể loại/ diễn đạt/ cảm xúc)

      0,5

      Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh Diều - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi giữa học kỳ 1 môn Văn lớp 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh Diều - Đề số 5 là một trong những đề thi được nhiều học sinh và giáo viên lựa chọn để ôn tập và kiểm tra kiến thức. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, nội dung kiến thức trọng tâm và hướng dẫn làm bài hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh Diều - Đề số 5

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh Diều - Đề số 5 bao gồm các phần sau:

      • Phần I: Kiểm tra kiến thức (3 điểm): Phần này thường bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm hoặc điền vào chỗ trống để kiểm tra kiến thức về các khái niệm, thuật ngữ văn học, tiếng Việt.
      • Phần II: Đọc hiểu (4 điểm): Học sinh sẽ được cung cấp một đoạn văn bản và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của đoạn văn.
      • Phần III: Viết (3 điểm): Phần này yêu cầu học sinh viết một đoạn văn hoặc bài văn ngắn theo một chủ đề cho trước.

      Nội dung kiến thức trọng tâm

      Để chuẩn bị tốt cho đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh Diều - Đề số 5, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

      • Tiếng Việt: Các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa,...) và tác dụng của chúng. Các thành phần câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ).
      • Văn học: Các tác phẩm văn học đã học trong chương trình (thơ, truyện, kịch). Tác giả, hoàn cảnh ra đời, nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm.

      Hướng dẫn làm bài hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh cần lưu ý những điều sau:

      1. Đọc kỹ đề thi: Trước khi bắt đầu làm bài, hãy đọc kỹ đề thi để hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      2. Phân bổ thời gian hợp lý: Chia thời gian làm bài cho từng phần để đảm bảo hoàn thành tất cả các câu hỏi.
      3. Viết rõ ràng, mạch lạc: Trình bày bài viết rõ ràng, mạch lạc, sử dụng ngôn ngữ chính xác và phù hợp.
      4. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài làm, hãy kiểm tra lại để phát hiện và sửa lỗi sai.

      Tải đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh Diều - Đề số 5 tại tusach.vn

      Tusach.vn cung cấp miễn phí Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh Diều - Đề số 5 và nhiều đề thi khác. Hãy truy cập website của chúng tôi để tải đề thi và luyện tập ngay hôm nay!

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi tại tusach.vn

      • Đa dạng đề thi: Cung cấp nhiều đề thi khác nhau, giúp học sinh làm quen với nhiều dạng bài tập.
      • Đáp án chi tiết: Cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.
      • Miễn phí: Tất cả các đề thi đều được cung cấp miễn phí.
      • Dễ dàng truy cập: Có thể truy cập và tải đề thi trên mọi thiết bị (máy tính, điện thoại, máy tính bảng).

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh Diều - Đề số 5 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để đạt kết quả tốt nhất!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN