1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 6

Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 6

Đề bài

    Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

    Câu 1
    • A.

      reply

    • B.

      energy

    • C.

      beauty

    • D.

      quickly

    Câu 2
    • A.

      fan

    • B.

      call

    • C.

      dance

    • D.

      band

    Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

    Câu 3
    • A.

      solar

    • B.

      engine

    • C.

      water 

    • D.

      avoid

    Câu 4
    • A.

      popular 

    • B.

      instrument 

    • C.

      piano

    • D.

      classical

    Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

    Câu 5

    This ______ can help you fly like a bird.

    • A.

      bus

    • B.

      train

    • C.

      jetpack

    • D.

      car

    Câu 6

    You _________ I should use solar energy.

    • A.

      but

    • B.

      because

    • C.

      or

    • D.

      and

    Câu 7

    She really wants _________ out.

    • A.

      to go

    • B.

      go

    • C.

      going

    • D.

      goes

    Câu 8

    Are there ________ solar panels on the roof of the building?

    • A.

      some

    • B.

      any

    • C.

      a lot of 

    • D.

      lots of

    Câu 9

    Can you play the ______ or the piano?

    • A.

      band

    • B.

      violin

    • C.

      fan

    • D.

      rap

    Câu 10

    I _________ see Tom Cruise in the cinema tonight. I bought the tickets on Monday.

    • A.

      will

    • B.

      be

    • C.

      will be

    • D.

      am going to

    Câu 11

    Many people love this song. It’s going to be a big ______ this spring.

    • A.

      view

    • B.

      lyric

    • C.

      fan

    • D.

      hit

    Câu 12

    Before it’s dark, you need to ______ a new shelter with branches.

    • A.

      build

    • B.

      climb

    • C.

      pick

    • D.

      use

    Câu 13

    If she _________ that dangerous fruit, she will feel very ill.

    • A.

      eat 

    • B.

      eating

    • C.

      eats

    • D.

      will eat

    Câu 14

    Archie was ______ than Carl.

    • A.

      fast

    • B.

      faster

    • C.

      more fast

    • D.

      fast more

    Câu 15

    A _________ has ten years.

    • A.

      decade

    • B.

      century

    • C.

      billion

    • D.

      millennium

    Câu 16 :

    Write the correct form of the words in brackets.

    16. Those

    cars save money because they travel on solar energy. (FLY)

    17. People unable to drive can choose to buy

    cars. (DRIVE)

    18. We like

    music from our country. It isn’t very modern, but it’s got a good rhythm. (TRADITION)

    19. Samba is

    music. You can dance to it. (BRAZIL)

    20. The blue team were the best at

    food and drink. (FIND)

    Câu 17 :

    Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank.

    Nothing to Lose

    We (21) ________ fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally (22) ________ sources of energy.

    Solar energy is not new to us (23) ________ we use it to dry things every day. Solar panels catch sun rays and change them into electricity. We know that it is renewable because the sun never stops producing sunlight.

    Wind power is also an old source of energy. In the past, explorers used wind for sailing their (24) ________ to distant lands. A single windmill can pump water and generate electricity. To get much more power all at once, people install lots of giant wind turbines on wind farms.

    If we stop using fossil fuels, our planets will be (25) ________. There is nothing to lose when we use solar energy or wind power.

    Câu 17.1 :

    21.

    • A.

      make

    • B.

      use

    • C.

      get

    Câu 17.2 :

    22.

    • A.

      kind

    • B.

      common

    • C.

      friendly

    Câu 17.3 :

    23.

    • A.

      because 

    • B.

      so 

    • C.

      but

    Câu 17.4 :

    24.

    • A.

      maps

    • B.

      ships

    • C.

      bags

    Câu 17.5 :

    25.

    • A.

      hotter

    • B.

      bigger

    • C.

      greener

    Câu 18 :

    Read the text and answer the questions.

    The Review Site

    Reviewer: Mia

    We are the World raised more than $60 million for African famine victims in 1985. Jackson wrote it with Lionel Richie for weeks. Many famous singers joined this music video. They showed their compassion, sympathy and humanity. I like Michael Jackson’s songs a lot. His songs have usually got good melodies and the lyrics are really interesting. For me, this song is the best of his.

    Reviewer: Paul

    Trống Cơm is s folk song from the Red River Delta. Foreign tourists like the song very much when they visit Vietnam. Do not pay attention to its lyrics because the beats are more important. If you like dancing, you will love this. I often dance to it cheerfully. It sounds happy.

    Câu 18.1 :

    26. Who did We are the World raise money for?

    • A.

      African children.

    • B.

      African famine victims.

    • C.

      People around the world.

    Câu 18.2 :

    27. How long did Michael Jackson write the song?

    • A.

      Days.

    • B.

      Weeks.

    • C.

      Months.

    Câu 18.3 :

    28. What does Mia say about We are the World’s lyrics?

    • A.

      good

    • B.

      happy

    • C.

      interesting

    Câu 18.4 :

    29. Where does Trống Cơm come from?

    • A.

      The Red River Delta. 

    • B.

      The Mekong Delta.

    • C.

      The Nile.

    Câu 18.5 :

    30. What does Paul often do with Trống Cơm?

    • A.

      Sing along.

    • B.

      Clap hands.

    • C.

      Dance.

    Câu 19 :

    Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.

    31. This jetpack can help you walk and fly like a bird.

    You can

    .

    32. Study hard or you’ll fail the exam.

    If you don't

    .

    33. Solar energy is not new to us because we use it every day.

    We use solar energy every day,

    .

    34. Both solar energy and wind energy are renewable sources of energy.

    Renewable sources of energy include

    .

    35. Small cars are running safely under tunnel bus.

    It is safe for

    .

    Câu 20 :

    Listen to the dialogue between Alex and the immigration officer. Choose the correct answer, A, B or C.

    Câu 20.1 :

    36. Where does Alex from?

    • A.

      the UK

    • B.

      the USA

    • C.

      Malaysia

    Câu 20.2 :

    37. What is Alex flying to?

    • A.

      New York

    • B.

      Penang

    • C.

      Bintan

    Câu 20.3 :

    38. Where is the transfer counter?

    • A.

      Gate 17

    • B.

      Gate 18

    • C.

      Between Gate 17 and 18

    Câu 20.4 :

    39. What would Alex like to do in the baggage claim area?

    • A.

      Check his luggage

    • B.

      Take his luggage

    • C.

      Put something into his suitcase

    Câu 20.5 :

    40. Where should Alex stay now?

    • A.

      Sit on benches

    • B.

      Sit on a sofa

    • C.

      Wait at a café

    Lời giải và đáp án

      Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

      Câu 1
      • A.

        reply

      • B.

        energy

      • C.

        beauty

      • D.

        quickly

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Phát âm “y”

      Lời giải chi tiết :

      reply /rɪˈplaɪ/

      energy /ˈen.ə.dʒi/

      beauty /ˈbjuːti/

      quickly /ˈkwɪk.li/

      Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /i/.

      Chọn A

      Câu 2
      • A.

        fan

      • B.

        call

      • C.

        dance

      • D.

        band

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Phát âm “a”

      Lời giải chi tiết :

      fan /fæn/

      call /kɔːl/

      dance /dæns/

      band /bænd/

      Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /æ/.

      Chọn B

      Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

      Câu 3
      • A.

        solar

      • B.

        engine

      • C.

        water 

      • D.

        avoid

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

      Lời giải chi tiết :

      solar /ˈsəʊ.lər/

      engine /ˈen.dʒɪn/

      water /ˈwɔː.tər/

      avoid /əˈvɔɪd/

      Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

      Chọn D

      Câu 4
      • A.

        popular 

      • B.

        instrument 

      • C.

        piano

      • D.

        classical

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

      Lời giải chi tiết :

      popular /ˈpɒp.jə.lər/

      instrument /ˈɪn.strə.mənt/

      piano /piˈæn.əʊ/

      classical /ˈklæs.ɪ.kəl/

      Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

      Chọn C

      Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

      Câu 5

      This ______ can help you fly like a bird.

      • A.

        bus

      • B.

        train

      • C.

        jetpack

      • D.

        car

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Từ vựng

      Lời giải chi tiết :

      bus (n): xe buýt

      train (n): tàu lửa

      jetpack (n): bộ phản lực

      car (n): xe ô tô

      This jetpack can help you fly like a bird.

      (Bộ phản lực này có thể giúp bạn bay như chim.)

      Chọn C

      Câu 6

      You _________ I should use solar energy.

      • A.

        but

      • B.

        because

      • C.

        or

      • D.

        and

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Từ vựng

      Lời giải chi tiết :

      but: nhưng

      because: vì

      or: hoặc

      and: và

      You and I should use solar energy.

      (Bạn và tôi nên sử dụng năng lượng mặt trời.)

      Chọn D

      Câu 7

      She really wants _________ out.

      • A.

        to go

      • B.

        go

      • C.

        going

      • D.

        goes

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Dạng động từ

      Lời giải chi tiết :

      Sau động từ “want” (muốn) cần một động từ ở dạng “to V”

      She really wants to go out.

      (Cô ấy thực sự muốn ra ngoài.)

      Chọn A

      Câu 8

      Are there ________ solar panels on the roof of the building?

      • A.

        some

      • B.

        any

      • C.

        a lot of 

      • D.

        lots of

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Lượng từ

      Lời giải chi tiết :

      some + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: một vài => dùng trong câu khẳng định

      any + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: bất kì => dùng trong câu phủ định và câu hỏi

      a lot of = lots of + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: nhiều

      Đề cho cấu trúc câu hỏi nên dùng “any”.

      Are there any solar panels on the roof of the building?

      (Có bất kỳ tấm pin mặt trời nào trên mái nhà của tòa nhà không?)

      Chọn B

      Câu 9

      Can you play the ______ or the piano?

      • A.

        band

      • B.

        violin

      • C.

        fan

      • D.

        rap

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Từ vựng

      Lời giải chi tiết :

      band (n): nhóm nhạc

      violin (n): đàn vi-ô-lông

      fan (n): người hâm mộ

      rap (n): nhạc rap

      Can you play the violin or the piano?

      (Bạn có thể chơi violin hay piano không?)

      Chọn B

      Câu 10

      I _________ see Tom Cruise in the cinema tonight. I bought the tickets on Monday.

      • A.

        will

      • B.

        be

      • C.

        will be

      • D.

        am going to

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Thì tương lai gần

      Lời giải chi tiết :

      Thì tương lai gần diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai và đã được lên kế hoạch từ trước.

      Cấu trúc thì tương lai gần dạng khẳng định chủ ngữ “I” (tôi): S + am going to + Vo (nguyên thể)

      I am going to see Tom Cruise in the cinema tonight. I bought the tickets on Monday.

      (Tôi sẽ xem Tom Cruise trong rạp chiếu phim tối nay. Tôi đã mua vé vào thứ Hai.)

      Chọn D

      Câu 11

      Many people love this song. It’s going to be a big ______ this spring.

      • A.

        view

      • B.

        lyric

      • C.

        fan

      • D.

        hit

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Từ vựng

      Lời giải chi tiết :

      view (n): góc nhìn

      lyric (n): lời bài hát

      fan (n): người hâm mộ

      hit (n): sự thành công

      Many people love this song. It’s going to be a big hit this spring.

      (Nhiều người yêu thích bài hát này. Nó sẽ là một thành công lớn vào mùa xuân này.)

      Chọn D

      Câu 12

      Before it’s dark, you need to ______ a new shelter with branches.

      • A.

        build

      • B.

        climb

      • C.

        pick

      • D.

        use

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Từ vựng

      Lời giải chi tiết :

      build (v): xây dựng

      climb (v): trèo

      pick (v): nhặt

      use (v): sử dụng

      Before it’s dark, you need to build a new shelter with branches.

      (Trước khi trời tối, bạn cần xây dựng một nơi trú ẩn mới bằng cành cây.)

      Chọn A

      Câu 13

      If she _________ that dangerous fruit, she will feel very ill.

      • A.

        eat 

      • B.

        eating

      • C.

        eats

      • D.

        will eat

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

      Lời giải chi tiết :

      Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).

      If she eats that dangerous fruit, she will feel very ill.

      (Nếu cô ấy ăn trái cây nguy hiểm đó, cô ấy sẽ cảm thấy rất yếu.)

      Chọn C

      Câu 14

      Archie was ______ than Carl.

      • A.

        fast

      • B.

        faster

      • C.

        more fast

      • D.

        fast more

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: So sánh hơn

      Lời giải chi tiết :

      Dấu hiệu nhận biết “than” (hơn) => cấu trúc so sánh hơn chủ ngữ với tính từ ngắn “fast” (nhanh): S1 + tobe + tính từ ngắn + er + than + S2.

