1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

Tusach.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Kết nối tri thức - Đề số 4, được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức. Đề thi này là tài liệu ôn tập và luyện thi vô cùng hữu ích cho học sinh lớp 10.

Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và củng cố kiến thức đã học.

Đề thi giữa kì 1 Văn 10 bộ sách kết nối tri thức đề số 4 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Đề thi

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

    Môn: Ngữ văn lớp 10

    Thời gian làm bài: 90 phút - Không kể thời gian phát đề

    I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

    Đọc văn bản sau:

    Anh nhớ không những con đường quê ta Thân thương từ thuở nhỏ ? Bao năm tháng đi về trên ngõ Bao hoàng hôn rậm rịch bước chân trâu Đường lập loè đom đóm bay cao Ta ghé cửa nhà nhau xin lửa Nghe hoa súng bờ ao se sẽ nở Da diết lòng hương dịu tự vườn cau...

    Xưa xóm nghèo mái rạ chen nhau Gồ ghề lối hẹp Hun hút bờ tre gió rét Mưa dầm lầy lội bùn trơn Bà lưng còng chống gậy bước run Còm cõi vai gầy gánh nặng Sương trắng mùa đông ngõ vắng Quét hoài không hết lá khô...

    Ôi những con đường hẹp ngày xưa Cùng ruộng nhỏ ao con bó luôn tầm mắt Khiến lòng người nhiều khi cũng chật... Ta dựng ngày mai rộng biển lúa vàng Bước đi dài đường phải thênh thang Vui mở với đời ta như trời rộng…

    (Những con đường, Trích Hương cây – 1968 – Lưu Quang Vũ)

    Lựa chọn đáp án đúng:

    Câu 1. Đoạn trích được viết theo thể thơ nào?

    A. Tự do.

    B. Hiện đại.

    C. Bảy chữ.

    D. Tám chữ.

    Câu 2. Các từ láy trong khổ thơ đầu là?

    A. rậm rịch, lập loè, lầy lội, còm cõi.

    B. rậm rịch, lập loè, se sẽ, da diết.

    C. ghồ ghề, hun hút, lầy lội, còm cõi.

    D. se sẽ, da diết, ghồ ghề, hun hút.

    Câu 3. Hình ảnh nào không xuất hiện trong đoạn trích?

    A. Xóm nghèo mái rạ.

    B. Bờ tre hun hút.

    C. Đom đóm lập lòe.

    D. Dòng sông xanh mát.

    Câu 4. Dòng nào nêu đúng tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong câu thơ còm cõi vai gầy gánh nặng?

    A. Nhấn mạnh sự lam lũ, cơ cực của người bà.

    B. Nhấn mạnh sự lam lũ, cơ cực của người mẹ.

    C. Nhấn mạnh niềm vui, niềm hạnh phúc của người bà.

    D. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ, kiên cường của người bà.

    Câu 5. Cảm xúc chủ đạo của tác giả trong đoạn thơ là

    A. ngỡ ngàng.

    B. nhớ thương.

    C. hân hoan.

    D. đau buồn.

    Câu 6. Con đường ngày xưa và con đường ngày mai có gì khác nhau?

    A. Con đường ngày xưa thân thương, con đường ngày mai xa lạ.

    B. Con đường ngày xưa gồ ghề, con đường ngày mai bằng phẳng.

    C. Con đường ngày xưa hẹp, con đường ngày mai thênh thang.

    D. Con đường ngày xưa lầy lội bùn trơn, con đường ngày mai rực rỡ ánh điện.

    Câu 7. Theo văn bản, các câu thơ sau được hiểu như thế nào?

    Ôi những con đường hẹp ngày xưa Cùng ruộng nhỏ ao con bó luôn tầm mắt Khiến lòng người nhiều khi cũng chật...

    A. Điều kiện sống thiếu thốn ảnh hưởng đến tầm nhìn của con người.

    B. Điều kiện sống sung túc ảnh hưởng đến tầm nhìn của con người.

    C. Điều kiện sống không ảnh hưởng đến lối sống của con người.

    D. Cần tạo môi trường sống tốt đẹp để con người được phát triển.

    Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:

    Câu 8. Nêu ngắn gọn nội dung chính của đoạn trích.

    Câu 9. Anh/chị có đồng tình với ước vọng của tác giả trong hai câu thơ sau không? Vì sao?

    Ta dựng ngày mai rộng biển lúa vàng Bước đi dài đường phải thênh thang

    Câu 10. Thông điệp có ý nghĩa tích cực mà anh/ chị nhận được sau khi đọc đoạn trích?

    II. VIẾT (4.0 điểm)

    Đọc văn bản sau:

    Một viện bảo tàng được lát đá cẩm thạch rất tinh tế và ngay chính giữa sảnh ngự một bức tượng cẩm thạch khổng lồ. Du khách từ khắp nơi trên thế giới đến đây đều trầm trồ trước bức tượng cẩm thạch lộng lẫy này.

    Đêm nọ, đá cẩm thạch nói với tượng cẩm thạch.

    Đá: Này tượng, như thế là không công bằng đâu nhé. Thật là bất công! Tại sao mọi người tới đây đều giẫm lên tôi trong khi họ ngước mắt ngưỡng mộ cậu?

    Tượng: Đá thân mến, cậu có nhớ rằng chúng ta đều sinh ra từ một mỏ đá không?

    Đá: Đúng vậy! Chính điều đó lại càng làm tớ thấy bất công hơn. Chúng ta sinh ra từ một mỏ nhưng lại được đối xử khác nhau. Bất công làm sao!

    Tượng: Rồi cậu có còn nhớ ngày mà nhà điêu khắc đẽo cậu nhưng cậu từ chối không để các dụng cụ đó đẽo gọt lên mình không?

    Đá: Đúng thế, tớ vẫn nhớ […].

    Tượng: Rồi thì ông ấy quyết định từ bỏ cậu và bắt đầu làm việc trên mình tớ. Tớ hiểu ngay rằng mình sẽ khác biệt sau những nỗ lực của ông ấy. Tớ không từ chối các dụng cụ. Thay vào đó, tớ chịu đựng đau đớn khi những dụng cụ đó gọt giũa vào thân mình.

    Đá: Ừ…

    Tượng: Cậu thân mến, đó là cái giá của mọi thứ trong cuộc sống. Vì cậu quyết định bỏ cuộc giữa chừng, cậu không thể oán trách vì sao hôm nay người ta lại giẫm lên cậu.

    (Bạn chỉ sống có một lần, Nhiều tác giả, NXB Trẻ, 2018, tr.90,91)

    Thực hiện yêu cầu:

    Ý nghĩa của hai hình tượng nhân vật đá cẩm thạch và tượng cẩm thạch là gì? Anh/ chị trả lời câu hỏi bằng cách viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ).

    -----Hết-----

    - Học sinh không được sử dụng tài liệu.

    - Giám thị không giải thích gì thêm.

    Đáp án

      I. ĐỌC HIỂU

      Câu 1(0.5đ)

      Câu 2 (0.5đ)

      Câu 3(0.5đ)

      Câu 4(0.5đ)

      Câu 5(0.5đ)

      Câu 6(0.5đ)

      Câu 7(0.5đ)

      A

      B

      D

      A

      B

      C

      A

      Câu 1. Đoạn trích được viết theo thể thơ nào?

      A. Tự do.

      B. Hiện đại.

      C. Bảy chữ.

      D. Tám chữ.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào số từ trong đoạn trích để trả lời câu hỏi

      Lời giải chi tiết:

      Đoạn trích được viết theo thể thơ Tự do

      → Đáp án A

      Câu 2. Các từ láy trong khổ thơ đầu là?

      A. rậm rịch, lập loè, lầy lội, còm cõi.

      B. rậm rịch, lập loè, se sẽ, da diết.

      C. ghồ ghề, hun hút, lầy lội, còm cõi.

      D. se sẽ, da diết, ghồ ghề, hun hút.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ khổ thơ đầu và gạch chân những từ láy

      Lời giải chi tiết:

      Những từ láy xuất hiện trong khổ thơ đầu là: rậm rịch, lập loè, se sẽ, da diết.

      → Đáp án B

      Câu 3. Hình ảnh nào không xuất hiện trong đoạn trích?

      A. Xóm nghèo mái rạ.

      B. Bờ tre hun hút.

      C. Đom đóm lập lòe.

      D. Dòng sông xanh mát.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ đoạn trích và sử dụng phương pháp loại trừ

      Lời giải chi tiết:

      Hình ảnh không xuất hiện trong đoạn trích là hình ảnh dòng sông.

      → Đáp án D

      Câu 4. Dòng nào nêu đúng tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong câu thơ còm cõi vai gầy gánh nặng?

      A. Nhấn mạnh sự lam lũ, cơ cực của người bà.

      B. Nhấn mạnh sự lam lũ, cơ cực của người mẹ.

      C. Nhấn mạnh niềm vui, niềm hạnh phúc của người bà.

      D. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ, kiên cường của người bà.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ và dựa vào những kiến thức đã được học về các biện pháp tu từ để nêu tác dụng của biện pháp đảo ngữ

      Lời giải chi tiết:

      Biện pháp tu từ đảo ngữ có tác dụng nhấn mạnh sự lam lũ, cơ cực của người bà. Đồng thời gửi gắm tấm lòng yêu thương của người cháu đối với người bà thân yêu.

      → Đáp án A

      Câu 5. Cảm xúc chủ đạo của tác giả trong đoạn thơ là

      A. ngỡ ngàng.

      B. nhớ thương.

      C. hân hoan.

      D. đau buồn.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ đoạn trích và chỉ ra cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ

      Lời giải chi tiết:

      Cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ là cảm xúc nhớ thương của tác giả khi nhắc về những kỉ niệm ngày xưa, đặc biệt là đối với người bà.

      → Đáp án B

      Câu 6. Con đường ngày xưa và con đường ngày mai có gì khác nhau?

      A. Con đường ngày xưa thân thương, con đường ngày mai xa lạ.

      B. Con đường ngày xưa gồ ghề, con đường ngày mai bằng phẳng.

      C. Con đường ngày xưa hẹp, con đường ngày mai thênh thang.

      D. Con đường ngày xưa lầy lội bùn trơn, con đường ngày mai rực rỡ ánh điện.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ đoạn trích, chú ý những chi tiết về con đường ngày xưa và con đường ngày mai

      Lời giải chi tiết:

      Con đường ngày xưa hẹp tượng trưng cho những khó khăn cách trở, tuy nhiên, con đường ngày mai sẽ rộng rãi, thênh thang. Điều này thể hiện niềm tin của tác giả về tương lai tươi sáng trước mắt.

      → Đáp án C

      Câu 7. Theo văn bản, các câu thơ sau được hiểu như thế nào?

      Ôi những con đường hẹp ngày xưa Cùng ruộng nhỏ ao con bó luôn tầm mắt Khiến lòng người nhiều khi cũng chật...

      A. Điều kiện sống thiếu thốn ảnh hưởng đến tầm nhìn của con người.

      B. Điều kiện sống sung túc ảnh hưởng đến tầm nhìn của con người.

      C. Điều kiện sống không ảnh hưởng đến lối sống của con người.

      D. Cần tạo môi trường sống tốt đẹp để con người được phát triển.

      Phương pháp giải:

      Chú ý những hình ảnh nổi bật trong đoạn thơ

      Lời giải chi tiết:

      Những câu thơ trên cho thấy một triết lý sống vô cùng đúng đắn: Điều kiện sống thiếu thốn ảnh hưởng đến tầm nhìn của con người. Điều này cũng chính là quan điểm vật chất quyết định đến ý thức con người.

      → Đáp án A

      Câu 8. Nêu ngắn gọn nội dung chính của đoạn trích.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ đoạn trích

      Lời giải chi tiết:

      - Hình ảnh con đường quê hương trong hoài niệm của tác giả

      -Tình cảm và những suy ngẫm của tác giả về quê hương

      Câu 9. Anh/chị có đồng tình với ước vọng của tác giả trong hai câu thơ sau không? Vì sao?

      Ta dựng ngày mai rộng biển lúa vàngBước đi dài đường phải thênh thang

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ hai câu thơ và nêu ý kiến của bản thân

      Lời giải chi tiết:

      HS trả lời theo nhiều cách. Sau đây là định hướng:

      - Đồng tình: vì đó là ước vọng cao đẹp của con người. Hành trình phát triển cần song hành với điều kiện thuận lợi về vật chất

      - Không đồng tình vì: có những sự phát triển mang tính đột phá vượt lên những hạn chế, nghịch cảnh

      Vừađồng tình vừa không đồng tình, vì: trong hành trình phát triển của con người, điều kiện vật chất là yếu tố quan trọng nhưng không hẳn đóng vai trò quyết định

      Câu 10. Thông điệp có ý nghĩa tích cực mà anh/ chị nhận được sau khi đọc đoạn trích?

      Phương pháp giải:

      Từ nội dung đoạn trích rút ra thông điệp ý nghĩa, phù hợp với chuẩn mực đạo đức

      Lời giải chi tiết:

      HS trả lời theo nhiều cách. Sau đây là gợi ý:

      - Tình cảm yêu thương, gắn bó dành cho quê hương

      - Thái độ trân trọng và tự hào.

      - Hành động thiết thực để góp phần xây dựng quê hương…

      II. VIẾT

      - Hai hình tượng nhân vật đá cẩm thạch và tượng cẩm thạch ẩn dụ cho hai kiểu người trong xã hội:

      + Đá cẩm thạch đại diện cho kiểu người không chịu rèn luyện mình qua khó khăn gian khổ, không tạo ra được giá trị của bản thân.

      + Tượng cẩm thạch đại diện cho kiểu người chấp nhận thử thách đau đớn để rèn luyện bản thân, từ đó tạo nên được giá trị to lớn cho chính mình.

      - Hai hình tượng nhân vật đá cẩm thạch và tượng cẩm thạch được xây dựng nhằm gửi gắm thông điệp: Để thành công, tỏa sáng và được thừa nhận giá trị cần trải qua quá trình khổ luyện kiên trì, công phu, chấp nhận đau đớn và trả giá. Con người biết đối diện vượt qua khó khăn vươn lên sẽ thành công, né tránh lùi bước trước khó khăn sẽ thất bại.

      Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Kết nối tri thức - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn Luyện tập

      Chào mừng các em học sinh lớp 10 đến với bài viết phân tích chi tiết về Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 do tusach.vn cung cấp. Đây là một trong những đề thi quan trọng giúp các em đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra sắp tới.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

      Đề thi này thường bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức lý thuyết và khả năng nhận biết các yếu tố văn học.
      • Phần tự luận: Đánh giá khả năng phân tích, bình luận và viết bài của học sinh.

      Cụ thể, đề thi có thể bao gồm các dạng câu hỏi sau:

      1. Câu hỏi về kiến thức văn học (tác giả, tác phẩm, thể loại).
      2. Câu hỏi về các phương pháp tiếp cận tác phẩm văn học.
      3. Câu hỏi về các biện pháp tu từ và giá trị nghệ thuật.
      4. Bài nghị luận xã hội hoặc nghị luận văn học.

      Nội dung chính của Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

      Đề thi thường tập trung vào các tác phẩm và kiến thức đã học trong nửa học kỳ đầu tiên của chương trình Văn học lớp 10 Kết nối tri thức. Các chủ đề thường gặp bao gồm:

      • Văn học dân gian (truyện cổ tích, truyền thuyết, ca dao, tục ngữ).
      • Văn học trung đại (thơ ca, truyện).
      • Văn học hiện đại (tác phẩm của các tác giả tiêu biểu).

      Hướng dẫn Luyện tập hiệu quả với Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì, các em cần có phương pháp luyện tập khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý:

      • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ và hệ thống hóa kiến thức.
      • Luyện tập làm đề thi: Giải nhiều đề thi khác nhau để làm quen với cấu trúc đề và các dạng câu hỏi.
      • Phân tích và rút kinh nghiệm: Sau khi làm đề, hãy tự đánh giá kết quả và tìm ra những điểm yếu cần khắc phục.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giải đáp.

      Tải Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 và Đáp án

      Tusach.vn cung cấp miễn phí Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 cùng với đáp án chi tiết. Các em có thể tải đề thi về máy tính hoặc điện thoại để luyện tập mọi lúc mọi nơi.

      Lời khuyên từ Tusach.vn

      Chúc các em học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 1 Văn 10 Kết nối tri thức. Hãy luôn tự tin và cố gắng hết mình nhé!

      Tên đề thiMôn họcLớpChương trình
      Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Kết nối tri thức - Đề số 4Văn học10Kết nối tri thức

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN