1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Unit 8 Tiếng Anh 8 Friends Plus

Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Unit 8 Tiếng Anh 8 Friends Plus

Đề bài

    Câu 1 :

    Choose the best answer to complete the sentence.

    Some tents ___ so that children and old people could sleep in.

    • A.

      was set up

    • B.

      were set up

    • C.

      set up

    • D.

      setted up

    Câu 2 :

    Choose the best answer to complete the sentence.

    Vast of woodland ______by fire every year. 

    • A.

      is destroyed

    • B.

      will be destroyed

    • C.

      have been destroyed

    • D.

      are destroyed

    Câu 3 :

    Choose the best answer.

    Beethoven’s Fifth Symphony _______next weekend.

    • A.

      is going to be performed

    • B.

      has been performed

    • C.

      will be performing

    • D.

      will have performed

    Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

    Câu 4

    It is __________ that our team won the match despite lacking players.

    • A.

      classical

    • B.

      incredible

    • C.

      believable

    • D.

      comedic

    Câu 5

    Students should read the stories that __________ happiness and hope throughout society.

    • A.

      share

    • B.

      communicate

    • C.

      donate

    • D.

      collect

    Câu 6

    Sometimes we make __________ mistakes, but we can always learn from them.

    • A.

      fantastic

    • B.

      terrible

    • C.

      terrific

    • D.

      awesome

    Câu 7

    It took an __________ amount of work to build this monument.

    • A.

      unnormal

    • B.

      extraordinary

    • C.

      unremarkable

    • D.

      usual

    Câu 8 :

    Choose the best answer to fill in the blank.

    Where ____ the 1988 Olympic Games___?

    • A.

      was/ hold

    • B.

      were/ held

    • C.

      was/ held

    • D.

      did/hold

    Câu 9 :

    Choose the best answer to fill in the blank.

    They use a computer to do that job nowadays.

    => A computer _______ that job nowadays.

    • A.

      uses to do

    • B.

      is used to do

    • C.

      is used to doing

    • D.

      is being used to do

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Choose the best answer to complete the sentence.

      Some tents ___ so that children and old people could sleep in.

      • A.

        was set up

      • B.

        were set up

      • C.

        set up

      • D.

        setted up

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Cấu trúc câu bị động: S + to be + Vp2

      Trong đó: S là chủ ngữ (tân ngữ trong câu chủ động)

      to be: chia theo thì của câu

      Vp2: động từ chia theo phân từ 2.

      Lời giải chi tiết :

      Đấy là câu bị động vì chủ ngữ "some tents" (vật) không thể trực tiếp thực hiện hành động "set up". Ngoài ra, thì của câu là thì quá khứ đơn vì dựa vào về sau chia động từ can = could

      Cấu trúc: S+ was/ were + VpII

      Chủ ngữ "some tents" là số nhiều, set là động từ bất quy tắc => were set up

      => Some tents were set up so that children and old people could sleep in.

      Tạm dịch: Một số lều được dựng lên để trẻ em và người già có thể ngủ.

      Câu 2 :

      Choose the best answer to complete the sentence.

      Vast of woodland ______by fire every year. 

      • A.

        is destroyed

      • B.

        will be destroyed

      • C.

        have been destroyed

      • D.

        are destroyed

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Cấu trúc câu bị động: S + to be + Vp2

      Trong đó: S là chủ ngữ (tân ngữ trong câu chủ động)

      to be: chia theo thì của câu

      Vp2: động từ chia theo phân từ 2.

      Lời giải chi tiết :

      Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.

      every year: hàng năm => ta dùng thi hiện tại đơn

      Chủ ngữ số ít nên ta dùng động từ to be is

      => Vast of woodland is destroyed by fire every year. 

      Tạm dịch: Một vùng rừng rộng lớn bị phá hủy bởi lửa hàng năm.

      Câu 3 :

      Choose the best answer.

      Beethoven’s Fifth Symphony _______next weekend.

      • A.

        is going to be performed

      • B.

        has been performed

      • C.

        will be performing

      • D.

        will have performed

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào "next week" để xác định thì cần sử dụng. Dựa vào nghĩa của câu để áp dụng cấu trúc câu bị động. 

      Beethoven’s Fifth Symphony _______next weekend.

      (Bản giao hưởng số 5 của Beethoven _______cuối tuần tới.)

      Lời giải chi tiết :

      next weekend (cuối tuần tới) => sử dụng thì tương lai 

      A. is going to be performed: sẽ được biểu diễn => bị động thì tương lai gần

      B. has been performed: đã được biểu diễn => bị động thì hiện tại hoàn thành => loại

      C. will be performing: sẽ đang biểu diễn => chủ động thì tương lai tiếp diễn => loại

      D. will have performed: sẽ đã biểu diễn => chủ động thì tương lai hoàn hoành => loại

      => Beethoven’s Fifth Symphony is going to be performed next weekend.

      (Bản nhạc thứ 5 của Beethoven sẽ được trình diễn vào tuần sau.)

      Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

      Câu 4

      It is __________ that our team won the match despite lacking players.

      • A.

        classical

      • B.

        incredible

      • C.

        believable

      • D.

        comedic

      Đáp án: B

      Lời giải chi tiết :

      classical (adj): cổ điển

      incredible (adj): đáng king ngạc

      believable (adj): đáng tin cậy

      comedic (adj): hài hước

      It is incredible that our team won the match despite lacking players.

      (Thật không thể tin được rằng đội tuyển của chúng ta đã giành chiến thắng trong trận đấu dù thiếu người.)

      Câu 5

      Students should read the stories that __________ happiness and hope throughout society.

      • A.

        share

      • B.

        communicate

      • C.

        donate

      • D.

        collect

      Đáp án: A

      Lời giải chi tiết :

      share (v): chia sẻ

      communicate (v): giao tiếp

      donate (v): quyên góp

      collect (v): thu thập

      Students should read the stories that share happiness and hope throughout society.

      (Học sinh nên đọc những câu chuyện chia sẻ hạnh phúc và hy vọng trong toàn xã hội.)

      Câu 6

      Sometimes we make __________ mistakes, but we can always learn from them.

      • A.

        fantastic

      • B.

        terrible

      • C.

        terrific

      • D.

        awesome

      Đáp án: B

      Lời giải chi tiết :

      fantastic (adj): thú vị

      terrible (adj): tồi tệ

      terrific (adj): tuyệt vời

      awesome (adj): xuất sắc

      Sometimes we make terrible mistakes, but we can always learn from them.

      (Đôi khi chúng ta mắc phải những sai lầm khủng khiếp, nhưng chúng ta luôn có thể học hỏi từ chúng.)

      Câu 7

      It took an __________ amount of work to build this monument.

      • A.

        unnormal

      • B.

        extraordinary

      • C.

        unremarkable

      • D.

        usual

      Đáp án: B

      Lời giải chi tiết :

      unnormal (adj): không bình thường

      extraordinary (adj): đặc biệt, phi thường

      unremarkable (adj): không đáng kể

      usual (adj): bình thường

      It took an extraordinary amount of work to build this monument.

      (Phải mất một khối lượng công việc phi thường để xây dựng tượng đài này.)

      Câu 8 :

      Choose the best answer to fill in the blank.

      Where ____ the 1988 Olympic Games___?

      • A.

        was/ hold

      • B.

        were/ held

      • C.

        was/ held

      • D.

        did/hold

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Bị động câu nghi vấn: Từ để hỏi + was/ were + S + Ved/V3?

      Lời giải chi tiết :

      - chủ ngữ “the 1988 Olympic Games” là số ít (để chỉ 1 kì Olympic)

      - Bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/V3

      => Bị động câu nghi vấn: Từ để hỏi + was/ were + S + Ved/V3?

      => Where was the 1988 Olympic Games held?

      Tạm dịch: Thế vận hội Olympic 1988 được tổ chức ở đâu?

      Câu 9 :

      Choose the best answer to fill in the blank.

      They use a computer to do that job nowadays.

      => A computer _______ that job nowadays.

      • A.

        uses to do

      • B.

        is used to do

      • C.

        is used to doing

      • D.

        is being used to do

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Cách chuyển sang câu bị động của thì HTĐ: 

      + Lấy tân ngữ “a computer” lên làm chủ ngữ

      + Dạng bị động của thì HTĐ: is/ am/ are + Ved/V3

      Lời giải chi tiết :

      Cách chuyển sang câu bị động của thì hiện tại đơn: 

      + Lấy tân ngữ “a computer” lên làm chủ ngữ

      + Dạng bị động của thì HTĐ: is/ am/ are + Ved/V3

       Chủ ngữ "A computer" là số ít => is used 

      + Trong câu bị động, có thể lược bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her… nếu chỉ đối tượng không xác định hoặc không quan trọng.

      They use a computer to do that job nowadays.

      (Ngày nay họ sử dụng máy vi tính để làm công việc đó.)

      => A computer is used to do that job nowadays.

      (Ngày nay máy vi tính được sử dụng để làm công việc đó.)

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN