1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 1

Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 1

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank.

Đề bàiĐáp án

Đề bài

    I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

    1.

    A. crime

    B. nutrition

    C. vehicle

    D. picture

    2.

    A. obesity

    B. poverty

    C. homeless

    D. overpopulation

    II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

    3.

    A. lazy

    B. children

    C. disease

    D. stressful

    4.

    A. recipe

    B. abundant

    C. celebrate

    D. limiting

    IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

    5. _________ eldest boy is at __________college.

    A. The – the

    B. An – the

    C. The – Ø

    D. A – the

    6. Traffic jam is the most serious __________ in big cities nowadays.

    A. part

    B. cause

    C. problem

    D. affect

    7. Jane’s voice is good. __________ is good, too.

    A. I

    B. my

    C. mine

    D. me

    8. One day I will travel to the Moon in a big __________ that travels faster than the speed of sound.

    A. car

    B. train

    C. boat

    D. space ship

    9. Using non-renewable energy sources like coal, oil ___________ a lot of carbon dioxide.

    A. makes

    B. does

    C. uses

    D. produces

    10. Festival of lights is a __________ festival in India.

    A. religion

    B. culture

    C. nation

    D. religious

    11. She went to bed early_________ she didn’t finish her work.

    A. despite

    B. although

    C. however

    D. but

    12. The underground in Japan is much __________ than taxis or buses.

    A. quickly

    B. quick

    C. quicker

    D. more quick

    13. What ________ did you use to play when you were six years old?

    A. toy

    B. card

    C. ball

    D. game

    14. There should be a _________ limit in the playground to prevent accidents.

    A. speed

    B. time

    C. engine

    D. cost

    15. My father _________ a biogas cooker in the kitchen, and the workers _________ solar panels on the roof of our house now.

    A. puts – are installing

    B. is putting – install

    C. is putting – are installing

    D. puts - install

    IV. Write the correct form of the words in brackets.

    16. As the world’s population increases, there is less land _________ for agriculture to feed all the people. (LEAVE)

    17. We participate in a lot of activities to help the _________ people in the countryside. (OLD)

    18. Natural gas is _________ and it is harmful to the environment. (LIMIT)

    19. He was still _________ when I saw him at 11 o’clock yesterday evening. (WAKE)

    20. Traffic accidents can be _________ if people obey the rules. (PREVENT)

    V. Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank.

    The re-occurrence of new technology over the years has helped us change the way we live and (21) _________ daily activities. Most of this development is as a (22) _________ of inventing and creating new ways to reduce our daily stress and live an improved life. The transportation industry is one of the important areas where new technological advancement takes (23) _________. We now see cars that drive themselves along predetermined routes. Trains that will use new magnetic rail systems. An amazing new “hyperloop” train that will speed 800 miles per hour. All these innovations are not just a form of illusion, they are set to happen within the next coming years (24) _________ have already started transporting us. This has increased the level of some industries like vehicle transport companies and car shipping carriers. It has also made truck production company, and fleet management (25) _________ efficient.

    21.

    A. do

    B. make

    C. have

    D. create

    22.

    A. answer

    B. reason

    C. result

    D. cause

    23.

    A. up

    B. off

    C. part

    D. place

    24.

    A. but

    B. or

    C. and

    D. so

    25.

    A. less

    B. little

    C. more

    D. as

    VI. Read the passage and decide whether the statements are TRUE (T) or FALSE (F).

    Population problems are different in different parts of the world. For example, in many European countries, the population is getting older. The birth rate is low because many young people have only one child or none at all. After retirement, they feel lonely and often very poor because they don’t save enough money.

    In Africa, the population problems are very different. The population has grown rapidly over the last 40 years and it has a relatively young population. Many families continue to have large numbers of children to look after older people and to help on the land.

    Asia is the largest and most populous of earth’s continents. It also has the highest population growth rate today, and its population almost quadrupled during the 20th century. Asian population will continue to grow, increasing pressure on the region’s natural resources.

    26. In Europe, young couples usually have more than two children.

    27. Old people in many European countries don’t save enough money for their retirement.

    28. The population of Africa has increased rapidly.

    29. Asia has the highest population growth rate in the world.

    30. The population of Asia will decrease in the next few years.

    VII. Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.

    31. Every country/ should do/ something/ control/ population.

    => ________________________________________________________

    32. I/ be/ most interested/ hyperloop/ skytrain.

    => ________________________________________________________

    33. Solar power/ depend/ weather condition/ operation.

    => ________________________________________________________

    34. She/ participate/ Boryeong Mud Festival/ three/ year/ ago.

    => ________________________________________________________

    35. I/ enjoy/ watch/ film/ made/famous/ Hollywood film producers.

    => ________________________________________________________

    IX. Listen and complete each sentence with NO MORE THAN TWO WORDS.

    36. Energy is classified into _________ groups.

    37. The energy from _________ is called renewable energy.

    38. Using renewable energy can reduce your _________ costs.

    39. Non-renewable energy is limited and will _________in the future.

    40. Fossil fuels when burnt release _________ in the air and cause serious environmental changes.

    ----------------------THE END----------------------

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI

      Thực hiện: Ban chuyên môn

      Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 1 1 1

      31. Every country should do something to control population.

      32. I am most interested in the hyperloop and sky train.

      33. Solar power depends on weather conditions for operation.

      34. She participated in the Boryeong Mud Festival three years ago.

      35. I enjoy watching films which are made by famous Hollywood film producers.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      1. A

      Kiến thức: Phát âm “i”

      Giải thích:

      A. crime /kraɪm/

      B. nutrition /njuːˈtrɪʃ.ən/

      C. vehicle /ˈvɪə.kəl/

      D. picture /ˈpɪk.tʃər/

      Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/.

      Chọn A

      2. B

      Kiến thức: Phát âm “o”

      Giải thích:

      A. obesity /əʊˈbiː.sə.ti/

      B. poverty /ˈpɒv.ə.ti/

      C. homeless /ˈhəʊm.ləs/

      D. overpopulation /ˌəʊ.vəˈpɒp.jə.leɪ.tɪd/

      Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɒ/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/.

      Chọn B

      3. C

      Kiến thức: Trọng âm

      Giải thích:

      A. lazy /ˈleɪ.zi/

      B. children /ˈtʃɪl.drən/

      C. disease /dɪˈziːz/

      D. stressful /ˈstres.fəl/

      Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

      Chọn C

      4. B

      Kiến thức: Trọng âm

      Giải thích:

      A. recipe /ˈres.ɪ.pi/

      B. abundant /əˈbʌn.dənt/

      C. celebrate /ˈsel.ə.breɪt/

      D. limiting /ˈlɪm.ɪ.tɪŋ/

      Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

      Chọn B

      5. C

      Kiến thức: Mạo từ

      Giải thích:

      Vị trí 1: Dấu hiệu so sánh nhất “oldest” (già nhất) => công thức so sánh nhất với tính từ ngắn “old” (già): S + tobe + THE + tính từ ngắn + EST.

      Vị trí 2: Mạo từ a/an/ the không đứng trước danh từ khi hành động đến hoặc ở tại đó có liên quan đến mục đích chính của các địa điểm => không dùng mạo từ. 

      college (n): trường đại học

      The eldest boy is at college.

      (Cậu con trai cả đang học đại học.)

      Chọn C

      6. C

      Kiến thức: Từ vựng

      Giải thích:

      A. part (n): phần

      B. cause (n): nguyên nhân

      C. problem (n): vấn đề

      D. affect (v): ảnh hưởng

      Traffic jam is the most serious problem in big cities nowadays.

      (Ùn tắc giao thông là vấn đề nghiêm trọng nhất ở các thành phố lớn hiện nay.)

      Chọn C

      7. C

      Kiến thức: Đại từ nhân xưng

      Giải thích:

      A. I: tôi => chủ ngữ, đứng trước động từ

      B. my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ

      C. mine: (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

      D. me: tôi => tân ngữ, đứng sau động từ

      Trước động từ “is” cần một chủ ngữ. Câu trước đề cập đến “Jane’s voice” (giọng của Jane) nên câu sau dùng “mine” (my voice).

      Jane’s voice is good. Mine is good, too.

      (Giọng của Jane rất hay. Giọng của tôi cũng tốt.)

      Chọn C

      8. D

      Kiến thức: Từ vựng

      Giải thích:

      A. car (n): xe ô tô

      B. train (n): tàu hỏa

      C. boat (n): thuyền

      D. spaceship (n): tàu vũ trụ

      One day I will travel to the Moon in a big spaceship that travels faster than the speed of sound.

      (Một ngày nào đó tôi sẽ du hành tới Mặt trăng trên một con tàu vũ trụ lớn di chuyển nhanh hơn tốc độ âm thanh.)

      Chọn D

      9. D

      Kiến thức: Từ vựng

      Giải thích:

      A. makes (v): làm

      B. does (v): làm

      C. uses (v): sử dụng

      D. produces (v): tạo ra

      Using non-renewable energy sources like coal, oil produces a lot of carbon dioxide.

      (Sử dụng các nguồn năng lượng không thể tái tạo như than đá, dầu tạo ra rất nhiều CO2.)

      Chọn D

      10. D

      Kiến thức: Từ vựng

      Giải thích:

      A. religion (n): tôn giáo

      B. culture (n): văn hóa

      C. nation (n): quốc gia

      D. religious (adj): thuộc về văn hóa

      Trước danh từ “festival” (lễ hội) cần một tính từ.

      Festival of lights is a religious festival in India.

      (Lễ hội ánh sáng là một lễ hội tôn giáo ở Ấn Độ.)

      Chọn D

      11. B

      Kiến thức: Từ vựng

      Giải thích:

      A. despite + danh từ / V-ing: mặc dù

      B. although + S + V: mặc dù

      C. however: tuy nhiên

      D. but: nhưng

      She went to bed early although she didn’t finish her work.

      (Cô ấy đi ngủ sớm mặc dù cô ấy chưa hoàn thành công việc của mình.)

      Chọn B

      12. C

      Kiến thức: So sánh hơn 

      Giải thích:

      Dấu hiệu nhận biết “than” (hơn) => cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “quick” (nhanh): S1 + tobe + tính từ ngắn + er + than + S2.

      The underground in Japan is much quicker than taxis or buses.

      (Tàu điện ngầm ở Nhật Bản nhanh hơn nhiều so với taxi hoặc xe buýt.)

      Chọn C

      13. A

      Kiến thức: Từ vựng

      Giải thích:

      A. toy (n): đồ chơi

      B. card (n): thẻ bài

      C. ball (n): quả bóng

      D. game (n): trò chơi

      What toy did you use to play when you were six years old?

      (Bạn đã chơi đồ chơi gì khi bạn sáu tuổi?)

      Chọn A

      14. A

      Kiến thức: Từ vựng

      Giải thích:

      A. speed (n): tốc độ

      B. time (n): thời gian

      C. engine (n): động cơ

      D. cost (n): chi phí

      There should be a speed limit in the playground to prevent accidents.

      (Cần có giới hạn tốc độ trong sân chơi để ngăn ngừa tai nạn.)

      Chọn A

      15. C

      Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

      Giải thích:

      Dấu hiệu nhận biết “now” (ngay lúc này) => cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn ở dạng khẳng định: S + am/ is/ are + Ving.

      “my father” (cha tôi) là chủ ngữ số ít nên động từ tobe là “is”

      “the workers” (những người công nhân) là chủ ngữ số nhiều nên động từ tobe là “are”

      My father is putting a biogas cooker in the kitchen, and the workers are installing solar panels on the roof of our house now.

      (Bố tôi đang đặt một cái nồi khí sinh học trong nhà bếp, và những người công nhân đang lắp đặt các tấm pin mặt trời trên mái nhà của chúng tôi.)

      Chọn C

      16. left

      Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

      Giải thích:

      Vị trí trống cần một tính từ mang nghĩa còn lại để truyền tải được ý nghĩa của câu hoàn chỉnh.

      leave (v): để lại => left (a): còn lại

      As the world’s population increases, there is less land left for agriculture to feed all the people.

      (Khi dân số thế giới tăng lên, sẽ có ít đất dành cho nông nghiệp hơn để nuôi sống tất cả mọi người.)

      Đáp án: left

      17. elderly

      Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

      Giải thích:

      Trước danh từ “people” (những người) cần một tính từ.

      old (adj): già => elderly (adj): người già

      We participate in a lot of activities to help the elderly people in the countryside.

      (Chúng tôi tham gia rất nhiều hoạt động để giúp đỡ người già ở nông thôn.)

      Đáp án: elderly

      18. limited

      Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

      Giải thích:

      Sau động từ tobe “is” cần một tính từ.

      limit (v): giới hạn => limited (adj): có hạn

      Natural gas is limited and it is harmful to the environment.

      (Khí tự nhiên bị hạn chế và có hại cho môi trường.)

      Đáp án: limited

      19. awake

      Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

      Giải thích:

      Sau động từ tobe “was” cần một tính từ.

      wake (v): tỉnh => awake (adj): tỉnh táo

      He was still awake when I saw him at 11 o’clock yesterday evening.

      (Anh ấy vẫn còn thức khi tôi gặp anh ấy lúc 11 giờ tối hôm qua.)

      Đáp án: awake

      20. prevented

      Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

      Giải thích:

      Cấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + be V3/ed + (by O).

      prevent – prevented – prevented (v): ngăn chặn

      Traffic accidents can be prevented if people obey the rules.

      (Tai nạn giao thông có thể được ngăn chặn nếu mọi người tuân thủ các quy tắc.)

      Đáp án: prevented

      21. A

      Kiến thức: Từ vựng

      Giải thích:

      A. do (v): làm

      B. make (v): khiến

      C. have (v): có

      D. create (v): tạo ra

      Cụm từ “do daily activity”: làm các hoạt động hằng ngày.

      The re-occurrence of new technology over the years has helped us change the way we live and do daily activities.

      (Sự xuất hiện trở lại của công nghệ mới trong những năm qua đã giúp chúng ta thay đổi cách chúng ta sống và thực hiện các hoạt động hàng ngày.)

      Chọn A

      22. C

      Kiến thức: Từ vựng

      Giải thích:

      A. answer (n): câu trả lời

      B. reason (n): lý do

      C. result (n): kết quả

      D. cause (n): nguyên nhân

      Most of this development is as a result of inventing and creating new ways to reduce our daily stress and live an improved life.

      (Hầu hết sự phát triển này là kết quả của việc phát minh và tạo ra những cách mới để giảm căng thẳng hàng ngày của chúng ta và sống một cuộc sống được cải thiện.)

      Chọn C

      23. D

      Kiến thức: Từ vựng

      Giải thích:

      A. up: lên

      B. off: tắt

      C. part: phần

      D. place : nơi

      Cụm từ “take place”: diễn ra

      The transportation industry is one of the important areas where new technological advancement takes place.

      (Ngành giao thông vận tải là một trong những lĩnh vực quan trọng nơi mà những tiến bộ công nghệ mới diễn ra.)

      Chọn D

      24. B

      Kiến thức: Từ vựng

      Giải thích:

      A. but: nhưng

      B. or: hoặc

      C. and: và

      D. so: vì vậy

      All these innovations are not just a form of illusion, they are set to happen within the next coming years or have already started transporting us.

      (Tất cả những đổi mới này không chỉ là một dạng ảo tưởng, chúng sẽ diễn ra trong những năm tới hoặc đã bắt đầu vận chuyển chúng ta.)

      Chọn B

      25. C

      Kiến thức: Từ vựng

      Giải thích:

      A. less: ít hơn 

      B. little: một ít

      C. more: hơn

      D. as: như

      Dạng so sánh hơn với tính từ dài “effective” (hiệu quả): more + tính từ dài.

      It has also made truck production company, and fleet management more efficient.

      (Nó cũng đã làm cho công ty sản xuất xe tải và quản lý đội xe hiệu quả hơn.)

      Chọn C

      Bài đọc hoàn chỉnh:

      The re-occurrence of new technology over the years has helped us change the way we live and (21) do daily activities. Most of this development is as a (22) result of inventing and creating new ways to reduce our daily stress and live an improved life. The transportation industry is one of the important areas where new technological advancement takes (23) place. We now see cars that drive themselves along predetermined routes. Trains that will use new magnetic rail systems. An amazing new “hyperloop” train that will speed 800 miles per hour. All these innovations are not just a form of illusion, they are set to happen within the next coming years (24) or have already started transporting us. This has increased the level of some industries like vehicle transport companies and car shipping carriers. It has also made truck production company, and fleet management (25) more efficient.

      Tạm dịch:

      Sự xuất hiện trở lại của công nghệ mới trong những năm qua đã giúp chúng ta thay đổi cách chúng ta sống và (21) thực hiện các hoạt động hàng ngày. Hầu hết sự phát triển này là (22) kết quả của việc phát minh và tạo ra những cách mới để giảm căng thẳng hàng ngày của chúng ta và sống một cuộc sống được cải thiện. Ngành giao thông vận tải là một trong những lĩnh vực quan trọng nơi (23) diễn ra tiến bộ công nghệ mới. Bây giờ chúng ta thấy những chiếc ô tô tự lái dọc theo các tuyến đường được xác định trước. Các đoàn tàu sẽ sử dụng hệ thống đường ray từ tính mới. Một đoàn tàu “hyperloop” mới tuyệt vời sẽ đạt tốc độ 800 dặm một giờ. Tất cả những đổi mới này không chỉ là một dạng ảo tưởng, chúng sẽ diễn ra trong những năm tới (24) hoặc đã bắt đầu vận chuyển chúng ta. Điều này đã làm tăng mức độ của một số ngành như công ty vận tải phương tiện và hãng vận chuyển ô tô. Nó cũng đã làm cho công ty sản xuất xe tải và quản lý đội xe (25) hiệu quả hơn.

      26. False

      Kiến thức: Đọc hiểu

      Giải thích:

      In Europe, young couples usually have more than two children.

      (Ở châu Âu, các cặp vợ chồng trẻ thường có nhiều hơn hai con.)

      Thông tin: The birth rate is low because many young people have only one childor none at all.

      (Tỷ lệ sinh thấp vì nhiều người trẻ tuổi chỉ có một con hoặc không có con nào.)

      Chọn False

      27. True

      Kiến thức: Đọc hiểu 

      Giải thích:

      Old people in many European countries don’t save enough money for their retirement.

      (Người già ở nhiều nước châu Âu không tiết kiệm đủ tiền để nghỉ hưu.)

      Thông tin: After retirement, they feel lonely and often very poor because they don’t save enough money.

      (Sau khi nghỉ hưu, họ cảm thấy cô đơn và thường rất nghèo vì không tiết kiệm đủ tiền.)

      Chọn True

      28. True

      Kiến thức: Đọc hiểu 

      Giải thích:

      The population of Africa has increased rapidly.

      (Dân số châu Phi tăng nhanh.)

      Thông tin: The population has grown rapidly over the last 40 years

      (Dân số tăng nhanh trong 40 năm qua)

      Chọn True

      29. True

      Kiến thức: Đọc hiểu 

      Giải thích:

      Asia has the highest population growth rate in the world.

      (Châu Á có tốc độ tăng dân số cao nhất thế giới.)

      Thông tin: It also has the highest population growth rate today,

      (Nó cũng có tốc độ tăng dân số cao nhất hiện nay,)

      Chọn True

      30. False

      Kiến thức: Đọc hiểu 

      Giải thích:

      The population of Asia will decrease in the next few years.

      (Dân số châu Á sẽ giảm trong vài năm tới.)

      Thông tin: Asian population will continue to grow, increasing pressure on the region’s natural resources.

      (Dân số châu Á sẽ tiếp tục tăng, làm tăng áp lực đối với tài nguyên thiên nhiên của khu vực.)

      Chọn False

      31.

      Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “should”

      Giải thích:

      - Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “should” (nên): S + should + Vo (nguyên thể)

      - Động từ ở dạng “to V” mang nghĩa chỉ mục đích

      do (v): làm

      control (v): kiểm soát

      Đáp án: Every country should do something to control population.

      (Mỗi quốc gia nên làm một cái gì đó để kiểm soát dân số.)

      32.

      Kiến thức: Viết câu với “interested”

      Giải thích:

      - Thì hiện tại đơn diễn tả sở thích => Chủ ngữ “I” (tôi) có động từ tobe ở thì hiện tại đơn là “am”.

      - Cụm từ bày tỏ sự thích thú: S + tobe + interested in + danh từ.

      Đáp án: Iam most interested in the hyperloop and skytrain.

      (Tôi quan tâm nhất đến tàu siêu tốc hyperloop và tàu điện trên cao.)

      33.

      Kiến thức: Thì hiện tại đơn

      Giải thích:

      - Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật có hiện tại => cấu trúc thì hiện tại ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “solar power” (năng lượng mặt trời) với động từ thường: S + Vs/es.

      - Cụm từ: “depend on”: phụ thuộc vào

      Đáp án: Solar power depends on weather conditions for operation.

      (Năng lượng mặt trời phụ thuộc vào điều kiện thời tiết để vận hành.)

      34.

      Kiến thức: Thì quá khứ đơn

      Giải thích:

      - Dấu hiệu nhận biết “ago” (cách đây) => cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường : S + V2/ed.

      participate – participated – participated (v): tham gia

      - Cụm từ “participate in”: tham gia vào

      - Trước danh từ đếm được “year” (năm) là từ chỉ số lượng lớn hơn một “three” (ba) nên danh từ cần ở dạng số nhiều (Ns/es)

      Đáp án: She participated in the Boryeong Mud Festival three years ago.

      (Cô ấy đã tham gia Lễ hội Bùn Boryeong ba năm trước.)

      35.

      Kiến thức: Viết câu với “enjoy”

      Giải thích:

      - Thì hiện tại đơn diễn tả một sở thích => cấu trúc thì hiện tại ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “I” (tôi) với động từ thường: S + Vo

      Sau động từ “enjoy” (thích) cần một động từ ở dạng V-ing.

      - Công thức bị động ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ số nhiều “films” (những bộ phim): S + are + V3/ed + (by O).

      make – made – made (v): làm

      Đáp án: I enjoy watching films which are made by famous Hollywood film producers.

      (Tôi thích xem những bộ phim được thực hiện bởi các nhà sản xuất phim nổi tiếng của Hollywood.)

      36. two

      Kiến thức: Nghe hiểu

      Giải thích:

      Trước danh từ “group” (nhóm) và sau động từ “classified” (được phân loại) nên thông tin cần nghe là một con số.

      two: hai

      Energy is classified into two groups.

      Thông tin: Energy is classified into two main groups: renewable and non-renewable.

      (Năng lượng được phân thành hai nhóm chính: tái tạo và không tái tạo.)

      Đáp án: two

      37. natural sources

      Kiến thức: Nghe hiểu

      Giải thích:

      Sau giới từ “from” (từ) cần một cụm danh từ.

      natural sources: tài nguyên thiên nhiên

      The energy from natural sources is called renewable energy.

      (Năng lượng từ các nguồn tự nhiên được gọi là năng lượng tái tạo.)

      Thông tin: The energy from natural sources such as the sun, wind, and rain is called renewable energy.

      (Năng lượng từ các nguồn tự nhiên như mặt trời, gió và mưa được gọi là năng lượng tái tạo.)

      Đáp án: natural sources

      38. electricity

      Kiến thức: Nghe hiểu

      Giải thích:

      Sau tính từ sở hữu “your” (của bạn) cần một cụm danh từ.

      electricity (n): điện

      Cụm từ: “electricity cost”: tiền điện

      Using renewable energy can reduce your electricity costs.

      (Sử dụng năng lượng tái tạo có thể giảm chi phí điện của bạn.)

      Thông tin: Moreover, using renewable energy can reduce your electricity costs.

      (Hơn nữa, sử dụng năng lượng tái tạo có thể làm giảm chi phí điện của bạn.)

      Đáp án: electricity

      39. run out

      Kiến thức: Nghe hiểu

      Giải thích:

      Sau động từ khiếm khuyết “will” cần một động từ ở dạng nguyên thể.

      expire (v): hết

      Non-renewable energy is limited and will run out in the future.

      (Năng lượng không tái tạo là có hạn và sẽ cạn kiệt trong tương lai.)

      Thông tin: And the important thing is that non - renewable sources will expire someday.

      (Và điều quan trọng là các nguồn không thể tái tạo sẽ hết hạn vào một ngày nào đó.)

      Đáp án: run out

      40. toxic gases

      Kiến thức: Nghe hiểu

      Giải thích:

      Sau động từ “release” (thải ra) cần một danh từ.

      toxic gases: khí độc

      Fossil fuels when burnt release toxic gases in the air and cause serious environmental changes.

      (Nhiên liệu hóa thạch khi bị đốt cháy giải phóng khí độc vào không khí và gây ra những thay đổi nghiêm trọng về môi trường.)

      Thông tin: however, when burnt, they release toxic gases in the air so they cause serious environmental changes such as global warming.

      (Tuy nhiên, khi bị đốt cháy, chúng giải phóng khí độc vào không khí nên gây ra những biến đổi môi trường nghiêm trọng như sự nóng lên toàn cầu.)

      Đáp án: toxic gases

      Bài nghe:

      Hello students. I’d like to tell you some information about types and sources of energy. Energy is classified into two main groups: renewable and non-renewable.

      The energy from natural sources such as the sun, wind, and rain is called renewable energy. They are plentiful and can be generated again and again. They also have low carbon emissions so they are considered green and environment-friendly. Moreover, using renewable energy can reduce your electricity costs. Unfortunately, solar energy can be only used during the daytime but not during night or the rainy season.

      Non-renewable energy is the energy taken from other sources that are available on earth. They are limited and will run out in the future. They can’t be re-generated in a short time. Fossil fuels - natural gas, oil and coal - are examples of them. They are cheap and easy to use. However, when burnt, they release toxic gases in the air so they cause serious environmental changes such as global warming. And the important thing is that non - renewable sources will expire someday.

      Tạm dịch:

      Chào bạn. Tôi muốn cho bạn biết một số thông tin về các loại và nguồn năng lượng. Năng lượng được phân thành hai nhóm chính: tái tạo và không tái tạo.

      Năng lượng từ các nguồn tự nhiên như mặt trời, gió và mưa được gọi là năng lượng tái tạo. Chúng rất phong phú và có thể được tạo ra nhiều lần. Chúng cũng có lượng khí thải carbon thấp nên được coi là xanh và thân thiện với môi trường. Hơn nữa, sử dụng năng lượng tái tạo có thể làm giảm chi phí điện của bạn. Thật không may, năng lượng mặt trời chỉ có thể được sử dụng vào ban ngày chứ không thể sử dụng vào ban đêm hoặc mùa mưa.

      Năng lượng không tái tạo là năng lượng được lấy từ các nguồn khác có sẵn trên trái đất. Chúng có hạn và sẽ hết trong tương lai. Chúng không thể được tạo lại trong một thời gian ngắn. Nhiên liệu hóa thạch - khí tự nhiên, dầu mỏ và than đá - là những ví dụ về chúng. Chúng rẻ và dễ sử dụng. Tuy nhiên, khi bị đốt cháy, chúng giải phóng khí độc vào không khí nên gây ra những biến đổi nghiêm trọng về môi trường như hiện tượng nóng lên toàn cầu. Và điều quan trọng là các nguồn không thể tái tạo sẽ hết hạn vào một ngày nào đó.

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN