1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải Bài tập Đọc trang 18 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài tập Đọc trang 18 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài tập Đọc trang 18 Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo

Tusach.vn xin giới thiệu bộ giải bài tập Đọc trang 18 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này cung cấp đáp án chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và hoàn thành bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Trình bày đặc điểm và chức năng của tục ngữ. Em hãy chọn một câu tục ngữ và phân tích số dòng, số chữ, số vế, vần,.. trong câu tục ngữ đó.

Câu 1

    Trình bày đặc điểm và chức năng của tục ngữ

    Phương pháp giải:

    Đọc lại tri thức về kiểu bài trong SGK ngữ văn 7, tập 2 bài 7 và trả lời câu hỏi

    Lời giải chi tiết:

    Đặc điểm: Tục ngữ là một trong những thể loại sáng tác dân gian. Về nội dung, tục ngữ thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và xã hội. Về hình thức, tục ngữ có các đặc điểm

    – Thưởng ngắn gọn (câu ngắn nhất gồm 4 chữ, câu dài có thể trên dưới 16 chữ)

    – Có nhịp điệu, hình ảnh

    – Hầu hết đều có vần và thưởng là vần lưng. Vần lưng trong tục ngữ có thể được gieo ở hai tiếng liền nhau (gọi là “vẫn sát") hoặc gieo ở hai tiếng cách nhau (gọi là "vẫn cách")

    – Thường có hai về trở lên. Các vế đối xứng nhau cả về hình thức lẫn nội dung.

    – Thường đa nghĩa nhờ sử dụng các biện pháp tu từ, nhất là tục ngữ về con người và xã hội.

    b. Chức năng. Tục ngữ thường được sử dụng chủ yếu nhằm làm tăng thêm độ tin cậy, sức thuyết phục về một nhận thức hay một kinh nghiệm.

    Câu 2

      Em hãy chọn một câu tục ngữ và phân tích số dòng, số chữ, số vế, vần,.. trong câu tục ngữ đó.

      Phương pháp giải:

      Chọn một câu tực ngữ và phân tích số dòng, số tiếng, số vế, vần… của câu tục ngữ đó

      Lời giải chi tiết:

      Ví dụ câu tục ngữ: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” có:

      + Số dòng: 1

      + Số chữ: 8

      + Số vế: 4

      + Vần: ân (phân – cần)

      Câu 3

        Khi đọc tục ngữ, em nên chú ý điều gì?

        Phương pháp giải:

        Đọc lại tri thức về kiểu bài trong SGK ngữ văn 7, tập 2 bài 7 và trả lời câu hỏi

        Lời giải chi tiết:

        Khi đọc văn bản theo thể loại tục ngữ, em nên chú ý:

        - Xác định số dòng, số chữ, văn, cấu trúc các về trong các câu tục ngữ.

        - Xác định nghĩa của những từ ngữ khó hiểu

        - Chú ý những từ ngữ, hình ảnh độc đáo

        - Tìm và phân tích hiệu quả của những biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản (nếu có).

        Câu 4

          Câu tục ngữ "Tấc đất tấc vàng" chỉ có bốn chữ. Em hãy tìm thêm các câu tục ngữ khác có số lượng chữ như vậy.

          Phương pháp giải:

          Sưu tầm trên mạng hoặc dùng vốn hiểu biết của mình để đưa ra câu tục ngữ có bốn chữ

          Lời giải chi tiết:

          Ở hiền gặp lành, Uông nước nhớ nguồn, Chó treo mèo đậy, ...

          Câu 5

            Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

            NHỮNG KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ THỜI TIẾT

            1. Mây xanh thì nắng, mây trắng thì mưa

            2. Qụa tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa

            3. Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa

            4. Tháng Ba mưa đám, tháng Tám mưa cơn

            5. Mưa tháng Bảy gẫy cành trám

            Nắng tháng Tám rám trái bưởi.

            6. Rét tháng Ba, bà già chết cóng

            7. Tháng Bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt

            8. Mống Đông vồng Tây, chẳng mưa dây cũng bão giật

            (In trong kho tăng tục ngữ người Việt, Nguyễn Xuân Kinh (Chủ biên) NXB Văn hoá Thông tin, 2002 Tuc ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan NXB Văn học, 2016)

            a. Theo em, các câu tục ngữ trên cùng nói về điều gì? Căn cứ vào đâu em biết điều đó?

            b. Điền số chữ, số dòng, số vế của accs câu tục ngữ từ số 1 đến số 5 vào bảng.

            Câu

            Số chữ

            Số dòng

            Số vế

            1

            8

            1

            2

            2

            3

            4

            5

            c. Xác định các cặp vần trong các câu tục ngữ và điển vào bảng

            Câu

            Cặp vần

            Loại vần

            1

            Nắng - trắng

            Vần cách

            2

            3

            4

            5

            6

            7

            8

            Nhận xét về tác dụng của vẫn trong các câu tục ngữ trên.

            d. Bốn câu tục ngữ đầu có gì giống và khác nhau (về nội dung, số dòng, số chữ, số vế, vần,...)?

            đ. Theo em, các câu tục ngữ trên có thể giúp ích gì cho cuộc sống của con người?

            Phương pháp giải:

            Đọc kĩ đề bài sau đó trả lời câu hỏi 

            Lời giải chi tiết:

            a. Các câu tục ngữ trên đều nói về kinh nghiệm quan sát của con người về thời tiết, chỉ cần nhìn các sự vật như mây, trời, con vật là con người có thể dự đoán thời tiết trong khoảng thời gian tiếp.

            b.

            Câu

            Số chữ

            Số dòng

            Số vế

            1

            8

            1

            2

            2

            8

            1

            2

            3

            8

            1

            2

            4

            8

            1

            2

            5

            12

            2

            2

            c.

            Câu

            Cặp vần

            Loại vần

            1

            Nắng- trắng

            Vần cách

            2

            Ráo-sáo

            vần sát

            3

            Gió-đỏ

            vần sát

            4

            Đám- tám

            Vần cách

            5

            Bảy-gãy

            Tám- rám

            vần sát

            6

            Ba-bà

            vần sát

            7

            Bò-lo

            Vần cách

            8

            Đông- vồng

            Tây- dây

            Vần cách

            vần sát

            Tác dụng của vần trong các câu tục ngữ nếu trên tạo nên sự hải hoa về âm thanh cho các câu tục ngữ.

            d. Bốn câu tục ngữ đầu cùng nói đến kinh nghiệm của dân gian về mưa và đều tương tự nhau về số dòng, số chữ, số vế. Tuy nhiên, về cách gieo vần thi có sự khác nhau.

            đ. Các câu tục ngữ trên có thể giúp chúng ta dự báo thời tiết bằng cách quan sát các hiện tưọng tự nhiên.

            Câu 6

              Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

              NHỮNG KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

              1. Con trâu là đầu cơ nghiệp

              2. Ruộng không phân như thân không của

              3. Chuồng gà hướng Đông cái lông chẳng còn

              4. Được mùa cau, đau mùa lún.

              5. Trồng tre đất sỏi, trồng tỏi đất bồi.

              6. Tháng Hai trồng cả, tháng Ba trồng đỗ

              7. Tháng Tám mưa trai, tháng Hai mưa thóc.

              8. Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông

              9. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.

              10. Làm ruộng không trâu, làm giàu không thóc

              11. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống

              (In trong Kho tàng tục ngữ người Việt. Nguyễn Xuân Kinh (Chủ biên), NXB Văn hai Thông tin, 2002; Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan, NXB Văn học, 2016)

              a. Theo em, các câu tục ngữ tiền cùng nói về điều gì?

              b. Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 3 đến số 11.

              c. Tìm các cặp vần và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên.

              d. Về mặt hình thức, câu tục ngữ số 11 có gì khác biệt so với các câu tục ngữ còn lại?

              đ. Các câu tục ngữ trên có ý nghĩa gì đối với lao động sản xuất

              e. Em hãy hình dung một tình huống giao tiếp có thể sử dụng một trong những câu tục ngữ trên. Sau đó, viết một đoạn đối thoại hoặc một đoạn văn về tình huống này với độ dài khoảng 5, 6 câu.

              Phương pháp giải:

              Đọc kĩ đề bài sau đó trả lời câu hỏi 

              Lời giải chi tiết:

              a. Các câu tục ngữ trên đều nói về kinh nghiệm của nhân dân ta trong lao động.

              b.

              Câu

              Số chữ

              Số dòng

              Số vế

              3

              8

              1

              2

              4

              6

              1

              2

              5

              8

              1

              2

              6

              8

              1

              2

              7

              8

              1

              2

              8

              8

              1

              2

              9

              10

              1

              2

              10

              8

              1

              2

              11

              8

              1

              4

              c.

              Câu

              Cặp vần

              Loại vần

              1

              Trâu-đầu

              Vần cách

              2

              Phân-thân

              Vần cách

              3

              Đông-lông

              Vần cách

              4

              Cau-đau

              Vần sát

              5

              Sỏi-tỏi

              Vần cách

              6

              Cà-ba

              Vần cách

              7

              Trai-hai

              Vần cách

              8

              Vạng-rạng

              Vần cách

              9

              Nằm-tằm

              Vần cách

              10

              Trâu-giàu

              Vần cách

              11

              Phân-cần

              Vần cách

              d. Câu tục ngữ số 11 có 4 vế, là một phép liệt kê.

              đ. Các câu tục ngữ trên giúp người nông dân hiểu thêm giá trị của trâu và của các yếu tố khác trong lao động sản xuất.

              e. A: Cậu có biết rằng có những yếu tố nào góp phần trong sự phát triển của lúa không?

              B: Tớ nghe mẹ tớ bảo là :"Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống". Vậy đứng đầu chắc là nguồn nước, thứ hai là phân bón, thứ ba là sự cần cù của người nông dân và cuối cùng là giống lúa. Đúng không?

              A: Ừ đúng rồi cậu giỏi quá.

              Giải Bài tập Đọc trang 18 Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và đáp án

              Bài tập Đọc trang 18 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, phân tích văn bản và biểu đạt suy nghĩ, cảm xúc của mình. Để giúp các em học sinh có thể tự tin hoàn thành bài tập, Tusach.vn xin giới thiệu bộ giải bài tập chi tiết và chính xác nhất.

              I. Giới thiệu chung về bài tập Đọc trang 18

              Bài tập Đọc trang 18 thường xoay quanh một đoạn văn bản cụ thể, yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung, hình thức, ý nghĩa của văn bản. Các câu hỏi có thể thuộc nhiều dạng khác nhau, như câu hỏi trắc nghiệm, câu hỏi tự luận, câu hỏi phân tích, so sánh, đánh giá.

              II. Nội dung bài tập Đọc trang 18 (Ví dụ minh họa - cần cập nhật theo nội dung sách thực tế)

              Giả sử bài tập Đọc trang 18 là về đoạn trích từ văn bản 'Cây tre trăm đốt'. Các câu hỏi có thể bao gồm:

              • Câu 1: Đoạn văn miêu tả những gì?
              • Câu 2: Tìm các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn và phân tích tác dụng của chúng.
              • Câu 3: Nêu ý nghĩa của đoạn văn.
              • Câu 4: Rút ra bài học về lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết từ đoạn văn.

              III. Giải chi tiết bài tập Đọc trang 18

              Câu 1: Đoạn văn miêu tả những gì?

              Đáp án: Đoạn văn miêu tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp, với những hình ảnh quen thuộc như cây tre, dòng sông, bầu trời, mây trắng. Đồng thời, đoạn văn cũng thể hiện tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả đối với cảnh vật quê hương.

              Câu 2: Tìm các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn và phân tích tác dụng của chúng.

              Đáp án: Trong đoạn văn, tác giả sử dụng nhiều biện pháp tu từ, như:

              • So sánh: 'Dòng sông như một dải lụa mềm mại'. Tác dụng: Giúp hình ảnh dòng sông trở nên sinh động, gợi cảm hơn.
              • Nhân hóa: 'Cây tre thì thầm kể chuyện'. Tác dụng: Gợi cảm giác cây tre có linh hồn, gần gũi với con người.
              • Ẩn dụ: 'Bầu trời như một tấm vải xanh'. Tác dụng: Tạo hình ảnh thơ mộng, lãng mạn.

              Câu 3: Nêu ý nghĩa của đoạn văn.

              Đáp án: Đoạn văn thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên. Đồng thời, đoạn văn cũng gợi lên những cảm xúc yêu mến, trân trọng đối với quê hương, đất nước.

              Câu 4: Rút ra bài học về lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết từ đoạn văn.

              Đáp án: (Câu này cần điều chỉnh tùy thuộc vào nội dung văn bản cụ thể)

              IV. Lời khuyên khi làm bài tập Đọc

              1. Đọc kỹ văn bản, gạch chân những từ khóa, câu quan trọng.
              2. Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
              3. Trả lời câu hỏi một cách ngắn gọn, súc tích, chính xác.
              4. Sử dụng ngôn ngữ trong sáng, rõ ràng.
              5. Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

              Tusach.vn hy vọng với bộ giải bài tập Đọc trang 18 Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo này, các em học sinh sẽ có thêm công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả. Chúc các em học tốt!

              Liên kết hữu ích:
              • Tusach.vn - Giải bài tập Ngữ văn
              • Giải bài tập Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo

              Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

              VỀ TUSACH.VN