1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Soạn bài Ôn tập bài 2 SGK Ngữ văn 9 tập 1 Chân trời sáng tạo

Soạn bài Ôn tập bài 2 SGK Ngữ văn 9 tập 1 Chân trời sáng tạo

Soạn bài Ôn tập bài 2 Ngữ văn 9 tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài soạn này cung cấp dàn ý chi tiết, câu hỏi và đáp án giúp học sinh hiểu rõ nội dung và ý nghĩa của các tác phẩm đã học trong chương trình Ngữ văn 9 tập 1.

Tusach.vn luôn cập nhật những bài soạn mới nhất, chính xác nhất, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả cao.

Đọc lại các văn bản đã học và điền vào bảng sau (làm vào vở):

Câu 1

    Trả lời Câu hỏi 1 trang 54 SGK Văn 9 Chân trời sáng tạo

    Đọc lại các văn bản đã học và điền vào bảng sau (làm vào vở):

    Văn bản

    Luận đề

    Luận điểm

    Lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu

    Về hình tượng bà Tú trong bài thơ “Thương vợ”

    Ý nghĩa văn chương

    Tính đa nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước”

    Phương pháp giải:

    Xác định luận điểm trong bài và đưa ra nhận xét

    Lời giải chi tiết:

    Văn bản

    Luận đề

    Luận điểm

    Lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu

    Về hình tượng bà Tú trong bài thơ “Thương vợ”

    Hình tượng bà Tú trong bài Thương vợ

    Luận điểm 1: hình ảnh bà Tú với chân dung một cuộc đời một duyên phận ở hai câu đề

    Lí lẽ: Cuộc đời vất vả, quanh năm suốt tháng bươn chải kiếm sống nuôi đủ cả gia đình

    - Bằng chứng:

    + Hai chữ “quanh năm” không chỉ là độ dài thời lượng mà gợi ra … thời gian

    + Khi chữ “một” trước chữ “chồng, ông Tú đã hạ bậc mình xuống hàng con.

    + Không chỉ đủ về số… đầu kia là một ông chồng

    Luận điểm 2: Lòng thương xót của Tú Xương dành cho vợ của mình thông qua hai câu thực

    Lí lẽ: Bà Tú hiện lên không chỉ nhọc nhằn mà còn nhục nhằn.

    - Bằng chứng:

    + So sánh thân phận của bà Tú trong câu “Cái có lặn lội bờ sông” với câu “Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non” làm nổi bật tiếng lòng của ông Tú dành cho bà. Bà là người đảm đang tháo vát, thương khó tần tảo.

    Luận điểm 3: Bà Tú đối với gia đình của mình ở hai câu luận

    Lí lẽ: Vẻ đẹp của Bà Tú là con người tình nghĩa, sâu đậm, thuỷ chung, nhu thuận. Bà là hình tượng của con người bổn phận

    - Bằng chứng:

    + Đưa ra hình ảnh cò để gợi nhắc về người vợ lam lũ bình dị.

    + Sống trọn bổn phận: sống có nghĩa là xả thân vì người khác, xả kỉ, vị tha.

    Ý nghĩa văn chương

    Ý nghĩa của văn chương

    Luận điểm 1:

    Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người, lòng thương muôn vật, muôn loài.

    Lí lẽ

    Quan niệm trên là đúng nhưng không phải là duy nhất. Văn chương còn tạo ra sự sống

    Bằng chứng

    Tác giả lấy câu chuyện của nhà thi sĩ Ấn Độ để làm rõ luận điểm

    Tác giả lấy ví dụ về Thuý Kiều của Nguyễn Du

    Luận điểm 2: Văn chương gây cho những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có

    Lí lẽ

    - Văn chương cho ta những tình cảm, những cảm giác mới lạ có sức trau dồi, tô điểm cho đời người và trao cho cuộc đời một ý nghĩa sâu, rộng.

    Bằng chứng

    - Tác giả đưa lịch sử, câu nói của nhà nghệ thuật nổi tiếng để phân tích

    Tính đa nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước”

    Tính đa nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước

    Luận điểm 1:

    Nghĩa miêu tả của chiếc bánh trôi

    Lí lẽ

    Quá trình hình thành của chiếc bánh trôi

    Bằng chứng

    - Tác giả đưa ra cách làm bánh trôi qua việc miêu tả quá trình ấy, qua đó thấy được Hồ Xuân Hương là một người am hiểu về miêu tả sự vật.

    - Bánh trôi như có linh hồn hay chính Hồ Xuân Hương đã thổi hồn vào nó.

    Luận điểm 2:

    Nghĩa ẩn dụ về con người

    Lí lẽ

    - Nhan sắc, thân phận và phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội cũ

    Bằng chứng

    - Tác giả phân tích bài thơ sử dụng các bằng chứng trong bài để chứng mình về lí lẽ trên

    - Tác giả liên hệ tới thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ đó là phụ thuộc, long đong nhưng bản lĩnh của họ sẽ vượt lên trên cảnh ngộ, vẫn son sắt thuỷ chung...

    Câu 2

      Trả lời Câu hỏi 2 trang 54 SGK Văn 9 Chân trời sáng tạo

      Làm thế nào để phân biệt cách trình bày vấn đề khách quan và vấn đề chủ quan?

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tri thức ngữ văn để thực hành

      Lời giải chi tiết:

      Vấn đề khách quan

      Vấn đề chủ quan

      - Chỉ đưa thông tin, nêu ra các bằng chứng dựa trên từ pháp lí, từ thực tiễn

      => Tính chính xác, đúng đắn

      Thể hiện tinh cảm, ý kiến, đánh giá chủ quan, quan điểm của người viết.

      => Tác động đến cảm xúc người đọc, khơi gợi sự đồng cảm, mối quan tâm của người đọc.

      Câu 3

        Trả lời Câu hỏi 3 trang 54 SGK Văn 9 Chân trời sáng tạo

        Những cách tiếp nhận khác nhau về cùng một vấn đề đặt ra trong văn bản có ý nghĩa gì đối với văn bản và người đọc.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tri thức ngữ văn để thực hành

        Lời giải chi tiết:

        - Với VB: làm phong phú thêm cách hiểu VB, góp phần kiểm chứng hoặc bác bỏ những cách hiểu thiếu căn cứ, suy diễn.

        - Với người đọc: giúp cho người đọc có được sự chủ động, tích cực khi đọc VB văn học, giúp cho việc đọc VB văn học thú vị, hấp dẫn hơn với người đọc.

        Câu 4

          Trả lời Câu hỏi 4trang 54 SGK Văn 9 Chân trời sáng tạo

          Trình bày những lưu ý về việc tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tri thức ngữ văn để thực hành

          Lời giải chi tiết:

          - Khi tham khảo bất kì tác phẩm, tài liệu khác chúng ta cần lựa chọn nguồn chính thống, tin cậy như là bài báo, tập san, tránh chọn nguồn không đáng tin dẫn đến bài làm bị sai kiến thức.

          - Trích dẫn trực tiếp phải bảo đảm đúng chính xác từng câu, từng chữ, từng dấu câu được sử dụng trong bản gốc được trích dẫn.

          - Đối với lĩnh vực nghiên cứu khoa học, người viết được khuyến khích nên sử dụng cách trích dẫn gián tiếp này. Khi trích dẫn tài liệu tham khảo theo hình thức gián tiếp này, người viết cần chú trọng đến độ chính xác để tránh diễn dịch sai, bám sát vào nội dung của bài gốc

          - Tài liệu được trích dẫn trong bài viết phải có trong danh mục tài liệu tham khảo.

          - Phần trích dẫn bao gồm các mục sau đây: lời nói, ý tưởng, quan điểm…, tác giả, tác phẩm/ công trình, nhà xuất bản, nơi xuất bản, năm xuất bản…

          Câu 5

            Trả lời Câu hỏi 5 trang 54 SGK Văn 9 Chân trời sáng tạo

            Tìm một ví dụ về việc dẫn nguồn lời nói, ý tưởng, quan điểm,…của người khác trong khi viết và chỉ các yếu tố trong phần dẫn nguồn đó.

            Phương pháp giải:

            Sử dụng tri thức ngữ văn để thực hành

            Lời giải chi tiết:

            - Ví dụ: "Chúng ta phải hành động ngay lập tức để bảo vệ môi trường. Không có thời gian để chần chừ nữa", tuyên bố mạnh mẽ của nhà hoạt động môi trường.

            Yếu tố tạo nên đó là đặt lời nói trong dấu ngoặc kép.

            Câu 6

              Trả lời Câu hỏi 6 trang 54 SGK Văn 9 Chân trời sáng tạo

              Đối với văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, cần lưu ý điều gì khi phân tích chủ đề và những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm?

              Phương pháp giải:

              Sử dụng tri thức ngữ văn để thực hành

              Lời giải chi tiết:

              – Những nhận xét, đánh giá về tác phẩm phải xuất phát từ ý nghĩa của cốt truyện, tính cách, số phận, của nhân vật và nghệ thuật trong tác phẩm được người viết phát hiện và khái quát.

              - Cần xác định nội dung trọng tâm của tác phẩm văn học xoay quanh chủ đề gì.

              - Chủ đề của bài phản ánh qua nhân vật, hình ảnh, sự việc, cốt truyện,…

              - Lí lẽ và bằng chứng được sắp xếp một cách hợp lí khi nêu điểm đặc sắc về nghệ thuật.

              Câu 7

                Trả lời Câu hỏi 7 trang 54 SGK Văn 9 Chân trời sáng tạo

                Tìm thêm ví dụ về một số lỗi lập luận thường gặp em đã được học trong bài ( ít nhất một ví dụ/ lỗi lập luận)

                Phương pháp giải:

                Sử dụng trải nghiệm của bản thân để thực hiện 

                Lời giải chi tiết:

                - Luận điểm chưa rõ, nội dung trùng lặp, không có sự nhấn mạnh ý hay phát triển ý.

                - Không nêu được luận điểm khái quát, diễn đạt trùng lặp, không trình bày đúng bản chất của vấn đề.

                - Nêu quá nhiều luận điểm trong một đoạn văn nhưng không luận điểm nào được triển khai đầy đủ, rõ ràng.

                Ví dụ: Dòng sông Hương đã là nguồn cảm hứng của nhiều nghệ sĩ. Dưới ngòi bút của Hoàng Phủ Ngọc Tường, dòng sông luận Hương đã trở thành một người con gái đẹp có tâm hồn, có cá tính, dịu dàng một vẻ sang trọng, đằm thắm một vẻ đẹp đầy văn hóa.

                - Lỗi nêu luận cứ: phần luận điểm nêu...: nhiều nghệ sĩ nhưng luận cứ mới nêu 1 tác phẩm nên sức khái quát chưa cao.

                Chữa lỗi

                Dòng sông Hương đã là nguồn cảm hứng của nhiều nghệ sĩ. Trong thơ của Hàn Mặc Tử là hình ảnh phiêu diêu của một con thuyền chở đầy ánh trăng trong nhịp hối hả, gấp gáp của thời gian" kịp tối nay". Trong thơ Thu Bồn là dáng dùng dằng không chảy "sông chảy vào lòng nên Huế rất sâu" Còn dưới ngòi bút của Hoàng Phủ Ngọc Tường dòng sông Hương đã trở thành một người con gái đẹp có tâm hồn, có cá tính, dịu dàng một vẻ sang trọng, đằm thắm một vẻ đẹp đầy văn hoá. dữ dội nhưng mộng mơ. 

                Câu 8

                  Trả lời Câu hỏi 8 trang 54 SGK Văn 9 Chân trời sáng tạo

                  Thiết kế một sản phẩm sáng tạo (tranh vẽ, áp phích, tờ rơi, sơ đồ tư duy,…) để giới thiệu một tác phẩm văn học giúp em nhận ra sức mạnh của văn chương

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng năng lực sáng tạo của bản thân để gửi gắm thông điệp tới mọi người.

                  Lời giải chi tiết:

                  - Đặc điểm nội dung: Đề cao xúc cảm, tình cảm, đặc biệt là tình cảm sâu sắc (SN).

                  - Đặc điểm nghệ thuật: Thành công trong nhiều thể loại, đặc biệt là thơ lục bát và song thất lục bát đạt đến đỉnh cao. Tác giả vận dụng thành công các điển cố, điển tích trong văn học Trung Hoa và Việt hóa nhiều ngôn ngữ Hán.

                  - Truyện Kiều là tác phẩm tiêu biểu nhất của thể loại truyện Nôm trong văn học trung đại Việt Nam. Nguyễn Du dựa theo cốt truyện Kim Vân Kiều để viết truyện Kiều.

                  - Đoạn trích miêu tả chân thực cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi, đáng thương, nỗi nhớ người thân da diết và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo, vị tha của Thủy Kiểu khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. Đoạn trích thành công ở nghệ thuật miêu tả nội tâm và bút pháp tả cảnh ngụ tình.

                  Soạn bài Ôn tập bài 2 Ngữ văn 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Tổng hợp kiến thức và phương pháp làm bài

                  Bài ôn tập này là cơ hội để các em học sinh hệ thống lại kiến thức đã học trong các bài trước của chương trình Ngữ văn 9 tập 1, sách Chân trời sáng tạo. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp các em làm bài kiểm tra tốt hơn mà còn là nền tảng vững chắc cho việc học tập các bài tiếp theo.

                  I. Mục tiêu của bài ôn tập

                  Bài ôn tập bài 2 Ngữ văn 9 tập 1 Chân trời sáng tạo hướng đến những mục tiêu sau:

                  • Kiến thức: Ôn lại kiến thức về các tác phẩm đã học, bao gồm tác giả, tác phẩm, nội dung chính, nghệ thuật.
                  • Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, đối chiếu các tác phẩm; kỹ năng viết đoạn văn, bài văn nghị luận.
                  • Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn Ngữ văn, có ý thức tự học và tự rèn luyện.

                  II. Nội dung ôn tập chi tiết

                  Để giúp các em ôn tập hiệu quả, Tusach.vn xin giới thiệu nội dung ôn tập chi tiết cho từng tác phẩm:

                  1. Bài 'Đây thôn Vĩ Dạ' - Hàn Mặc Tử
                  • Tác giả: Hàn Mặc Tử (1911-1940) – Nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới.
                  • Nội dung chính: Bài thơ thể hiện tình yêu thiên nhiên, tình yêu cuộc sống và nỗi khát khao hạnh phúc của nhà thơ.
                  • Nghệ thuật: Sử dụng nhiều hình ảnh thơ độc đáo, giàu tính biểu tượng; ngôn ngữ tinh tế, giàu cảm xúc.
                  2. Bài 'Sống như Anh' - Trần Đình Vân
                  • Tác giả: Trần Đình Vân (1913-1985) – Nhà văn, nhà báo.
                  • Nội dung chính: Bài viết ca ngợi tinh thần yêu nước, lòng dũng cảm, ý chí kiên cường của anh hùng Nguyễn Văn Trỗi.
                  • Nghệ thuật: Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, giàu cảm xúc; kết hợp miêu tả, kể chuyện và bình luận.
                  3. Bài 'Hồ Chí Minh' - Nguyễn Du (trích 'Bản đăng ký thi đậu' và 'Chuẩn tác liêm thanh')
                  • Tác giả: Nguyễn Du (1765-1820) – Đại thi hào dân tộc.
                  • Nội dung chính: Bài thơ thể hiện niềm tự hào về Chủ tịch Hồ Chí Minh, người lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.
                  • Nghệ thuật: Sử dụng ngôn ngữ cổ điển, trang trọng; kết hợp nhiều biện pháp tu từ.

                  III. Phương pháp làm bài ôn tập hiệu quả

                  Để đạt kết quả tốt trong bài ôn tập, các em cần:

                  1. Đọc kỹ lại các bài đã học: Nắm vững nội dung chính, nghệ thuật của từng tác phẩm.
                  2. Lập dàn ý chi tiết: Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý.
                  3. Viết bài đầy đủ, rõ ràng: Sử dụng ngôn ngữ chính xác, mạch lạc.
                  4. Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, đối chiếu: Giúp bài viết sâu sắc và thuyết phục hơn.

                  IV. Luyện tập với các bài tập minh họa

                  Tusach.vn cung cấp các bài tập minh họa giúp các em luyện tập và củng cố kiến thức đã học. Các bài tập này bao gồm:

                  • Câu hỏi trắc nghiệm
                  • Câu hỏi tự luận
                  • Bài tập viết đoạn văn, bài văn nghị luận

                  Hy vọng với bài soạn này, các em học sinh sẽ có một buổi ôn tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!

                  Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                  VỀ TUSACH.VN