      Archie was faster than Carl.

      (Archie nhanh hơn Carl.)

      Chọn B

      Câu 15

      A _________ has ten years.

      • A.

        decade

      • B.

        century

      • C.

        billion

      • D.

        millennium

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Từ vựng

      Lời giải chi tiết :

      decade (n): thập kỉ

      century (n): thế kỉ

      billion (n): tỉ

      millennium (n): thiên niên kỷ

      A decade has ten years.

      (Một thập kỷ có mười năm.)

      Chọn A

      Câu 16 :

      Write the correct form of the words in brackets.

      16. Those

      cars save money because they travel on solar energy. (FLY)

      Đáp án:

      16. Those

      flying

      cars save money because they travel on solar energy. (FLY)

      Phương pháp giải :

      Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

      Lời giải chi tiết :

      16.

      Sau mạo từ “those” (những cái kia) cần một cụm danh từ.

      fly (v): bay => flying (n): bay

      Cụm từ “flying car”(xe bay)

      Those flying cars save money because they travel on solar energy.

      (Những chiếc ô tô bay kia tiết kiệm tiền vì chúng di chuyển bằng năng lượng mặt trời.)

      Đáp án: flying

      17. People unable to drive can choose to buy

      cars. (DRIVE)

      Đáp án:

      17. People unable to drive can choose to buy

      self-driving

      cars. (DRIVE)

      Lời giải chi tiết :

      17.

      Trước danh từ “cars” (ô tô) cần một tính từ.

      drive (v): lái => self-driving (adj): tự lái

      People unable to drive can choose to buy self-driving cars.

      (Người không có khả năng lái xe có thể chọn mua ô tô tự lái.)

      Đáp án: self-driving

      18. We like

      music from our country. It isn’t very modern, but it’s got a good rhythm. (TRADITION)

      Đáp án:

      18. We like

      traditional

      music from our country. It isn’t very modern, but it’s got a good rhythm. (TRADITION)

      Lời giải chi tiết :

      18.

      Trước danh từ “music” (âm nhạc) cần một tính từ.

      tradition (n): truyền thống => traditional (adj): thuộc truyền thống

      We like traditional music from our country. It isn’t very modern, but it’s got a good rhythm.

      (Chúng tôi thích âm nhạc truyền thống từ đất nước của chúng tôi. Nó không phải là rất hiện đại, nhưng nó có một nhịp điệu hay.)

      Đáp án: traditional

      19. Samba is

      music. You can dance to it. (BRAZIL)

      Đáp án:

      19. Samba is

      Brazilian

      music. You can dance to it. (BRAZIL)

      Lời giải chi tiết :

      19.

      Trước danh từ “music” (âm nhạc) cần một tính từ.

      Brazil (n): nước Brazil => Brazilian (adj): thuộc về Brazil

      Samba is Brazilian music. You can dance to it.

      (Samba là âm nhạc của Brazil. Bạn có thể nhảy theo nó.)

      Đáp án: Brazilian

      20. The blue team were the best at

      food and drink. (FIND)

      Đáp án:

      20. The blue team were the best at

      finding

      food and drink. (FIND)

      Lời giải chi tiết :

      20.

      Sau cụm từ “tobe good at” (giỏi về) cần một động từ ở dạng V-ing.

      fing (v): tìm kiếm

      The blue team was the best at finding food and drink.

      (Đội xanh là đội giỏi nhất trong việc tìm đồ ăn thức uống.)

      Đáp án: finding

      Câu 17 :

      Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank.

      Nothing to Lose

      We (21) ________ fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally (22) ________ sources of energy.

      Solar energy is not new to us (23) ________ we use it to dry things every day. Solar panels catch sun rays and change them into electricity. We know that it is renewable because the sun never stops producing sunlight.

      Wind power is also an old source of energy. In the past, explorers used wind for sailing their (24) ________ to distant lands. A single windmill can pump water and generate electricity. To get much more power all at once, people install lots of giant wind turbines on wind farms.

      If we stop using fossil fuels, our planets will be (25) ________. There is nothing to lose when we use solar energy or wind power.

      Câu 17.1 :

      21.

      • A.

        make

      • B.

        use

      • C.

        get

      Đáp án: B

      Lời giải chi tiết :

      21.

      Kiến thức: Từ vựng

      Giải thích:

      make (v): làm

      use (v): sử dụng

      get (v): lấy

      We use fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution.

      (Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày, nhưng chúng bị hạn chế và gây ô nhiễm.)

      Chọn B

      Câu 17.2 :

      22.

      • A.

        kind

      • B.

        common

      • C.

        friendly

      Đáp án: C

      Lời giải chi tiết :

      22.

      Kiến thức: Từ vựng

      Giải thích:

      kind (adj): tốt bụng

      common (adj): phổ biến

      friendly (adj): thân thiện

      A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally friendly sources of energy.

      (Rất nhiều nhà khoa học đang nỗ lực tìm kiếm một số nguồn năng lượng không cạn kiện và thân thiện với môi trường.)

      Chọn C

      Câu 17.3 :

      23.

      • A.

        because 

      • B.

        so 

      • C.

        but

      Đáp án: A

      Lời giải chi tiết :

      23.

      Kiến thức: Liên từ

      Giải thích:

      because: vì

      so: vì vậy

      but: nhưng

      Solar energy is not new to us because we use it to dry things every day.

      (Năng lượng mặt trời không phải là mới đối với chúng ta vì chúng ta sử dụng nó để làm khô đồ đạc hàng ngày.)

      Chọn A

      Câu 17.4 :

      24.

      • A.

        maps

      • B.

        ships

      • C.

        bags

      Đáp án: B

      Lời giải chi tiết :

      24.

      Kiến thức: Từ vựng

      Giải thích:

      maps (n): bản đồ

      ships (n): thuyền

      bags (n): túi

      Wind power is also an old source of energy. In the past, explorers used wind for sailing their ships to distant lands.

      (Năng lượng gió cũng là một nguồn năng lượng cũ. Trong quá khứ, các nhà thám hiểm đã sử dụng gió để chèo thuyền đến những vùng đất xa xôi.)

      Chọn B

      Câu 17.5 :

      25.

      • A.

        hotter

      • B.

        bigger

      • C.

        greener

      Đáp án: C

      Lời giải chi tiết :

      25.

      Kiến thức: Từ vựng

      Giải thích:

      hotter (adj): nóng hơn

      bigger (adj): to hơn

      greener (adj): xanh hơn

      If we stop using fossil fuels, our planets will be greener.

      (Nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch, hành tinh của chúng ta sẽ xanh hơn.)

      Chọn C

      Chú ý

      Bài đọc hoàn chỉnh:

      Nothing to Lose

      We (21) use fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally (22) friendly sources of energy.

      Solar energy is not new to us (23) because we use it to dry things every day. Solar panels catch sun rays and change them into electricity. We know that it is renewable because the sun never stops producing sunlight.

      Wind power is also an old source of energy. In the past, explorers used wind for sailing their (24) ships to distant lands. A single windmill can pump water and generate electricity. To get much more power all at once, people install lots of giant wind turbines on wind farms.

      If we stop using fossil fuels, our planets will be (25) greener. There is nothing to lose when we use solar energy or wind power.

      Tạm dịch:

      Không có gì để mất

      Chúng ta (21) sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày, nhưng chúng bị hạn chế và gây ô nhiễm. Rất nhiều nhà khoa học đang nỗ lực tìm kiếm một số nguồn năng lượng (22) thân thiện với môi trường và không mất mát.

      Năng lượng mặt trời không phải là mới đối với chúng ta (23) bởi vì chúng ta sử dụng nó để làm khô đồ vật hàng ngày. Các tấm pin mặt trời bắt các tia nắng mặt trời và biến chúng thành điện năng. Chúng ta biết rằng nó có thể tái tạo vì mặt trời không bao giờ ngừng tạo ra ánh sáng mặt trời.

      Năng lượng gió cũng là một nguồn năng lượng cũ. Trong quá khứ, các nhà thám hiểm đã sử dụng gió để lái (24) tàu của họ đến những vùng đất xa xôi. Một cối xay gió duy nhất có thể bơm nước và tạo ra điện. Để có được nhiều năng lượng hơn cùng một lúc, người ta lắp đặt rất nhiều tua-bin gió khổng lồ tại các trang trại gió.

      Nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch, các hành tinh của chúng ta sẽ (25) xanh hơn. Không có gì để mất khi chúng ta sử dụng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió.

      Câu 18 :

      Read the text and answer the questions.

      The Review Site

      Reviewer: Mia

      We are the World raised more than $60 million for African famine victims in 1985. Jackson wrote it with Lionel Richie for weeks. Many famous singers joined this music video. They showed their compassion, sympathy and humanity. I like Michael Jackson’s songs a lot. His songs have usually got good melodies and the lyrics are really interesting. For me, this song is the best of his.

      Reviewer: Paul

      Trống Cơm is s folk song from the Red River Delta. Foreign tourists like the song very much when they visit Vietnam. Do not pay attention to its lyrics because the beats are more important. If you like dancing, you will love this. I often dance to it cheerfully. It sounds happy.

      Câu 18.1 :

      26. Who did We are the World raise money for?

      • A.

        African children.

      • B.

        African famine victims.

      • C.

        People around the world.

      Đáp án: B

      Lời giải chi tiết :

      26.

      We are the World đã gây quỹ cho ai?

      A. Trẻ em châu Phi.

      B. Nạn nhân của nạn đói châu Phi.

      C. Mọi người trên khắp thế giới.

      Thông tin: We are the World raised more than $60 million for African famine victims in 1985.

      (We are the World đã quyên góp được hơn 60 triệu đô la cho các nạn nhân nạn đói ở châu Phi vào năm 1985.)

      Chọn B

      Câu 18.2 :

      27. How long did Michael Jackson write the song?

      • A.

        Days.

      • B.

        Weeks.

      • C.

        Months.

      Đáp án: B

      Lời giải chi tiết :

      27.

      Michael Jackson đã viết bài hát trong bao lâu?

      A. Nhiều ngày.

      B. Nhiều tuần.

      C. Nhiều tháng.

      Thông tin: Jackson wrote it with Lionel Richie for weeks.

      (Jackson đã viết nó với Lionel Richie trong nhiều tuần.)

      Chọn B

      Câu 18.3 :

      28. What does Mia say about We are the World’s lyrics?

      • A.

        good

      • B.

        happy

      • C.

        interesting

      Đáp án: C

      Lời giải chi tiết :

      28.

      Mia nói gì về lời bài hát của We are the World?

      A. tốt

      B. vui

      C. thú vị

      Thông tin: His songs have usually got good melodies and the lyrics are really interesting.

      (Các bài hát của anh ấy thường có giai điệu hay và lời bài hát thực sự thú vị.)

      Chọn C

      Câu 18.4 :

      29. Where does Trống Cơm come from?

      • A.

        The Red River Delta. 

      • B.

        The Mekong Delta.

      • C.

        The Nile.

      Đáp án: A

      Lời giải chi tiết :

      29.

      Trống Cơm bắt nguồn từ đâu?

      A. Đồng bằng sông Hồng.

      B. Đồng bằng sông Cửu Long.

      C. Sông Nin.

      Thông tin: Trống Cơm is s folk song from the Red River Delta.

      (Trống Cơm là dân ca của đồng bằng sông Hồng.)

      Chọn A

      Câu 18.5 :

      30. What does Paul often do with Trống Cơm?

      • A.

        Sing along.

      • B.

        Clap hands.

      • C.

        Dance.

      Đáp án: C

      Lời giải chi tiết :

      30.

      Paul thường làm gì với Trống Cơm?

      A. Hát theo.

      B. Vỗ tay.

      C. Nhảy.

      Thông tin: I often dance to it cheerfully.

      (Tôi thường nhảy theo nó một cách vui vẻ.)

      Chọn C

      Phương pháp giải :

      Tạm dịch:

      Trang web đánh giá

      Người đánh giá: Mia

      We are the World đã quyên góp được hơn 60 triệu USD cho các nạn nhân nạn đói ở châu Phi vào năm 1985. Jackson đã viết nó cùng với Lionel Richie trong nhiều tuần. Nhiều ca sĩ nổi tiếng đã tham gia MV này. Họ đã thể hiện lòng trắc ẩn, sự đồng cảm và tính nhân văn. Tôi rất thích các bài hát của Michael Jackson. Các bài hát của ông thường có giai điệu hay và lời bài hát thực sự thú vị. Đối với tôi, bài hát này là hay nhất của ông ấy.

      Người đánh giá: Paul

      Trống Cơm là một bài hát dân ca của vùng đồng bằng sông Hồng. Du khách nước ngoài rất thích bài hát này khi đến thăm Việt Nam. Đừng chú ý đến lời bài hát vì nhịp điệu quan trọng hơn. Nếu bạn thích khiêu vũ, bạn sẽ thích bài này. Tôi thường nhảy theo nó một cách vui vẻ. Nghe có vẻ rất vui.

      Câu 19 :

      Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.

      31. This jetpack can help you walk and fly like a bird.

      You can

      .

      Đáp án:

      You can

      walk and fly like a bird with the help of this jetpack

      .

      Lời giải chi tiết :

      31.

      Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “can”

      Giải thích:

      - Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + Vo (nguyên thể).

      - “with the help of”: với sự giúp đỡ của

      This jetpack can help you walk and fly like a bird.

      (Bộ phản lực này có thể giúp bạn đi và bay như chim.)

      Đáp án: You can walk and fly like a bird with the help of this jetpack.

      (Bạn có thể đi bộ và bay như chim với sự trợ giúp của gói phản lực này.)

      32. Study hard or you’ll fail the exam.

      If you don't

      .

      Đáp án:

      If you don't

      study hard, you’ll fail the exam

      .

      Lời giải chi tiết :

      32.

      Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

      Giải thích:

      - Câu điều kiện loại 1 diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

      - Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + Vs/es, S + will + Vo (nguyên thể)

      Study hard or you’ll fail the exam.

      (Học chăm chỉ hoặc bạn sẽ trượt kỳ thi.)

      Đáp án: If you don’t study hard, you’ll fail the exam.

      (Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi.)

      33. Solar energy is not new to us because we use it every day.

      We use solar energy every day,

      .

      Đáp án:

      We use solar energy every day,

      so it is not new to us

      .

      Lời giải chi tiết :

      33.

      Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả với “so”

      Giải thích:

      Cấu trúc viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V

      Solar energy is not new to us because we use it every day.

      (Năng lượng mặt trời không phải là mới đối với chúng ta vì chúng ta sử dụng nó hàng ngày.)

      Đáp án: We use solar energy every day, so it is not new to us.

      (Chúng tôi sử dụng năng lượng mặt trời mỗi ngày, vì vậy nó không phải là mới đối với chúng tôi.)

      34. Both solar energy and wind energy are renewable sources of energy.

      Renewable sources of energy include

      .

      Đáp án:

      Renewable sources of energy include

      both solar energy and wind energy

      .

      Lời giải chi tiết :

      34.

      Kiến thức: Thì hiện tại đơn

      Giải thích:

      - Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật về nguồn năng lượng.

      - both…and..: cả hai

      - include (v): bao gồm

      - “and” (và) dùng để nối hai từ loại giống nhau.

      Both solar energy and wind energy are renewable sources of energy.

      (Cả năng lượng mặt trời và năng lượng gió đều là những nguồn năng lượng tái tạo.)

      Đáp án: Renewable sources of energy include both solar energy and wind energy.

      (Các nguồn năng lượng tái tạo bao gồm cả năng lượng mặt trời và năng lượng gió.)

      35. Small cars are running safely under tunnel bus.

      It is safe for

      .

      Đáp án:

      It is safe for

      small cars to run under the tunnel bus

      .

      Lời giải chi tiết :

      35.

      Kiến thức: Thì hiện tại đơn

      Giải thích:

      - Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật có ở hiện tại

      - Cấu trúc viết câu với “tobe” và tính từ bắt đầu bằng chủ ngữ số ít “it” ở hiện tại đơn: S + is + tính từ + for O + to V.

      Small cars are running safely under tunnel bus.

      (Xe ô tô nhỏ đang chạy an toàn dưới xe buýt trên cao.)

      Đáp án: It is safe for small cars to run under the tunnel bus.

      (Nó an toàn cho những chiếc xe ô tô nhỏ chạy phía xe buýt trên cao.)

      Câu 20 :

      Listen to the dialogue between Alex and the immigration officer. Choose the correct answer, A, B or C.

      Câu 20.1 :

      36. Where does Alex from?

      • A.

        the UK

      • B.

        the USA

      • C.

        Malaysia

      Đáp án: A

      Lời giải chi tiết :

      36.

      Alex đến từ đâu?

      A. Vương quốc Anh

      B. Hoa Kỳ

      C. Malaysia

      Thông tin: Good morning. I’m from the UK.

      (Chào buổi sáng. Tôi đến từ Vương quốc Anh.)

      Chọn A

      Câu 20.2 :

      37. What is Alex flying to?

      • A.

        New York

      • B.

        Penang

      • C.

        Bintan

      Đáp án: B

      Lời giải chi tiết :

      37.

      Alex đang bay tới đâu?

      A. New York

      B. Penang

      C. Bintan

      Thông tin: I’m flying to Penang, Malaysia.

      (Tôi đang bay đến Penang, Malaysia.)

      Chọn B

      Câu 20.3 :

      38. Where is the transfer counter?

      • A.

        Gate 17

      • B.

        Gate 18

      • C.

        Between Gate 17 and 18

      Đáp án: C

      Lời giải chi tiết :

      38.

      Quầy chuyển tiền ở đâu?

      A. Cổng 17

      B. Cổng 18

      C. Giữa cổng 17 và 18

      Thông tin: It’s on this floor, on the left, between Gate 17 and Gate 18.

      (Nó ở tầng này, bên trái, giữa Cổng 17 và Cổng 18.)

      Chọn C

      Câu 20.4 :

      39. What would Alex like to do in the baggage claim area?

      • A.

        Check his luggage

      • B.

        Take his luggage

      • C.

        Put something into his suitcase

      Đáp án: B

      Lời giải chi tiết :

      39.

      Alex muốn làm gì ở khu vực nhận hành lý?

      A. Kiểm tra hành lý của anh ấy

      B. Lấy hành lý của anh ấy

      C. Bỏ thứ gì đó vào vali của anh ấy

      Thông tin: Can I go to the baggage claim area? I would like to take my baggage.

      (Tôi có thể đến khu vực lấy hành lý không? Tôi muốn lấy hành lý của mình.)

      Chọn B

      Câu 20.5 :

      40. Where should Alex stay now?

      • A.

        Sit on benches

      • B.

        Sit on a sofa

      • C.

        Wait at a café

      Đáp án: A

      Lời giải chi tiết :

      40.

      Alex nên ở đâu bây giờ?

      A. Ngồi trên ghế dài

      B. Ngồi trên ghế sofa

      C. Chờ ở quán cà phê

      Thông tin: Please, turn left over there and you’ll see some benches.

      (Xin vui lòng, rẽ trái ở đó và bạn sẽ thấy một số băng ghế.)

      Chọn A

      Phương pháp giải :

      Bài nghe:

      I.O = Immigration Officer

      I.O.: Good morning. Where are you from?

      Alex: Good morning. I’m from the UK. Do you know where the transfer counter is? I’m flying to Penang, Malaysia. This is my first flight.

      I.O.: It’s on this floor, on the left, between Gate 17 and Gate 18.

      Alex: Can I go to the baggage claim area? I would like to take my baggage.

      I.O.: Oh, no. You mustn’t clear the immigration. Your baggage is following you to Malaysia.

      Alex: Thank you. Where can I stay now?

      I.O.: You are welcome. Please, turn left over there and you’ll see some benches. Here is your passport. Enjoy your flight.

      Alex: Thanks a lot. Bye.

      Tạm dịch:

      I.O = Cán bộ xuất nhập cảnh

      I.O.: Chào buổi sáng. Bạn đến từ đâu?

      Alex: Chào buổi sáng. Tôi đến từ Vương quốc Anh. Bạn có biết quầy chuyển tiền ở đâu không? Tôi đang bay đến Penang, Malaysia. Đây là chuyến bay đầu tiên của tôi.

      I.O.: Nó ở tầng này, bên trái, giữa Cổng 17 và Cổng 18.

      Alex: Tôi có thể đến khu vực nhận hành lý được không? Tôi muốn lấy hành lý của mình.

      I.O.: Ồ, không. Bạn không được xóa nhập cư. Hành lý của bạn đang theo bạn đến Malaysia.

      Alex: Cảm ơn bạn. Tôi có thể ở đâu bây giờ?

      I.O.: Không có chi. Xin vui lòng, rẽ trái ở đó và bạn sẽ thấy một số băng ghế. Đây là hộ chiếu của bạn. Tận hưởng chuyến bay của bạn.

      Alex: Cảm ơn rất nhiều. Tạm biệt.

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN