1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9

Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9

Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9

Tusach.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9, một tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 11. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và củng cố kiến thức đã học.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Rút gọn biểu thức \(P = {x^{\frac{2}{5}}}.\sqrt[6]{x}\) với x > 0.

    • A.

      \(P = \sqrt x \)

    • B.

      \(P = {x^{\frac{{17}}{{30}}}}\)

    • C.

      \(P = {x^{\frac{1}{{15}}}}\)

    • D.

      \(P = {x^{\frac{{17}}{{15}}}}\)

    Câu 2 :

    Cho a > 0 và \(a \ne 1\), khi đó \({\log _a}\sqrt[3]{a}\) bằng

    • A.

      \( - \frac{1}{3}\)

    • B.

      \(\frac{1}{3}\)

    • C.

      \(-3\)

    • D.

      \(3\)

    Câu 3 :

    Tập xác định của hàm số \(y = {\log _5}x\) là

    • A.

      \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

    • B.

      \(\left[ {0; + \infty } \right)\)

    • C.

      \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

    • D.

      \(\left( {0; + \infty } \right)\)

    Câu 4 :

    Cho mẫu số liệu ghép nhóm của chiều cao của cây cao su trong một nông trường:

    Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9 0 1

    Trung vị của mẫu số liệu trên là

    • A.

      \(\frac{{1121}}{{60}}\)

    • B.

      \(\frac{{75}}{4}\)

    • C.

      \(\frac{{1127}}{{60}}\)

    • D.

      \(\frac{{1123}}{{60}}\)

    Câu 5 :

    Hàm số \(y = {x^2} + x + 1\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) là

    • A.

      \(y' = 3x\)

    • B.

      \(y' = 2 + x\)

    • C.

      \(y' = {x^2} + x\)

    • D.

      \(y' = 2x + 1\)

    Câu 6 :

    Đạo hàm của hàm số \(y = {5^x}\) là

    • A.

      \(y' = - {5^x}\ln 5\)

    • B.

      \(y' = \frac{{{5^x}}}{{\ln 5}}\)

    • C.

      \(y' = {5^x}\ln 5\)

    • D.

      \(y' = \frac{{ - {5^x}}}{{\ln 5}}\)

    Câu 7 :

    Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = f(x) = {x^2}\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = - 2\) là

    • A.

      -4

    • B.

      4

    • C.

      2

    • D.

      -2

    Câu 8 :

    Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất một lần. Gọi A biến cố “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số chẵn”. Biến cố A xung khắc với biến cố nào sau đây?

    • A.

      “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số lẻ”

    • B.

      “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số chia hết cho 3”

    • C.

      “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số chia hết cho 6”

    • D.

      “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số chia hết cho 4”

    Câu 9 :

    Cho A và B là hai biến cố độc lập với nhau. P(A) = 0,4, P(B) = 0,3. Khi đó P(AB) bằng

    • A.

      0,1

    • B.

      0,58

    • C.

      0,7

    • D.

      0,12

    Câu 10 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SB vuông góc với mặt phẳng. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9 0 2

    • A.

      \(AC \bot (SCD)\)

    • B.

      \(AC \bot (SBD)\)

    • C.

      \(AC \bot (SBC)\)

    • D.

      \(AC \bot (SAB)\)

    Câu 11 :

    Cho hình chóp S.ABC, đáy là tam giác ABC vuông tại B, cạnh \(SA \bot (ABC)\). Chọn khẳng định đúng.

    Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9 0 3

    • A.

      \(d\left( {C,(SAB)} \right) = CS\)

    • B.

      \(d\left( {A,(SBC)} \right) = AB\)

    • C.

      \(d\left( {C,(SAB)} \right) = CB\)

    • D.

      \(d\left( {S,(SBC)} \right) = SA\)

    Câu 12 :

    Khối lăng trụ có diện tích đáy bằng \({a^2}\sqrt 3 \) và chiều cao bằng \(2a\sqrt 3 \). Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

    • A.

      \(3{a^3}\)

    • B.

      \(2{a^3}\)

    • C.

      \(6{a^3}\)

    • D.

      \(2{a^3}\sqrt 3 \)

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Một chất điểm chuyển động trong 60 giây đầu tiên có phương trình \(s(t) = \frac{1}{{12}}{t^4} - \frac{2}{3}{t^3} + 6{t^2} + 7t\), trong đó t > 0 và tính bằng giây (s), s(t) tính bằng mét (m).

    a) Vận tốc chuyển động \(v(t) = \frac{1}{3}{t^3} + 2{t^2} + 12t + 7\).

    Đúng
    Sai

    b) Gia tốc chuyển động \(a(t) = v'(t) = {t^2} - 4t + 12\).

    Đúng
    Sai

    c) Tại thời điểm gia tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất thì vận tốc của vật bằng \(\frac{{77}}{3}\) m/s.

    Đúng
    Sai

    d) Vận tốc chuyển động tại thời điểm t = 1 là \(v(t) = \frac{{32}}{3}\) m/s.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Gieo hai đồng xu A và B một cách độc lập. Đồng xu A được chế tạo cân đối. Đồng xu B được chế tạo không cân đối nên xác suất xuất hiện mặt sấp gấp 3 lần xác suất xuất hiện mặt ngửa.

    a) Xác suất đồng xu A xuất hiện mặt ngửa bằng \(\frac{1}{2}\).

    Đúng
    Sai

    b) Xác suất đồng xu B xuất hiện mặt ngửa bằng \(\frac{1}{4}\).

    Đúng
    Sai

    c) Khi gieo hai đồng xu một lần thì xác suất cả hai đều ngửa bằng \(\frac{1}{{12}}\).

    Đúng
    Sai

    d) Khi gieo hai đồng xu hai lần thì xác suất cả hai đồng xu đều ngửa bằng \(\frac{1}{{32}}\).

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
    Câu 1 :

    Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng theo thể thức lãi kép (tức là tiền lãi của kỳ trước được cộng vào vốn của kỳ kế tiếp) với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được sau 1 năm gửi tiền vào ngân hàng bằng bao nhiêu triệu đồng? Biết rằng trong suốt thời gian gửi tiền lãi suất ngân hàng không thay đổi và người đó không rút tiền ra.

    Câu 2 :

    Hai đội công nhân trong một nhà máy sản xuất có xác suất tạo ra sản phẩm tốt lần lượt là 0,75 và 0,85. Tính xác suất phế phẩm mà nhà máy đó tạo ra bởi cả hai đội (kết quả làm tròn tới hàng phần trăm).

    Câu 3 :

    Cho hàm số \(f(x) = {x^2}{e^{ - 2x}}\). Tính tổng các nghiệm của phương trình \(f'(x) = 0\).

    Câu 4 :

    Công ty sản xuất đồ chơi Electric X giao cho nhân viên thiết kế một mô hình khối hình hộp ABCD.A’B’C’ D’ có 6 mặt là hình vuông cạnh bằng 2024 (cm) như hình vẽ. Giả sử M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AA′ và A′ B′. Để ghi các thông số kĩ thuật thì công ty yêu cầu nhân viên tính số đo góc giữa hai đường thẳng MN và BD trước khi sản xuất hàng loạt. Hỏi số đo góc giữa hai đường thẳng MN và BD là bao nhiêu độ?

    Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9 0 4

    Phần IV: Tự luận.
    Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
    Câu 1 :

    Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C): \(y = \frac{{x - 2}}{{2x + 1}}\) tại giao điểm của (C) với đường thẳng d: y = x – 2.

    Câu 2 :

    Giải bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left[ {{{\log }_2}\left( {2 - {x^2}} \right)} \right] > 0\).

    Câu 3 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 1, AD = \(\sqrt 3 \), tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, khoảng cách giữa AB và SC bằng \(\frac{3}{2}\). Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Rút gọn biểu thức \(P = {x^{\frac{2}{5}}}.\sqrt[6]{x}\) với x > 0.

      • A.

        \(P = \sqrt x \)

      • B.

        \(P = {x^{\frac{{17}}{{30}}}}\)

      • C.

        \(P = {x^{\frac{1}{{15}}}}\)

      • D.

        \(P = {x^{\frac{{17}}{{15}}}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức \({x^a}.{x^b} = {x^{a + b}}\) và \(\sqrt[b]{{{x^a}}} = {x^{\frac{a}{b}}}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(P = {x^{\frac{2}{5}}}.\sqrt[6]{x} = {x^{\frac{2}{5}}}.{x^{\frac{1}{6}}} = {x^{\frac{2}{5} + \frac{1}{6}}} = {x^{\frac{{17}}{{30}}}}\).

      Câu 2 :

      Cho a > 0 và \(a \ne 1\), khi đó \({\log _a}\sqrt[3]{a}\) bằng

      • A.

        \( - \frac{1}{3}\)

      • B.

        \(\frac{1}{3}\)

      • C.

        \(-3\)

      • D.

        \(3\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức \(\sqrt[b]{{{x^a}}} = {x^{\frac{a}{b}}}\) và \({\log _x}{x^\alpha } = \alpha \).

      Lời giải chi tiết :

      \({\log _a}\sqrt[3]{a} = {\log _a}{a^{\frac{1}{3}}} = \frac{1}{3}\).

      Câu 3 :

      Tập xác định của hàm số \(y = {\log _5}x\) là

      • A.

        \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

      • B.

        \(\left[ {0; + \infty } \right)\)

      • C.

        \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

      • D.

        \(\left( {0; + \infty } \right)\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng lí thuyết về tập xác định của hàm số logarit.

      Lời giải chi tiết :

      Tập xác định của hàm số \(y = {\log _5}x\) là \(\left( {0; + \infty } \right)\).

      Câu 4 :

      Cho mẫu số liệu ghép nhóm của chiều cao của cây cao su trong một nông trường:

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9 1 1

      Trung vị của mẫu số liệu trên là

      • A.

        \(\frac{{1121}}{{60}}\)

      • B.

        \(\frac{{75}}{4}\)

      • C.

        \(\frac{{1127}}{{60}}\)

      • D.

        \(\frac{{1123}}{{60}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tìm cỡ mẫu rồi áp dụng công thức tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(n = 55 + 78 + 120 + 45 + 11 = 309\).

      Trung vị: \({Q_2} = {x_{155}} \in \left[ {18;22} \right)\): \({Q_2} = 18 + \left( {22 - 18} \right).\frac{{\frac{{309.2}}{4} - 55 - 78}}{{120}} = \frac{{1123}}{{60}}\).

      Câu 5 :

      Hàm số \(y = {x^2} + x + 1\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) là

      • A.

        \(y' = 3x\)

      • B.

        \(y' = 2 + x\)

      • C.

        \(y' = {x^2} + x\)

      • D.

        \(y' = 2x + 1\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức \(\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha .{x^{\alpha - 1}}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(y' = \left( {{x^2} + x + 1} \right)' = 2x + 1\).

      Câu 6 :

      Đạo hàm của hàm số \(y = {5^x}\) là

      • A.

        \(y' = - {5^x}\ln 5\)

      • B.

        \(y' = \frac{{{5^x}}}{{\ln 5}}\)

      • C.

        \(y' = {5^x}\ln 5\)

      • D.

        \(y' = \frac{{ - {5^x}}}{{\ln 5}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức đạo hàm \(\left( {{a^x}} \right)' = {a^x}\ln a\).

      Lời giải chi tiết :

      \(y' = \left( {{5^x}} \right)' = {5^x}\ln 5\).

      Câu 7 :

      Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = f(x) = {x^2}\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = - 2\) là

      • A.

        -4

      • B.

        4

      • C.

        2

      • D.

        -2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính f’(2).

      Lời giải chi tiết :

      \(f'(x) = \left( {{x^2}} \right)' = 2x\).

      Hệ số góc của tiếp tuyến là f’(2) = 2.2 = 4.

      Câu 8 :

      Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất một lần. Gọi A biến cố “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số chẵn”. Biến cố A xung khắc với biến cố nào sau đây?

      • A.

        “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số lẻ”

      • B.

        “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số chia hết cho 3”

      • C.

        “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số chia hết cho 6”

      • D.

        “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số chia hết cho 4”

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hai biến cố được gọi là xung khắc nếu biến cố này xảy ra thì biến cố kia không xảy ra.

      Lời giải chi tiết :

      Biến cố xung khắc của A là “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số lẻ”.

      Câu 9 :

      Cho A và B là hai biến cố độc lập với nhau. P(A) = 0,4, P(B) = 0,3. Khi đó P(AB) bằng

      • A.

        0,1

      • B.

        0,58

      • C.

        0,7

      • D.

        0,12

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc nhân xác suất cho hai biến cố độc lập: P(AB) = P(A).P(B).

      Lời giải chi tiết :

      Vì A và B là hai biến cố độc lập nên P(AB) = P(A).P(B) = 0,4.0,3 = 0,12.

      Câu 10 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SB vuông góc với mặt phẳng. Khẳng định nào sau đây đúng?

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9 1 2

      • A.

        \(AC \bot (SCD)\)

      • B.

        \(AC \bot (SBD)\)

      • C.

        \(AC \bot (SBC)\)

      • D.

        \(AC \bot (SAB)\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng khi nó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì ABCD là hình vuông nên \(AC \bot BD\).

      Mặt khác \(SB \bot (ABCD)\) nên \(SB \bot AC\).

      Do đó \(AC \bot (SBD)\).

      Câu 11 :

      Cho hình chóp S.ABC, đáy là tam giác ABC vuông tại B, cạnh \(SA \bot (ABC)\). Chọn khẳng định đúng.

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9 1 3

      • A.

        \(d\left( {C,(SAB)} \right) = CS\)

      • B.

        \(d\left( {A,(SBC)} \right) = AB\)

      • C.

        \(d\left( {C,(SAB)} \right) = CB\)

      • D.

        \(d\left( {S,(SBC)} \right) = SA\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng là khoảng cách từ điểm đó đến hình chiếu của nó trên mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(d\left( {C,(SAB)} \right) = CB\);

      \(d\left( {A,(SBC)} \right)\) là khoảng cách từ A đến chân đường vuông góc hạ xuống SB;

      \(d\left( {S,(SBC)} \right) = 0\).

      Câu 12 :

      Khối lăng trụ có diện tích đáy bằng \({a^2}\sqrt 3 \) và chiều cao bằng \(2a\sqrt 3 \). Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

      • A.

        \(3{a^3}\)

      • B.

        \(2{a^3}\)

      • C.

        \(6{a^3}\)

      • D.

        \(2{a^3}\sqrt 3 \)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính thể tích khối lăng trụ V = Bh.

      Lời giải chi tiết :

      \(V = Bh = {a^2}\sqrt 3 .2a\sqrt 3 = 6{a^3}\).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Một chất điểm chuyển động trong 60 giây đầu tiên có phương trình \(s(t) = \frac{1}{{12}}{t^4} - \frac{2}{3}{t^3} + 6{t^2} + 7t\), trong đó t > 0 và tính bằng giây (s), s(t) tính bằng mét (m).

      a) Vận tốc chuyển động \(v(t) = \frac{1}{3}{t^3} + 2{t^2} + 12t + 7\).

      Đúng
      Sai

      b) Gia tốc chuyển động \(a(t) = v'(t) = {t^2} - 4t + 12\).

      Đúng
      Sai

      c) Tại thời điểm gia tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất thì vận tốc của vật bằng \(\frac{{77}}{3}\) m/s.

      Đúng
      Sai

      d) Vận tốc chuyển động tại thời điểm t = 1 là \(v(t) = \frac{{32}}{3}\) m/s.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Vận tốc chuyển động \(v(t) = \frac{1}{3}{t^3} + 2{t^2} + 12t + 7\).

      Đúng
      Sai

      b) Gia tốc chuyển động \(a(t) = v'(t) = {t^2} - 4t + 12\).

      Đúng
      Sai

      c) Tại thời điểm gia tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất thì vận tốc của vật bằng \(\frac{{77}}{3}\) m/s.

      Đúng
      Sai

      d) Vận tốc chuyển động tại thời điểm t = 1 là \(v(t) = \frac{{32}}{3}\) m/s.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) v(t) = s’(t).

      b) a(t) = v’(t).

      c) Tìm \({t_0}\) sao cho gia tốc nhỏ nhất. Tính \(v({t_0})\).

      d) Tính v(1).

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. \(v(t) = s'(t) = \frac{1}{3}{t^3} - 2{t^2} + 12t + 7\).

      b) Đúng. \(a(t) = v'(t) = {t^2} - 4t + 12\).

      c) Đúng. Gia tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất tại \(t = - \frac{{ - 4}}{{2.1}} = 2\).

      Khi đó \(v(2) = \frac{1}{3}{.2^3} - {2.2^2} + 12.2 + 7 = \frac{{77}}{3}\) (m/s).

      d) Sai. \(v(1) = \frac{1}{3}{.1^3} - {2.1^2} + 12.1 + 7 = \frac{{52}}{3}\) (m/s).

      Câu 2 :

      Gieo hai đồng xu A và B một cách độc lập. Đồng xu A được chế tạo cân đối. Đồng xu B được chế tạo không cân đối nên xác suất xuất hiện mặt sấp gấp 3 lần xác suất xuất hiện mặt ngửa.

      a) Xác suất đồng xu A xuất hiện mặt ngửa bằng \(\frac{1}{2}\).

      Đúng
      Sai

      b) Xác suất đồng xu B xuất hiện mặt ngửa bằng \(\frac{1}{4}\).

      Đúng
      Sai

      c) Khi gieo hai đồng xu một lần thì xác suất cả hai đều ngửa bằng \(\frac{1}{{12}}\).

      Đúng
      Sai

      d) Khi gieo hai đồng xu hai lần thì xác suất cả hai đồng xu đều ngửa bằng \(\frac{1}{{32}}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Xác suất đồng xu A xuất hiện mặt ngửa bằng \(\frac{1}{2}\).

      Đúng
      Sai

      b) Xác suất đồng xu B xuất hiện mặt ngửa bằng \(\frac{1}{4}\).

      Đúng
      Sai

      c) Khi gieo hai đồng xu một lần thì xác suất cả hai đều ngửa bằng \(\frac{1}{{12}}\).

      Đúng
      Sai

      d) Khi gieo hai đồng xu hai lần thì xác suất cả hai đồng xu đều ngửa bằng \(\frac{1}{{32}}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc nhân xác suất và tính xác suất của biến cố đối.

      Lời giải chi tiết :

      a)Đúng. Xác suất đồng xu A ngửa bằng \(\frac{1}{2}\).

      b) Đúng. Xác suất đồng xu B ngửa là x, xác suất đồng xu B sấp là 1 – x.

      Vì xác suất xuất hiện mặt sấp gấp 3 lần xác suất xuất hiện mặt ngửa nên ta có \(1 - x = 3x\), suy ra \(x = \frac{1}{4}\).

      Vậy xác suất đồng xu B ngửa bằng \(\frac{1}{4}\).

      c) Sai. Xác suất cả hai đồng xu đều ngửa là \(\frac{1}{2}.\frac{1}{4} = \frac{1}{8}\).

      d) Sai. Xác suất cả hai đồng xu đều ngửa khi tung hai lần là \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} = \frac{1}{{64}}\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
      Câu 1 :

      Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng theo thể thức lãi kép (tức là tiền lãi của kỳ trước được cộng vào vốn của kỳ kế tiếp) với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được sau 1 năm gửi tiền vào ngân hàng bằng bao nhiêu triệu đồng? Biết rằng trong suốt thời gian gửi tiền lãi suất ngân hàng không thay đổi và người đó không rút tiền ra.

      Phương pháp giải :

      - Tính số tiền có được sau 6 tháng đầu.

      - Tính số tiền có được sau 1 năm gửi tiếp.

      Sử dụng công thức lãi kép không kì hạn \(T = A{\left( {1 + r} \right)^N}\).

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Số tiền người đó có sau 6 tháng = 2 quý: \({T_1} = 100{\left( {1 + 2\% } \right)^2} = 104,04\) triệu đồng.

      Số tiền người đó có ngay sau khi gửi thêm 100 triệu là: \(104,04 + 100 = 204,04\) triệu đồng.

      Số tiền người đó có sau 1 năm = 4 quý nữa là: \({T_2} = 204,04{\left( {1 + 2\% } \right)^4} \approx 220\) triệu đồng.

      Câu 2 :

      Hai đội công nhân trong một nhà máy sản xuất có xác suất tạo ra sản phẩm tốt lần lượt là 0,75 và 0,85. Tính xác suất phế phẩm mà nhà máy đó tạo ra bởi cả hai đội (kết quả làm tròn tới hàng phần trăm).

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc nhân và tính xác suất của biến cố đối.

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Xác suất phế phẩm mà nhà máy đó tạo ra bởi cả hai đội là \((1 - 0,75)(1 - 0,85) = 0,0375 \approx 0,04\).

      Câu 3 :

      Cho hàm số \(f(x) = {x^2}{e^{ - 2x}}\). Tính tổng các nghiệm của phương trình \(f'(x) = 0\).

      Phương pháp giải :

      Tìm TXĐ. Tính f’(x) và giải phương trình f’(x) = 0.

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).

      \(f'(x) = \left( {{x^2}} \right)'{e^{ - 2x}} + {x^2}\left( {{e^{ - 2x}}} \right)' \)

      \(= 2x{e^{ - 2x}} - 2{x^2}{e^{ - 2x}} = 2x{e^{ - 2x}}(1 - x)\).

      \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow 2x{e^{ - 2x}}(1 - x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\)

      Vậy tổng các nghiệm của phương trình f’(x) = 0 là 0 + 1 = 1.

      Câu 4 :

      Công ty sản xuất đồ chơi Electric X giao cho nhân viên thiết kế một mô hình khối hình hộp ABCD.A’B’C’ D’ có 6 mặt là hình vuông cạnh bằng 2024 (cm) như hình vẽ. Giả sử M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AA′ và A′ B′. Để ghi các thông số kĩ thuật thì công ty yêu cầu nhân viên tính số đo góc giữa hai đường thẳng MN và BD trước khi sản xuất hàng loạt. Hỏi số đo góc giữa hai đường thẳng MN và BD là bao nhiêu độ?

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9 1 4

      Phương pháp giải :

      Gọi P là trung điểm của A’D’.

      Tính \((MN,BD) = (MN,NP) = \widehat {MNP}\).

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9 1 5

      Gọi P là trung điểm của A’D’.

      Dễ thấy NP // B’D’ // BD. Do đó, \((MN,BD) = (MN,NP) = \widehat {MNP}\).

      Ta có độ dài đường chéo các mặt của khối lập phương là \(AB' = AD' = B'D' = 2024\sqrt 2 \).

      Vì MN là đường trung bình tam giác A’B’A nên \(MN = \frac{{AB'}}{2} = \frac{{2024\sqrt 2 }}{2} = 1012\sqrt 2 \).

      Tương tự, ta có \(NP = MP = 1012\sqrt 2 \).

      Do đó, tam giác MNP là tam giác đều, suy ra \(\widehat {MNP} = {60^o}\).

      Vậy góc giữa MN và BD bằng \({60^o}\).

      Phần IV: Tự luận.
      Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
      Câu 1 :

      Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C): \(y = \frac{{x - 2}}{{2x + 1}}\) tại giao điểm của (C) với đường thẳng d: y = x – 2.

      Phương pháp giải :

      Lập phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d, giải tìm nghiệm \({x_0}\).

      Phương trình tiếp tuyến của f(x) tại \({x_0}\) là \(y = f'({x_0})(x - {x_0}) + {y_0}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(y' = \left( {\frac{{x - 2}}{{2x + 1}}} \right)' = \frac{{\left( {x - 2} \right)'\left( {2x + 1} \right) - \left( {x - 2} \right)\left( {2x + 1} \right)'}}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}\)

      \( = \frac{{1.\left( {2x + 1} \right) - \left( {x - 2} \right).2}}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{2x + 1 - 2x + 4}}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}} = \frac{5}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}\).

      Phương trình hoành độ giao điểm của d và (C) là \(\frac{{x - 2}}{{2x + 1}} = x - 2 \Leftrightarrow \left( {2x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = x - 2 \Leftrightarrow 2{x^2} - 4x = 0 \Leftrightarrow 2x\left( {x - 2} \right) = 0\)

      \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 2\).

      Với \({x_0} = 2\), ta có \(y'({x_0}) = y'(2) = \frac{5}{{{{\left( {2.2 + 1} \right)}^2}}} = \frac{1}{5}\); \(y({x_0}) = y(2) = \frac{{2 - 2}}{{2.2 + 1}} = 0\).

      Phương trình tiếp tuyến là \(y = \frac{1}{5}(x - 2) + 0 \Leftrightarrow y = \frac{1}{5}x - \frac{2}{5}\).

      Với \({x_0} = 0\), ta có \(y'({x_0}) = y'(0) = \frac{5}{{{{\left( {2.0 + 1} \right)}^2}}} = 5\); \(y({x_0}) = y(0) = \frac{{0 - 2}}{{2.0 + 1}} = - 2\).

      Phương trình tiếp tuyến là \(y = 5(x - 0) - 2 \Leftrightarrow y = 5x - 2\).

      Câu 2 :

      Giải bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left[ {{{\log }_2}\left( {2 - {x^2}} \right)} \right] > 0\).

      Phương pháp giải :

      Tìm ĐKXĐ và giải bất phương trình.

      Lời giải chi tiết :

      ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}{\log _2}\left( {2 - {x^2}} \right) > 0\\2 - {x^2} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 - {x^2} > {2^0}\\{x^2} < 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} < 1\\{x^2} < 2\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < x < 1\\ - 2 < x < 2\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 < x < 1\).

      Khi đó \({\log _{\frac{1}{2}}}\left[ {{{\log }_2}\left( {2 - {x^2}} \right)} \right] > 0 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {2 - {x^2}} \right) < {\left( {\frac{1}{2}} \right)^0} \Leftrightarrow {\log _2}\left( {2 - {x^2}} \right) < 1\)

      \( \Leftrightarrow 2 - {x^2} < {2^1} \Leftrightarrow {x^2} > 0 \Leftrightarrow x \ne 0\).

      Kết hợp ĐK, ta có tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( { - 1;0} \right) \cup \left( {0;1} \right)\).

      Câu 3 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 1, AD = \(\sqrt 3 \), tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, khoảng cách giữa AB và SC bằng \(\frac{3}{2}\). Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

      Phương pháp giải :

      Xác định đoạn thẳng thể hiện khoảng cách giữa AB và SC. Từ đó, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tìm chiều cao khối chóp và tính thể tích.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9 1 6

      Gọi H, I lần lượt là trung điểm của AB, CD. Kẻ \(HK \bot SI\).

      SH vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến của tam giác cân SAB, suy ra \(SH \bot AB\).

      Mà \((SAB) \bot (ABCD)\), \((SAB) \cap (ABCD) = AB\) nên \(SH \bot (ABCD) \Rightarrow SH \bot CD\).

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}SH \bot CD\\HI \bot CD\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot (SHI) \Rightarrow CD \bot HK\).

      Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}HK \bot SI\\HK \bot CD\end{array} \right. \Rightarrow HK \bot (SCD)\).

      Vì CD // AB nên \(d\left( {AB,DC} \right) = d\left( {AB,(SCD)} \right) = d\left( {H,(SCD)} \right) = HK\).

      Ta có \(HK = \frac{3}{2}\), \(HI = AD = \sqrt 3 \).

      Xét tam giác vuông SHI vuông tại H có đường cao HK:

      \(\frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{H{S^2}}} + \frac{1}{{H{I^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{H{S^2}}} = \frac{1}{{H{K^2}}} - \frac{1}{{H{I^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{3}{2}} \right)}^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}}} = \frac{1}{9} \Leftrightarrow HS = 3\).

      Thể tích khối chóp là \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.SH.{S_{ACBD}} = \frac{1}{3}.SH.AB.AD = \frac{1}{3}.3.1.\sqrt 3 = \sqrt 3 \approx 1,73\).

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9: Tổng quan và Hướng dẫn Ôn tập

      Học kì 2 Toán 11 là giai đoạn quan trọng để học sinh củng cố kiến thức nền tảng và chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng hơn. Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9 đóng vai trò là công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn tập này. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về đề thi, cấu trúc, nội dung và hướng dẫn ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày chi tiết lời giải, áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán phức tạp.

      Tỷ lệ phân bổ điểm giữa hai phần có thể khác nhau tùy theo quy định của từng trường, nhưng thường phần tự luận chiếm tỷ trọng lớn hơn.

      Nội dung Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9

      Nội dung đề thi thường tập trung vào các chủ đề chính sau:

      • Hàm số lượng giác: Khảo sát hàm số, phương trình lượng giác, bất phương trình lượng giác.
      • Đạo hàm: Khái niệm đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm, ứng dụng đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.
      • Giới hạn: Khái niệm giới hạn, tính giới hạn của hàm số.
      • Hình học giải tích: Đường thẳng, đường tròn, elip, hypebol, parabol.
      • Phép biến hình: Phép tịnh tiến, phép quay, phép dời hình, phép đồng dạng.

      Hướng dẫn Ôn tập hiệu quả cho Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức, định lý và ví dụ minh họa.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      3. Sử dụng các tài liệu ôn tập: Tham khảo các đề thi tham khảo, đề thi năm trước và các tài liệu ôn tập khác để làm quen với cấu trúc và nội dung đề thi.
      4. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tham gia các diễn đàn học tập trực tuyến.
      5. Lập kế hoạch ôn tập: Chia nhỏ nội dung ôn tập thành các phần nhỏ hơn và lập kế hoạch ôn tập cụ thể để đảm bảo ôn tập đầy đủ và hiệu quả.

      Tầm quan trọng của việc giải Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9

      Việc giải Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9 không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc và nội dung đề thi mà còn giúp học sinh:

      • Đánh giá được trình độ kiến thức của bản thân.
      • Xác định được những kiến thức còn yếu và cần củng cố thêm.
      • Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và quản lý thời gian.
      • Tăng cường sự tự tin và giảm bớt áp lực trước kỳ thi.

      Tusach.vn – Nguồn tài liệu ôn thi Toán 11 uy tín

      Tusach.vn là một trong những website cung cấp tài liệu ôn thi Toán 11 uy tín và chất lượng. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các loại tài liệu ôn tập, bao gồm:

      • Đề thi học kì, đề thi thử.
      • Bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận.
      • Lý thuyết, công thức, định lý.
      • Đáp án chi tiết.

      Hãy truy cập tusach.vn để tìm kiếm và tải về các tài liệu ôn tập phù hợp với nhu cầu của bạn.

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9 là một công cụ hữu ích để học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Hy vọng với những thông tin và hướng dẫn trên, các bạn học sinh sẽ có một kỳ thi thành công.

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN