1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 8 SGK Ngữ văn 9 tập 2 Chân trời sáng tạo

Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 8 SGK Ngữ văn 9 tập 2 Chân trời sáng tạo

Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 8 Ngữ văn 9 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài soạn Thực hành tiếng Việt bài 8 Ngữ văn 9 tập 2 Chân trời sáng tạo được tusach.vn biên soạn một cách tỉ mỉ, cung cấp đầy đủ kiến thức trọng tâm và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Chúng tôi giúp học sinh hiểu rõ các nội dung chính của bài học, rèn luyện kỹ năng thực hành tiếng Việt và đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra.

Hãy xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt “đồng” trong các câu sau:

Trả lời Câu hỏi 1 Thực hành Tiếng Việt trang 74 SGK Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo

Hãy xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt “đồng” trong các câu sau:

a. Cuộc chiến giữa phe Đồng minh, dẫn đầu là Anh, Liên Xô, Mỹ và phe Trục phát xít gồm các thế lực chính Đức, Ý, Nhật Bản là cuộc chiến rộng Và thảm khốc nhất trong lịch sử nhân loại.

(Theo Phương Vũ, Thế chiến II- cuộc chiến khốc liệt nhất lịch sử nhân loại, https://vnexpress.net, ngày 7/5/2015)

b. Tiểu đồng thấy vậy thưa qua:

“Gẫm đây cho đến quê nhà còn lâu...”

(Nguyễn Đình Chiểu, Truyện Lục Vân Tiên)

Phương pháp giải:

Gợi nhớ kiến thức về yếu tố Hán Việt để xác định.

Lời giải chi tiết:

Cách 1

a. “Đồng” trong câu này có nghĩa là “cùng nhau”, “liên kết”.

b. “Đồng” trong câu này có nghĩa là đứa ở con trai hầu việc nghiên bút hay để sai vặt.

Câu

Yếu tố Hàn Việt

Xác định nghĩa

a

Đồng

Cùng nhau, liên kết

b

Đồng

Đứa ở con trai hầu việc nghiên bút hay để sai vật

Câu 2

    Trả lời Câu hỏi 2 Thực hành Tiếng Việt trang 74 SGK Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo

    Các yếu tố Hán Việt “kì” trong các trường hợp dưới đây tương ứng với nghĩa nào? Hãy hoàn thành bảng sau (làm vào vở).

    Phương pháp giải:

    Gợi nhớ kiến thức về yếu tố Hán Việt để hoàn thành bảng.

    Lời giải chi tiết:

    Nghĩa

    Từ ngữ

    không tầm thường, lạ lùng

    khác nhau, sai biệt

    thời hạn, thời gian

    địa giới, cõi

    lá cờ

    kì công

    X

    quân kì

    X

    học kì

    X

    kì thị

    X

    Trung Kì (Trung Kỳ)

    X

    Câu 3

      Trả lời Câu hỏi 3 Thực hành Tiếng Việt trang 74 SGK Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo

      Xác định nghĩa của từng yếu tố Hán Việt “minh” trong các trường hợp sau bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp (làm vào vở):

      Chỉ ra các yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa, yếu tố Hán Việt đa nghĩa trong các trường hợp trên.

      Phương pháp giải:

      Gợi nhớ kiến thức và thực hiện xác định nghĩa.

      Lời giải chi tiết:

      Nghĩa

      Từ ngữ

      sáng

      làm cho rõ

      sáng suốt

      thề

      ghi nhớ không quên

      khắc cốt minh tâm

      X

      minh châu

      X

      biện minh

      X

      thệ hải minh sơn

      X

      minh mẫn

      X

      Trả lời Câu hỏi 4 Thực hành Tiếng Việt trang 75 SGK Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo

      Giải thích các từ ngữ Hán Việt sau:

      - Bình minh

      - Văn tinh

      - Hắc bạch phân minh

      Phương pháp giải:

      Gợi nhớ kiến thức về từ ngữ Hán Việt để giải thích các từ ngữ.

      Lời giải chi tiết:

      Cách 1

      - Bình minh: 

      + Bình: Bằng phẳng, êm ả.

      + Minh: Sáng, rõ ràng.

      => Buổi sáng sớm, khi mặt trời mọc lên, bầu trời bắt đầu sáng rỡ.

      - Văn tinh:

      + Văn: Văn chương, chữ nghĩa.

      + Tinh: Sao.

      => Sao chiếu mệnh cho học hành, thi cử.

      - Hắc bạch phân minh

      + Hắc: Màu đen, tượng trưng cho cái ác.

      + Bạch: Màu trắng, tượng trưng cho cái thiện.

      + Phân minh: Rõ ràng, rành mạch.

      => Nghĩa: Phân biệt rõ ràng đúng sai, trắng đen.

      Từ ngữ Hán Việt

      Giải thích

      Bình minh

      + Bình: Bằng phẳng, êm ả.

      + Minh: Sáng, rõ ràng.

      => Buổi sáng sớm, khi mặt trời mọc lên, bầu trời bắt đầu sáng rỡ.

      Văn tinh

      + Văn: Văn chương, chữ nghĩa.

      + Tinh: Sao.

      => Sao chiếu mệnh cho học hành, thi cử.

      Hắc bạch phân minh

      + Hắc: Màu đen, tượng trưng cho cái ác.

      + Bạch: Màu trắng, tượng trưng cho cái thiện.

      + Phân minh: Rõ ràng, rành mạch.

      => Nghĩa: Phân biệt rõ ràng đúng sai, trắng đen.

      Trả lời Câu hỏi 5 Thực hành Tiếng Việt trang 75 SGK Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo

      Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ ngữ Hán Việt sau:

      - Tương đồng / đồng thời

      - Đồng thoại / đồng dao

      - Đồng bệnh tương lân / đồng cam cộng khổ

      Phương pháp giải:

      Gợi nhớ kiến thức về từ ngữ Hán Việt để phân biệt ý nghĩa.

      Lời giải chi tiết:

      Cách 1

      1. Tương đồng / đồng thời:

      - Tương đồng: Giống nhau về một số điểm, có sự tương đồng nhất định.

      - Đồng thời: Xảy ra cùng một lúc, song song với nhau.

      2. Đồng thoại / đồng dao:

      - Đồng thoại: Thể loại truyện kể hư cấu, thường có các nhân vật là động vật, đồ vật

      - Đồng dao: Thể loại thơ ca dân gian, thường được trẻ em truyền miệng.

      3. Đồng bệnh tương lân / đồng cam cộng khổ:

      - Đồng bệnh tương lân: Cùng chung một bệnh, cùng gặp một hoàn cảnh khó khăn.

      - Đồng cam cộng khổ: Cùng chia sẻ, cùng nhau vượt qua khó khăn.

      Từ ngữ Hán Việt

      Ý nghĩa

      Tương đồng

      Giống nhau về một số điểm, có sự tương đồng nhất định

      Đồng thời

      Xảy ra cùng một lúc, song song với nhau.

      Đồng thoại

      Thể loại truyện kể hư cấu, thường có các nhân vật là động vật

      Đồng dao

      Thể loại thơ ca dân gian, thường được trẻ em truyền miệng.

      Đồng bệnh tương lân

      Cùng chung một bệnh, cùng gặp một hoàn cảnh khó khăn

      Đồng cam cộng khổ

      Cùng chia sẻ, cùng nhau vượt qua khó khăn.

      Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 8 Ngữ văn 9 tập 2: Tổng quan và Mục tiêu

      Bài học Thực hành tiếng Việt bài 8 Ngữ văn 9 tập 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố và nâng cao kỹ năng viết đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội. Học sinh sẽ được làm quen với các bước viết đoạn văn nghị luận, từ việc xác định vấn đề, thu thập thông tin, xây dựng luận điểm, luận cứ đến việc tổ chức đoạn văn một cách logic và thuyết phục.

      Nội dung chi tiết Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 8

      Để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, tusach.vn xin giới thiệu nội dung chi tiết bài soạn:

      1. Yêu cầu chung khi viết đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội

      • Xác định đúng vấn đề cần nghị luận.
      • Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến vấn đề.
      • Xây dựng luận điểm rõ ràng, sắc sảo.
      • Đưa ra luận cứ thuyết phục, có tính logic.
      • Sử dụng ngôn ngữ chính xác, mạch lạc, giàu biểu cảm.

      2. Phân tích các đoạn văn nghị luận mẫu

      Bài học cung cấp một số đoạn văn nghị luận mẫu về các vấn đề xã hội khác nhau. Học sinh cần phân tích kỹ các đoạn văn này để hiểu rõ cấu trúc, cách lập luận và sử dụng ngôn ngữ của tác giả.

      3. Luyện tập viết đoạn văn nghị luận

      Học sinh sẽ được giao một số đề bài để luyện tập viết đoạn văn nghị luận. Các đề bài này thường xoay quanh các vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc với cuộc sống hàng ngày.

      Hướng dẫn giải bài tập Thực hành tiếng Việt bài 8

      Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu trong bài học:

      Bài 1: Tìm các luận điểm trong đoạn văn sau

      (Đoạn văn mẫu sẽ được chèn vào đây)

      Hướng dẫn: Đọc kỹ đoạn văn, xác định câu chủ đề và các câu thể hiện ý kiến, đánh giá của tác giả về vấn đề được nêu ra.

      Bài 2: Viết một đoạn văn nghị luận về vấn đề “Bạo lực học đường”

      Hướng dẫn:

      1. Xác định vấn đề: Bạo lực học đường là gì? Nguyên nhân và hậu quả của bạo lực học đường?
      2. Xây dựng luận điểm: Bạo lực học đường là một vấn đề nghiêm trọng, gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của học sinh và xã hội.
      3. Đưa ra luận cứ:
        • Bạo lực học đường gây tổn thương về thể chất và tinh thần cho nạn nhân.
        • Bạo lực học đường làm giảm sút chất lượng học tập và đạo đức của học sinh.
        • Bạo lực học đường gây mất trật tự an toàn xã hội.
      4. Tổ chức đoạn văn: Mở đoạn, thân đoạn (nêu luận điểm và luận cứ), kết đoạn.

      Lưu ý khi làm bài tập

      Để đạt kết quả tốt nhất, học sinh cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
      • Lập dàn ý trước khi viết.
      • Sử dụng ngôn ngữ chính xác, mạch lạc, giàu biểu cảm.
      • Kiểm tra lại bài viết sau khi hoàn thành.

      Kết luận

      Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 8 Ngữ văn 9 tập 2 Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội. Hy vọng với bài soạn chi tiết và hướng dẫn giải bài tập của tusach.vn, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN