1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Tiếng Anh lớp 4 Unit 2 lesson 2 trang 16, 17 Phonics Smart

Tiếng Anh lớp 4 Unit 2 lesson 2 trang 16, 17 Phonics Smart

Listen and repeat. Tick (V) and cross (X). Listen and number. Listen and read. Read and complete. Let’s play: Correct me.

Bài 1

    1. Listen and repeat.

    (Nghe và nhắc lại.)

    Tiếng Anh lớp 4 Unit 2 lesson 2 trang 16, 17 Phonics Smart 0 1

    glasses (n): kính 

    T-shirt (n): áo phông

    shorts (n): quần đùi 

    shoes (n): đôi giày 

    boots (n): đôi bốt, giày cao cổ 

    skirt (n): chân váy 

    dress (n): đầm/váy liền

    Lời giải chi tiết:

    Bài nghe: 

    Welcome to my shop.

    Glasses. 

    T-shirt.

    Shorts. 

    Shoes.

    Boots.

    Skirt.

    Dress. 

    Tạm dịch: 

    Chào mừng đến với cửa hàng của tôi.

    Kính mắt.

    Áo thun.

    Quần đùi.

    Đôi giày.

    Bốt. 

    Váy. 

    Đầm. 

    Bài 2

      2. Tick (V) and cross (X).

      (Điền V hoặc X.)

      Tiếng Anh lớp 4 Unit 2 lesson 2 trang 16, 17 Phonics Smart 1 1

      Phương pháp giải:

      glasses (n): kính 

      mirrors (n): gương (số nhiều) 

      boots (n): đôi bốt 

      shoes (n): đôi giày 

      dress (n): đầm/váy liền 

      skirt (n): chân váy 

      T-shirt (n): áo phông 

      shorts (n): quần đùi

      Lời giải chi tiết:

      Tiếng Anh lớp 4 Unit 2 lesson 2 trang 16, 17 Phonics Smart 1 2

      Bài 3

        3. Listen and number.

        (Nghe và đánh số.)

        Tiếng Anh lớp 4 Unit 2 lesson 2 trang 16, 17 Phonics Smart 2 1

        Phương pháp giải:

        Bài nghe:

        1. She’s wearing a dress and boots. 

        2. I’m wearing a T-shirt and shorts.

        3. There are a lot of glasses and shoes.

        4. She got a new skirt, it’s pink.

        5. I see many T-shirts and shorts.

        6. There is a skirt on the bed. 

        Tạm dịch: 

        1. Cô ấy đang mặc một cái đầm và đi bốt.

        2. Tớ đang mặc một chiếc áo thun và quần đùi.

        3. Có rất nhiều kính và giày.

        4. Cô ấy có một chiếc váy mới, nó có màu hồng.

        5. Tớ thấy rất nhiều áo thun và giày.

        6. Kia là một chiếc váy ở trên giường.

        Lời giải chi tiết:

        Tiếng Anh lớp 4 Unit 2 lesson 2 trang 16, 17 Phonics Smart 2 2

        Bài 4

          4. Listen and read.

          (Nghe và đọc.)

          Tiếng Anh lớp 4 Unit 2 lesson 2 trang 16, 17 Phonics Smart 3 1

          Lời giải chi tiết:

          Bài nghe:

          What a nice dress! I like wearing this dress.

          I like it, too. 

          You girls can wear these dresses for the show.

          Before the show...

          Oh! Lucy isn’t wearing the dress. She is weating a skirt and a T-shirt.

          Her dress is dirty. 

          Tạm dịch:

          Thật là một chiếc đầm đẹp! Tớ thích mặc chiếc đầm này.

          Tớ cũng thích nó.

          Các cô gái có thể mặc những chiếc đầm này cho buổi biểu diễn.

          Trước buổi diễn...

          Oh! Lucy không mặc đầm. Cô ấy đang mặc một chiếc váy và một cái áo thun.

          Đầm của cô ấy bị bẩn. 

          Bài 5

            5. Read and complete.

            (Đọc và hoàn thành.)

            Tiếng Anh lớp 4 Unit 2 lesson 2 trang 16, 17 Phonics Smart 4 1

            Lời giải chi tiết:

             a. He isn’t bouncing the ball.

            He is catching the ball.

            b. She isn’t wearing shoes.

            She is wearing boots.

            c. She isn’t wearing a skirt.

            She is wearing shorts.

            d. He isn’t singing.

            He is playing the guitar.

            Tạm dịch: 

            a. Anh ấy không tung bóng.

            Anh ấy bắt bóng.

            b. Cô ấy không đeo giày.

            Cô ấy đeo bốt.

            c. Cô ấy không mặc váy.

            Cô ấy mặc quần đùi.

            d. Anh ấy không hát.

            Anh ấy đang chơi đàn guitar.

            Bài 6

              6. Let’s play: Correct me.

              (Cùng chơi trò Correct me.)

              Tiếng Anh lớp 4 Unit 2 lesson 2 trang 16, 17 Phonics Smart 5 1

              Phương pháp giải:

              Cách chơi: 1 bạn sử dụng cấu trúc: S + to be + V-ing để nói một cấu không đúng về ai đó. 1 bạn khác sẽ sửa lại câu đó sao cho đúng với người được nhắc đến. 

              Ví dụ:

              Bạn A: Kim is writing. (Kim đang viết.) 

              Bạn B: Kim isn’t writing. She is drawing. (Kim không viết. Bạn ấy đang vẽ.) 

              Lời giải chi tiết:

              - Hugo is sitting.

              Hugo isn’t sitting. He is standing.

              - Emma is wearing boots.

              Emma isn’t wearing boots. She is wearing shoes.

              - Pat is singing.

              Pat isn’t singing. He is listening. 

              - Sam is playing the guitar.

              Sam isn’t playing the guitar. He is reading a book.

              - Sue is wearing a dress.

              Sue isn’t wearing a dress. She is wearing a skirt. 

              Tạm dịch: 

              - Hugo đang ngồi.

              Hugo không ngồi. cậu ấy đang đứng.

              - Emma đang đeo bốt.

              Emma không đeo bốt. Cô ấy đang đeo giày/

              - Pat đang hát.

              Pat không hát. Cậy ấy đang nghe nhạc.

              - Sam đang chơi đàn guitar.

              Sam không chơi đàn guitar. Cậu ấy đang đọc sách.

              - Sue đang mặc một chiếc đầm.

              Sue không mặc đầm. Cô ấy đang mặc một chiếc chân váy.

              Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

              VỀ TUSACH.VN