1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5

Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5

Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5

Chào mừng các em học sinh lớp 11 đến với đề thi học kì 2 môn Toán theo chương trình Cánh diều - Đề số 5.

Đề thi này được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán.

Hãy tải đề thi về và thử sức ngay để đánh giá năng lực của bản thân nhé!

Đề bài

    Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Cho các số thực \(a,b,\alpha \left( {a > 0;b > 0} \right)\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

    • A.
      \({\left( {ab} \right)^\alpha } = {a^\alpha }.{b^\alpha }\)
    • B.
      \({\left( {a - b} \right)^\alpha } = {a^\alpha } - {b^\alpha }\)
    • C.
      \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{{{b^{ - \alpha }}}}\)
    • D.
      \({\left( {a + b} \right)^\alpha } = {a^\alpha } + {b^\alpha }\)
    Câu 2 :

    Cho \[{\log _a}b = 3\] và \[{\log _a}c = 2\]. Tính \[P = {\log _a}\left( {b{c^2}} \right)\]

    • A.
      7.
    • B.
      4.
    • C.
      -1.
    • D.
      0.
    Câu 3 :

    Cho hàm số \[f\left( x \right) = \ln \left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\]. Tìm các giá trị của \(x\) để \[f'\left( x \right) > 0\]?

    • A.
      \(x \ne 1\)
    • B.
      \(x > 0\)
    • C.
      \(x > 1\)
    • D.
      \(\forall x\)
    Câu 4 :

    Cho \(A\), \(B\) là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

    • A.
      \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\)
    • B.
      \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\)
    • C.
      \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) - P\left( B \right)\)
    • D.
      \(P\left( {A \cap B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\)
    Câu 5 :

    Gieo một con xúc xắc có sáu mặt, các mặt 1, 2, 3, 4 được sơn đỏ, mặt 5, 6 sơn xanh. Gọi A là biến cố được mặt số lẻ, B là biến cố được mặt sơn màu đỏ. Xác suất của \(A \cap B\) là:

    • A.

      \(\frac{1}{3}\)

    • B.

      \(\frac{1}{4}\)

    • C.

      \(\frac{2}{3}\)

    • D.

      \(\frac{3}{4}\)

    Câu 6 :

    Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị \((C)\) và đạo hàm \(f'(2) = 6.\) Hệ số góc của tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm \(M\left( {2;f\left( 2 \right)} \right)\) bằng

    • A.
      2
    • B.
      3
    • C.
      6
    • D.
      12
    Câu 7 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^3}.\) Giá trị của \(f''\left( 1 \right)\) bằng?

    • A.
      12
    • B.
      6
    • C.
      24
    • D.
      4
    Câu 8 :

    Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình chữ nhật và \(SA \bot (ABCD).\) Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

    • A.
      \(BC \bot (SAD).\)
    • B.
      \(AB \bot (SAD).\)
    • C.
      \(AC \bot (SAD).\)
    • D.
      \(BD \bot (SAD).\)
    Câu 9 :

    Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a,\)\(SA \bot (ABCD)\) và \(SA = a.\) Góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng \((ABCD)\) bằng:

    • A.
      \(45^\circ .\)
    • B.
      \(90^\circ .\)
    • C.
      \(30^\circ .\)
    • D.
      \(60^\circ .\)
    Câu 10 :

    Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(SA \bot (ABCD),\)\(AB = a\) và \(SB = \sqrt 2 a.\) Khoảng cách từ điểm \(S\) đến mặt phẳng \((ABCD)\) bằng?

    • A.
      \(a.\)
    • B.
      \(\sqrt 2 a.\)
    • C.
      \(2a.\)
    • D.
      \(\sqrt 3 a.\)
    Câu 11 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm I, cạnh bên SA vuông góc với đáy. H,K lần lượt là hình chiếu của A lên SC, SD. Kí hiệu \(d(A,(SCD))\) là khoảng cách giữa điểm A và mặt phẳng\((SCD)\). Khẳng định nào sau đây đúng:

    • A.
      \(d(A,(SCD)) = AC\)
    • B.
      \(d(A,(SCD)) = AK\)
    • C.
      \(d(A,(SCD)) = AH\)
    • D.
      \(d(A,(SCD)) = AD\)
    Câu 12 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm I, cạnh bên SA vuông góc với đáy. H,K lần lượt là hình chiếu của A lên SC, SD. Khẳng định nào sau đây đúng:

    • A.
      \(BD \bot (SAC)\)
    • B.
      \(AK \bot (SCD)\)
    • C.
      \(BC \bot (SAC)\)
    • D.
      \(AH \bot (SCD)\)
    Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Một chất điểm chuyển động có phương trình chuyển động là \(s = s(t) = {t^2} - 2t\) (t được tính bằng giây, s được tính bẳng mét)

    a) Đạo hàm của hàm số \(s(t)\) tại thời điểm \({t_0}\) là: \(2{t_0} - 2\)

    Đúng
    Sai

    b) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 5\) là \(8\,(m/s)\)

    Đúng
    Sai

    c) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 10\)là \(16(m/s)\)

    Đúng
    Sai

    d) Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) tới \(t = 3s\)là 5 (m/s)

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho hàm số có đồ thị (C): \(y = f\left( x \right) = {x^2} + x + 1\,\,(C)\)

    a) Không tồn tại phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) với trục Ox

    Đúng
    Sai

    b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) với trục Oy là\(y = x + 1\)

    Đúng
    Sai

    c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) tại giao điểm của \((C)\) với đường thẳng \(y = x + 1\) là: \(y = - 3x + \frac{7}{3}\)

    Đúng
    Sai

    d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến \(k = 3\) là \(y = - 3x - 3\)

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho lăng trụ tứ giác \(ABCD.A'B'C'D'\). Có đáy là hình vuông và cạnh bên bằng \(2a\). Hình chiếu của \(A'\) trên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là trung điểm của cạnh \(AD\), đường thẳng \(A'C\) hợp với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)một góc \({45^o}\).

    a) \(A'H \bot AC\)

    Đúng
    Sai

    b) A’H không vuông góc (BB’C’C)

    Đúng
    Sai

    c) \(\left( {A'C,(ABCD)} \right) = \widehat {A'CH}\)

    Đúng
    Sai

    d) Thể tích khối lăng trụ bằng \(4{a^3}\sqrt 5 \)

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Một chiếc máy có hai động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau.Xác suất để động cơ I và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7.

    a) Xác suất để cả hai động cơ đều chạy tốt là 0,56

    Đúng
    Sai

    b) Xác suất để cả hai hai động cơ đều chạy không tốt là 0,06

    Đúng
    Sai

    c) Xác suất để có ít nhất một động cơ chạy tốt là 0,06

    Đúng
    Sai

    d) Xác suất để chỉ có 1 động cơ chạy tốt 0,3

    Đúng
    Sai
    Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
    Câu 1 :

    Một chất điểm chuyển động có phương trình \(s\left( t \right) = {t^3} - 3{t^2} - 9t\) (\(t\) tính bằng giây, \(s\) tính bằng mét). Tính gia tốc tức thời tại thời điểm \(t = 3s?\)

    Câu 2 :

    Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} - x + 3}}{{x + 1}}\), biết \(y' = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\). Tính \(a + b + c.\)

    Câu 3 :

    Trong một hội thao, thời gian chạy 200 m của một nhóm các vận động viên được ghi lại trong bảng sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 0 1

    Dựa vào bảng số liệu trên, ban tổ chứ muốn chọn ra khoảng 50% số vận động viên chạy nhanh nhất để tiếp tục thi vòng 2. Ban tổ chức nên chọn các vận động viên có thời gian chạy không quá bao nhiêu giây?

    Câu 4 :

    Cho hình chóp \(S.ABCD\)có đáy \(ABCD\)là hình chữ nhật, \(AD = 2a,AB = 3a\). Cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy, \(SA = 2a\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\)và \(SD\) bằng

    Câu 5 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = x\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)....\left( {x - 1000} \right).\) Tính \(f'\left( 0 \right).\)

    Câu 6 :

    Tính diện tích của tam giác tạo bởi các trục tọa độ với tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{a^2}}}{x}\) (\(a\) là hằng số khác \(0\))

    Lời giải và đáp án

      Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Cho các số thực \(a,b,\alpha \left( {a > 0;b > 0} \right)\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

      • A.
        \({\left( {ab} \right)^\alpha } = {a^\alpha }.{b^\alpha }\)
      • B.
        \({\left( {a - b} \right)^\alpha } = {a^\alpha } - {b^\alpha }\)
      • C.
        \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{{{b^{ - \alpha }}}}\)
      • D.
        \({\left( {a + b} \right)^\alpha } = {a^\alpha } + {b^\alpha }\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính lũy thừa

      Lời giải chi tiết :

      \({\left( {ab} \right)^\alpha } = {a^\alpha }.{b^\alpha }\)

      \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{{{b^\alpha }}}\)

      Đáp án A.

      Câu 2 :

      Cho \[{\log _a}b = 3\] và \[{\log _a}c = 2\]. Tính \[P = {\log _a}\left( {b{c^2}} \right)\]

      • A.
        7.
      • B.
        4.
      • C.
        -1.
      • D.
        0.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức logarit

      Lời giải chi tiết :

      \[P = {\log _a}\left( {b{c^2}} \right) = {\log _a}b + {\log _a}{c^2} = {\log _a}b + 2{\log _a}c = 3 + 2.2 = 7\]

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Cho hàm số \[f\left( x \right) = \ln \left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\]. Tìm các giá trị của \(x\) để \[f'\left( x \right) > 0\]?

      • A.
        \(x \ne 1\)
      • B.
        \(x > 0\)
      • C.
        \(x > 1\)
      • D.
        \(\forall x\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp

      Lời giải chi tiết :

      \[\begin{array}{l}f'\left( x \right) = \left[ {\ln \left( {{x^2} - 2x + 4} \right)} \right]' = \frac{{\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)'}}{{{x^2} - 2x + 4}} = \frac{{2x - 2}}{{{x^2} - 2x + 4}}\\f'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow \frac{{2x - 2}}{{{x^2} - 2x + 4}} > 0 \Leftrightarrow 2x - 2 > 0 \Leftrightarrow x > 1\end{array}\]

      Đáp án C.

      Câu 4 :

      Cho \(A\), \(B\) là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

      • A.
        \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\)
      • B.
        \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\)
      • C.
        \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) - P\left( B \right)\)
      • D.
        \(P\left( {A \cap B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức cộng xác suất

      Lời giải chi tiết :

      \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\)

      Đáp án A.

      Câu 5 :

      Gieo một con xúc xắc có sáu mặt, các mặt 1, 2, 3, 4 được sơn đỏ, mặt 5, 6 sơn xanh. Gọi A là biến cố được mặt số lẻ, B là biến cố được mặt sơn màu đỏ. Xác suất của \(A \cap B\) là:

      • A.

        \(\frac{1}{3}\)

      • B.

        \(\frac{1}{4}\)

      • C.

        \(\frac{2}{3}\)

      • D.

        \(\frac{3}{4}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc xác suất.

      Lời giải chi tiết :

      Biến cố \(A \cap B\) là: "Gieo được mặt xuất hiện số lẻ và sơn đỏ" \( \Rightarrow n\left( {A \cap B} \right) = 2\).

      Vậy xác suất cần tính là \(P(A \cap B) = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\).

      Câu 6 :

      Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị \((C)\) và đạo hàm \(f'(2) = 6.\) Hệ số góc của tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm \(M\left( {2;f\left( 2 \right)} \right)\) bằng

      • A.
        2
      • B.
        3
      • C.
        6
      • D.
        12

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đạo hàm của hàm số\(y = f(x)\) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị (C) của hàm số tại điểm \({M_0}({x_0};f({x_0}))\)

      Khi đó phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M0 là: \(y = f'({x_0})(x - {x_0}) + f({x_0})\)

      Lời giải chi tiết :

      Hệ số góc của tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm \(M\left( {2;f\left( 2 \right)} \right)\)là \(f'(2) = 6.\)

      Đáp án C.

      Câu 7 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^3}.\) Giá trị của \(f''\left( 1 \right)\) bằng?

      • A.
        12
      • B.
        6
      • C.
        24
      • D.
        4

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp

      Lời giải chi tiết :

      \[\begin{array}{l}f'\left( x \right) = \left[ {{{\left( {x + 1} \right)}^3}} \right]' = 3(x + 1)'{\left( {x + 1} \right)^2} = 3{\left( {x + 1} \right)^2}\\f''\left( x \right) = \left[ {3{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \right]' = 6(x + 1)'\left( {x + 1} \right) = 6\left( {x + 1} \right)\\f''(1) = 12\end{array}\]

      Đáp án A.

      Câu 8 :

      Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình chữ nhật và \(SA \bot (ABCD).\) Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

      • A.
        \(BC \bot (SAD).\)
      • B.
        \(AB \bot (SAD).\)
      • C.
        \(AC \bot (SAD).\)
      • D.
        \(BD \bot (SAD).\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lý đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 1

      a)\(\left\{ \begin{array}{l}BC//AD\\BC \not\subset (SAD),AD \subset (SAD)\end{array} \right. \Rightarrow BC//(SAD)\)

      b)\[\left\{ \begin{array}{l}AB \bot AD\\AB \bot SA\\AD,SA \subset (SAD)\\AD \cap SA\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot (SAD)\]

      Đáp án B.

      Câu 9 :

      Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a,\)\(SA \bot (ABCD)\) và \(SA = a.\) Góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng \((ABCD)\) bằng:

      • A.
        \(45^\circ .\)
      • B.
        \(90^\circ .\)
      • C.
        \(30^\circ .\)
      • D.
        \(60^\circ .\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 2

      Do \(SA \bot (ABCD)\)

      Nên AB là hình chiếu của SA lên mp(ABCD)

      Ta có: \(\left( {SB,(ABCD)} \right) = \left( {SB,AB} \right)\)

      Xét tam giác SAB vuông tại A ta có:

      \(\begin{array}{l}\left( {SB,AB} \right) = \widehat {SBA}\\\tan \widehat {SBA} = \frac{{SA}}{{AB}} = \frac{a}{a} = 1 \Rightarrow \widehat {SBA} = {45^0}\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 10 :

      Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(SA \bot (ABCD),\)\(AB = a\) và \(SB = \sqrt 2 a.\) Khoảng cách từ điểm \(S\) đến mặt phẳng \((ABCD)\) bằng?

      • A.
        \(a.\)
      • B.
        \(\sqrt 2 a.\)
      • C.
        \(2a.\)
      • D.
        \(\sqrt 3 a.\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 3

      \(Do\,\,SA \bot (ABCD) \Rightarrow d(S,(ABCD)) = SA\)

      Tam giác SAB vuông tại A nên \(SA = \sqrt {S{B^2} - A{B^2}} = a\)

      Đáp án A.

      Câu 11 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm I, cạnh bên SA vuông góc với đáy. H,K lần lượt là hình chiếu của A lên SC, SD. Kí hiệu \(d(A,(SCD))\) là khoảng cách giữa điểm A và mặt phẳng\((SCD)\). Khẳng định nào sau đây đúng:

      • A.
        \(d(A,(SCD)) = AC\)
      • B.
        \(d(A,(SCD)) = AK\)
      • C.
        \(d(A,(SCD)) = AH\)
      • D.
        \(d(A,(SCD)) = AD\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 4

      Ta có:

      \[\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}DC \bot AD\\DC \bot SA\\AD,SA \subset (SAD)\\AD \cap SA\end{array} \right. \Rightarrow DC \bot (SAD) \Rightarrow DC \bot AK\\\left\{ \begin{array}{l}AK \bot SD\\AK \bot DC\\SD,DC \subset (SDC)\\SD \cap DC\end{array} \right. \Rightarrow AK \bot (SDC) \Rightarrow d(A,(SCD)) = AK\end{array}\]

      Đáp án A.

      Câu 12 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm I, cạnh bên SA vuông góc với đáy. H,K lần lượt là hình chiếu của A lên SC, SD. Khẳng định nào sau đây đúng:

      • A.
        \(BD \bot (SAC)\)
      • B.
        \(AK \bot (SCD)\)
      • C.
        \(BC \bot (SAC)\)
      • D.
        \(AH \bot (SCD)\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lý đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 5

      \[\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}DC \bot AD\\DC \bot SA\\AD,SA \subset (SAD)\\AD \cap SA\end{array} \right. \Rightarrow DC \bot (SAD) \Rightarrow DC \bot AK\\\left\{ \begin{array}{l}AK \bot SD\\AK \bot DC\\SD,DC \subset (SDC)\\SD \cap DC\end{array} \right. \Rightarrow AK \bot (SDC)\end{array}\]

      Đáp án B.

      Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Một chất điểm chuyển động có phương trình chuyển động là \(s = s(t) = {t^2} - 2t\) (t được tính bằng giây, s được tính bẳng mét)

      a) Đạo hàm của hàm số \(s(t)\) tại thời điểm \({t_0}\) là: \(2{t_0} - 2\)

      Đúng
      Sai

      b) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 5\) là \(8\,(m/s)\)

      Đúng
      Sai

      c) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 10\)là \(16(m/s)\)

      Đúng
      Sai

      d) Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) tới \(t = 3s\)là 5 (m/s)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Đạo hàm của hàm số \(s(t)\) tại thời điểm \({t_0}\) là: \(2{t_0} - 2\)

      Đúng
      Sai

      b) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 5\) là \(8\,(m/s)\)

      Đúng
      Sai

      c) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 10\)là \(16(m/s)\)

      Đúng
      Sai

      d) Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) tới \(t = 3s\)là 5 (m/s)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Phương trình vận tốc của chất điểm: \(v(t) = s'(t)\)

      Phương trình gia tốc của chất điểm: \(a(t) = v'(t)\)

      Lời giải chi tiết :

      a) Đạo hàm của hàm số \(s(t)\)tại thời điểm \({t_0}\)

      Ta có:

       \(\begin{array}{l}f'({t_0}) = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \frac{{f(t) - f({t_0})}}{{t - {t_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \left( {\frac{{{t^2} - 2t - ({t_0}^2 - 2{t_0})}}{{t - {t_0}}}} \right)\\ = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \left( {\frac{{(t - {t_0})(t + {t_0} - 2)}}{{t - {t_0}}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \left( {t + {t_0} - 2} \right) = 2{t_0} - 2\end{array}\)

      b) Phương trình vận tốc của chất điểm là: \(v(t) = s' = s'(t) = 2t - 2\)

      Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 5 (s) là: \(v(5) = 2.5 - 2 = 8(m.s)\)

      c) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 10\)là \(v(10) = 2.10 - 2 = 18\,(m/s)\)

      d) Trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) tới \(t = 3s\)thì chất điểm di chuyển được quãng đường: \({3^2} - 2.3 = 3(m)\)

      Suy ra vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian 3s kể từ thời điểm \(t = 0\) là:

      \(\overline v = \frac{{\Delta s}}{{\Delta t}} = \frac{{3 - 0}}{{3 - 0}} = 1(m/s)\)

      Câu 2 :

      Cho hàm số có đồ thị (C): \(y = f\left( x \right) = {x^2} + x + 1\,\,(C)\)

      a) Không tồn tại phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) với trục Ox

      Đúng
      Sai

      b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) với trục Oy là\(y = x + 1\)

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) tại giao điểm của \((C)\) với đường thẳng \(y = x + 1\) là: \(y = - 3x + \frac{7}{3}\)

      Đúng
      Sai

      d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến \(k = 3\) là \(y = - 3x - 3\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Không tồn tại phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) với trục Ox

      Đúng
      Sai

      b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) với trục Oy là\(y = x + 1\)

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) tại giao điểm của \((C)\) với đường thẳng \(y = x + 1\) là: \(y = - 3x + \frac{7}{3}\)

      Đúng
      Sai

      d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến \(k = 3\) là \(y = - 3x - 3\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Bước 1: Gọi M(x0; f(x0)) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến của (C) thì f'(x0) = k

      Bước 2: Giải phương trình f'(x0) = k với ẩn là x0.

      Bước 3:Phương trình tiếp tuyến của (C) có dạng y = k(x – x0) + f(x0).

      Lời giải chi tiết :

      a) Vì \((C)\) không cắt Ox nên không tồn tại tiếp tuyển thỏa mãn yêu cầu bài toán

      b) Tọa độ giao điểm của \((C)\) với trục Oy là: \((0;1)\)

      Suy ra phương trình tiếp tuyến tại giao điểm \((C)\) với trục Ox là:

      \(y = y'(0)(x - 0) + 1 \Leftrightarrow y = x + 1\)

      c) Tọa độ giao điểm của \((C)\) với đường thẳng \(y = x + 1\) là nghiệm của phương trình :

      \({x^2} + x + 1 = x + 1 \Leftrightarrow {x^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0\)

      Phương trình tiếp tuyến tại điểm \((0;1)\)là \(y = x + 1\)

      d) Gọi \(M(a;b)\) là tiếp điểm của tiếp tuyến của đồ thị \((C)\) với hệ số góc \(k = - 3\)

      \( \Rightarrow y'(a)) = - 3 \Leftrightarrow 2a + 1 = - 3 \Leftrightarrow a = - 2\)

      Suy ra phương trình tiếp tuyến với hệ số góc \(k = - 3\) là \(y = - 3(x + 2) + 3 \Leftrightarrow y = - 3x - 3\)

      Câu 3 :

      Cho lăng trụ tứ giác \(ABCD.A'B'C'D'\). Có đáy là hình vuông và cạnh bên bằng \(2a\). Hình chiếu của \(A'\) trên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là trung điểm của cạnh \(AD\), đường thẳng \(A'C\) hợp với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)một góc \({45^o}\).

      a) \(A'H \bot AC\)

      Đúng
      Sai

      b) A’H không vuông góc (BB’C’C)

      Đúng
      Sai

      c) \(\left( {A'C,(ABCD)} \right) = \widehat {A'CH}\)

      Đúng
      Sai

      d) Thể tích khối lăng trụ bằng \(4{a^3}\sqrt 5 \)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(A'H \bot AC\)

      Đúng
      Sai

      b) A’H không vuông góc (BB’C’C)

      Đúng
      Sai

      c) \(\left( {A'C,(ABCD)} \right) = \widehat {A'CH}\)

      Đúng
      Sai

      d) Thể tích khối lăng trụ bằng \(4{a^3}\sqrt 5 \)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lý đường thẳng vuông góc với mặt phẳng; góc giữa đường thẳng với mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 6

      a) \(A'H \bot (ABCD) \Rightarrow A'H \bot AC\)

      b) A’H không vuông góc (BB’C’C)

      c)d) Ta có: \(A'H \bot (ABCD)\)

      \( \Rightarrow HC\)là hình chiếu của \(A'C\) trên \(\left( {ABCD} \right)\)

      \( \Rightarrow (\widehat {A'C,(ABCD)}) = (\widehat {A'C,HC}) = \widehat {HCA'} = {45^o}\)

      Áp dụng định lý Pitago cho tam giác HDC vuông tại D ta có:

      \(HC = \sqrt {H{D^2} + D{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}} = a\sqrt 5 \)

      \( \Rightarrow A'H = HC.\tan {45^o} = a\sqrt 5 \)

      \( \Rightarrow {V_{ABCD.A'B'C'D'}} = A'H.{S_{ABCD}} = a\sqrt 5 .{\left( {2a} \right)^2} = 4{a^3}\sqrt 5 \).

      Câu 4 :

      Một chiếc máy có hai động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau.Xác suất để động cơ I và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7.

      a) Xác suất để cả hai động cơ đều chạy tốt là 0,56

      Đúng
      Sai

      b) Xác suất để cả hai hai động cơ đều chạy không tốt là 0,06

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất để có ít nhất một động cơ chạy tốt là 0,06

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất để chỉ có 1 động cơ chạy tốt 0,3

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Xác suất để cả hai động cơ đều chạy tốt là 0,56

      Đúng
      Sai

      b) Xác suất để cả hai hai động cơ đều chạy không tốt là 0,06

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất để có ít nhất một động cơ chạy tốt là 0,06

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất để chỉ có 1 động cơ chạy tốt 0,3

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập

      Lời giải chi tiết :

      Gọi A là biến cố động cơ I chạy tốt

      B là biến cố động cơ II chạy tốt

      Theo giả thiết: \(P(A) = 0,8;P(B) = 0,7\)

      \( \Rightarrow P(\overline A ) = 1 - 0,8 = 0,2;P(\overline B ) = 1 - 0,7 = 0,3\)

      a)Gọi X là biến cố cả 2 động cơ cùng chạy tốt

      Ta có X=A.B

      Mà 2 biến cố A và B độc lập với nhau nên:

      \(P(X) = P(A).P(B) = 0,8.0,7 = 0,56\)

      b)Gọi Y là biến cố cả 2 động cơ cùng không chạy tốt

      Ta có: \(Y = \overline A .\overline B \)

      Mà 2 biến cố \(\overline A \); \(\overline B \) độc lập với nhau nên: \(P(Y) = P(\overline A ).P(\overline B ) = 0,2.0,3 = 0,06\)

      c) Ta có biến cố: \(\overline Y \) là ít nhất 1 động cơ chạy tốt

      \(P(\overline Y ) = 1 - P(Y) = 1 - 0,06 = 0,94\)

      d)Gọi Z là biến cố chỉ có một động cơ chạy tốt

      \(P(Z) = P(A).P(\overline B ) + P(\overline A ).P(B) = 0,8.0,3 + 0,2.0,7 = 0,38\)

      Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
      Câu 1 :

      Một chất điểm chuyển động có phương trình \(s\left( t \right) = {t^3} - 3{t^2} - 9t\) (\(t\) tính bằng giây, \(s\) tính bằng mét). Tính gia tốc tức thời tại thời điểm \(t = 3s?\)

      Phương pháp giải :

      Phương trình vận tốc của chất điểm: \(v(t) = s'(t)\)

      Phương trình gia tốc của chất điểm: \(a(t) = v'(t)\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(a\left( t \right) = v'\left( t \right) = s''\left( t \right)\)

      \(s\left( t \right) = {t^3} - 3{t^2} - 9t \Rightarrow s'\left( t \right) = 3{t^2} - 6t - 9 \Rightarrow s''\left( t \right) = 6t - 6\)

      Vậy gia tốc tức thời tại thời điểm \(t = 3s\) là \(a\left( 3 \right) = 6.3 - 6 = 12m/{s^2}.\)

      Câu 2 :

      Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} - x + 3}}{{x + 1}}\), biết \(y' = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\). Tính \(a + b + c.\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp

      Lời giải chi tiết :

      \(y = \frac{{{x^2} - x + 3}}{{x + 1}} \Rightarrow y' = \frac{{{x^2} + 2x - 4}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)

      Do đó: \(a + b + c = 1 + 2 - 4 = - 1.\)

      Câu 3 :

      Trong một hội thao, thời gian chạy 200 m của một nhóm các vận động viên được ghi lại trong bảng sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 7

      Dựa vào bảng số liệu trên, ban tổ chứ muốn chọn ra khoảng 50% số vận động viên chạy nhanh nhất để tiếp tục thi vòng 2. Ban tổ chức nên chọn các vận động viên có thời gian chạy không quá bao nhiêu giây?

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính trung vị

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số vận động viên n = 5 + 12 + 32 + 45 + 30 = 124

      Gọi x1; x2; ...; x124 lần lượt là thời gian chạy của 124 vận động viên tham gia hội thao được xếp theo thứ tự không giảm.

      Ta có: x1; ...; x5 ∈ [21; 21,5), x6; ...; x17 ∈ [21,5; 22), x18; ...; x49 ∈ [22; 22,5), x50; ...; x94 ∈ [22,5; 23), x95; ...; x124 ∈ [23; 23,5).

      Số trung vị của dãy số liệu là: \[\frac{{\left( {{x_{62}} + {x_{63}}} \right)}}{2}\]

      Mà x62; x63 ∈ [22,5; 23) do đó: \({M_e} = 22,5 + \frac{{\frac{{124}}{2} - 49}}{{45}}\left( {23 - 22,5} \right) \approx 22,6\)

      Vậy ban tổ chức nên chọn vận động viên có thời gian chạy không quá 22,6 giây.

      Câu 4 :

      Cho hình chóp \(S.ABCD\)có đáy \(ABCD\)là hình chữ nhật, \(AD = 2a,AB = 3a\). Cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy, \(SA = 2a\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\)và \(SD\) bằng

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 8

      Từ \(A\) kẻ \(AH \bot SD \Rightarrow AH\)là đường vuông góc chung

      Chứng minh: Ta có \(AB \bot AH\,\,\left( {Do\,\,AB \bot \left( {SAD} \right)} \right)\)và \(AH \bot SD \Rightarrow AH\)là đường vuông góc chung

      \( \Rightarrow d\left( {AB,\,\,SD} \right) = AH.\)

      Tính \(AH:\) \(AH = \frac{{AS.AD}}{{\sqrt {A{S^2} + A{D^2}} }} = \frac{{2a.2a}}{{\sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}} }} = a\sqrt 2 .\)

      Câu 5 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = x\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)....\left( {x - 1000} \right).\) Tính \(f'\left( 0 \right).\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp tính đạo hàm theo định nghĩa

      Lời giải chi tiết :

      Theo định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm:

      \(f'\left( 0 \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{x\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)....\left( {x - 1000} \right)}}{x}\)

      \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left[ {\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)....\left( {x - 1000} \right)} \right] = \left( { - 1} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right)....\left( { - 1000} \right) = 1000!\)

      Vậy \(f'\left( 0 \right) = 1000!\)

      Câu 6 :

      Tính diện tích của tam giác tạo bởi các trục tọa độ với tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{a^2}}}{x}\) (\(a\) là hằng số khác \(0\))

      Phương pháp giải :

      Lập phương trình diện tích tam giác và tính diện tích theo a

      Lời giải chi tiết :

      Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\},\,\,\)\(y' = - \frac{{2{a^2}}}{{{x^2}}}.\)

      Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{a^2}}}{x}\) tại điểm \(\left( {{x_0};\frac{{2{a^2}}}{{{x_0}}}} \right)\)là đường thẳng \(\left( d \right)\) có dạng:

      \(y = - \frac{{2{a^2}}}{{{x_0}^2}}.\left( {x - {x_0}} \right) + \frac{{2{a^2}}}{{{x_0}}},\,\,\left( {{x_0} \ne 0,a \ne 0} \right).\)

      + Gọi \(A = d \cap Ox:\)Cho\(y = 0 \Rightarrow - \frac{{2{a^2}}}{{{x_0}^2}}\left( {x - {x_0}} \right) + \frac{{2{a^2}}}{{{x_0}}} = 0 \Leftrightarrow x - {x_0} - {x_0} = 0 \Leftrightarrow x = 2{x_0} \Rightarrow A\left( {2{x_0};0} \right).\)

      + Gọi \(B = d \cap Oy:\) Cho \(x = 0 \Rightarrow y = - \frac{{2{a^2}}}{{{x_0}^2}}.\left( { - {x_0}} \right) + \frac{{2{a^2}}}{{{x_0}}} = \frac{{2{a^2}}}{{{x_0}}} + \frac{{2{a^2}}}{{{x_0}}} = \frac{{4{a^2}}}{{{x_0}}} \Rightarrow B\left( {0;\frac{{4{a^2}}}{{{x_0}}}} \right).\)

      + Diện tích tam giác \(OAB\): \(S = \frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}.\left| {2{x_0}} \right|.\left| {\frac{{4{a^2}}}{{{x_0}}}} \right| = 4{a^2}\)

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 11 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính của chương trình Toán 11 Cánh diều, như hàm số, đạo hàm, tích phân, hình học không gian và vectơ.

      Cấu trúc đề thi

      Thông thường, đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 sẽ có cấu trúc tương tự như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu, tập trung vào các kiến thức cơ bản và công thức quan trọng.
      • Phần tự luận: Bao gồm các bài toán lớn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Nội dung đề thi

      Đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:

      1. Hàm số: Xét tính đơn điệu, cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
      2. Đạo hàm: Tính đạo hàm, ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán về cực trị, khoảng đơn điệu.
      3. Tích phân: Tính tích phân, ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng.
      4. Hình học không gian: Các bài toán về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song, vuông góc.
      5. Vectơ: Các bài toán về phép toán vectơ, ứng dụng vectơ trong hình học.

      Lợi ích của việc luyện đề thi

      Việc luyện đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi chính thức, giảm bớt áp lực và căng thẳng trong quá trình làm bài thi.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh đánh giá năng lực của bản thân, xác định những điểm mạnh và điểm yếu để có kế hoạch ôn tập phù hợp.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Sử dụng công thức và định lý: Áp dụng các công thức và định lý đã học để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Tải đề thi và đáp án

      Tusach.vn cung cấp Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 cùng với đáp án chi tiết. Hãy tải đề thi về và luyện tập ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới!

      Bảng so sánh các đề thi Toán 11 Cánh diều

      Đề sốĐộ khóChủ đề chính
      Đề số 1Trung bìnhHàm số, Đạo hàm
      Đề số 2KhóTích phân, Hình học không gian
      Đề số 5Trung bình - KhóTổng hợp các chủ đề

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN