1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 1 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề thi học kì 1 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề thi học kì 1 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề thi học kì 1 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 là tài liệu ôn tập và luyện thi vô cùng quan trọng dành cho học sinh lớp 11. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tusach.vn cung cấp đề thi miễn phí, đáp án chi tiết và phân tích cấu trúc đề thi giúp học sinh tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.

Đề thi học kì 1 Văn 11 bộ sách kết nối tri thức đề số 2 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Đề thiĐáp án

Đề thi

    ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

    Môn: Ngữ văn lớp 11; Năm học 2022 - 2023

    Thời gian làm bài: 90 phút - Không kể thời gian phát đề

    Học sinh đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi phía dưới 

     

    I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)

    Đọc bài thơ sau:

                 ÁO TRẮNG

    Áo trắng đơn sơ, mộng trắng trong,

    Hôm xưa em đến, mắt như lòng

    Nở bừng ánh sáng. Em đi đến,

    Gót ngọc dồn hương, bước toả hồng.

     

    Em đẹp bàn tay ngón ngón thon;

    Em duyên đôi má nắng hoe tròn.

    Em lùa gió biếc vào trong tóc

    Thổi lại phòng anh cả núi non.

     

    Em nói, anh nghe tiếng lẫn lời;

    Hồn em anh thở ở trong hơi.

    Nắng thơ dệt sáng trên tà áo,

    Lá nhỏ mừng vui phất cửa ngoài.

     

    Đôi lứa thần tiên suốt một ngày.

    Em ban hạnh phúc chứa đầy tay.

    Dịu dàng áo trắng trong như suối

    Toả phất đôi hồn cánh mộng bay.

                                (Huy Cận)

     Chú thích:

    1. Huy Cận (1919 – 2005) tên khai sinh là Cù Huy Cận, quê ở Hà Tĩnh.   Huy Cận yêu thích thơ ca Việt Nam, thơ Đường và chịu nhiều ảnh hưởng của văn học Pháp. Thơ Huy Cận hàm súc, giàu chất suy tưởng, triết lí. Ông là một trong những gương mặt tiêu biểu của thơ ca Việt Nam hiện đại và đã được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996).

    2. Áo trắng là bài thơ tiêu biểu của Huy Cận, in trong tập Lửa thiêng, NXB Đời nay, Hà Nội, 1940.

    Lựa chọn đáp án đúng:

    Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ?

    A. Tự sự

    B. Biểu cảm

    C. Nghị luận

    D. Thuyết minh

    Câu 2. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?

    A. Bảy chữ

    B. Lục bát

    C. Song thất lục bát

    D. Tự do

    Câu 3. Chủ thể trữ tình trong bài thơ là ai?

    A. Nhân vật “anh”

    B. Nhân vật “em”

    C. Tác giả

    D. Chủ thể ẩn

    Câu 4. Xác định hình ảnh trung tâm của bài thơ?

    A. Hình ảnh áo trắng

    B. Hình ảnh cô gái

    C. Hình ảnh bàn tay

    D. Hình ảnh mái tóc

    Câu 5. Nêu hiệu quả của phép điệp trong khổ thơ thứ 2 của bài thơ?

    A. Tăng sức gợi hình, khắc họa vẻ đẹp nên thơ của khung cảnh thiên nhiên.

    B. Tạo giọng điệu khắc khoải, bộc lộ tâm trạng giận hờn, trách móc của “anh”

    C. Tạo nhip điệu, nhấn mạnh vẻ đẹp trong trẻo, trẻ trung của người con gái.

    D. Tạo sự sinh động, khẳng định tình yêu mãnh liệt, nồng nàn của người con gái.

    Câu 6. Phát biểu nào sau đây nói về vẻ đẹp của cô gái trong bài thơ?

    A. Vẻ đẹp rực rỡ, tươi vui

    B. Vẻ đẹp đoan trang, thùy mị

    C. Vẻ đẹp tinh khôi, thánh thiện

    D. Vẻ đẹp đằm thắm, dịu dàng

    Câu 7. Dòng nào nói đúng về tâm trạng của chủ thể trữ tình trong bài thơ?

    A. Tâm trạng ngỡ ngàng khi gặp người yêu.

    B. Tâm trạng nhớ nhung khi xa người yêu.

    C. Tâm trạng bối rối khi gặp người yêu.

    D. Tâm trạng hạnh phúc khi người yêu đến.

    Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:

    Câu 8. Chỉ ra ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “áo trắng” trong bài thơ?

    Câu 9. Nhận xét về tình cảm của nhân vật trữ tình với người con gái được thể hiện trong bài thơ?

    Câu 10. Từ bài thơ, anh/ chị có suy nghĩ gì về ý nghĩa của tình yêu chân chính trong cuộc đời mỗi người (trả lời trong khoảng 5-7 dòng)?

    II. VIẾT (5,0 điểm)

    Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về cấu tứ, hình ảnh trong bài thơ “Áo trắng” (Huy Cận).

     

    -----Hết-----

    -  Học sinh không được sử dụng tài liệu.

    - Giám thị không giải thích gì thêm.

    Quảng cáo

    Dành riêng cho học sinh 2k8 (năm sinh 2008) có nhu cầu ôn luyện!

    Kế hoạch ôn luyện đến năm 2026:

    Luyện thi 3 trong 1: Thi THPT Quốc gia - Đánh giá năng lực - Đánh giá tư duy. Thay thế cho việc học thêm, luyện thi chuyên biệt cho các kỳ thi TN THPT, ĐGNL (dành cho học sinh Hà Nội, ĐH Quốc gia TP.HCM, Sư phạm).

    Mục tiêu:

    Đạt điểm cao trong kỳ thi TN THPT, ĐGNL Hà Nội, ĐGNL TP.HCM và ĐGTD.

    Luyện thi theo lộ trình từng tháng, có kế hoạch cụ thể để cải thiện từng kỹ năng.

    Tìm hiểu thêm thông tin chi tiết.

    Đáp án

      Phần I. ĐỌC HIỂU

      Câu 1

      (0.5đ)

      Câu 2 (0.5đ)

      Câu 3

      (0.5đ)

      Câu 4

      (0.5đ)

      Câu 5

      (0.5đ)

      Câu 6

      (0.5đ)

      Câu 7

      (0.5đ)

      B

      A

      A

      B

      C

      C

      D

       

      Câu 1 (0.5 điểm)

      Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ?

      A. Tự sự

      B. Biểu cảm

      C. Nghị luận

      D. Thuyết minh

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản

      Xác định phương thức biểu đạt chính.

      Lời giải chi tiết:

      Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm.

      → Đáp án B

      Câu 2 (0.5 điểm)

      Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?

      A. Bảy chữ

      B. Lục bát

      C. Song thất lục bát

      D. Tự do

       Phương pháp giải:

      Vận dụng kiến thức về thể thơ để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết:

      Bài thơ trên được viết theo thể thơ: Bảy chữ

      → Đáp án A

      Câu 3 (0.5 điểm)

      Chủ thể trữ tình trong bài thơ là ai?

      A. Nhân vật “anh”

      B. Nhân vật “em”

      C. Tác giả

      D. Chủ thể ẩn

       Phương pháp giải:

      Đọc kĩ đoạn văn

      Xác định chủ thể trữ tình trong bài thơ.

      Lời giải chi tiết:

      Chủ thể trữ tình trong bài thơ là: Nhân vật “anh”.

      → Đáp án A

      Câu 4 (0.5 điểm)

      Xác định hình ảnh trung tâm của bài thơ.

      A. Hình ảnh áo trắng.

      B. Hình ảnh cô gái.

      C. Hình ảnh bàn tay.

      D. Hình ảnh mái tóc.

       Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản.

      Xác định hình ảnh trung tâm của bài thơ.

      Lời giải chi tiết:

      Hình ảnh trung tâm của bài thơ: Hình ảnh cô gái.

      → Đáp án B

      Câu 5 (0.5 điểm)

      Nêu hiệu quả của phép điệp trong khổ thơ thứ 2 của bài thơ?

      A. Tăng sức gợi hình, khắc họa vẻ đẹp nên thơ của khung cảnh thiên nhiên.

      B. Tạo giọng điệu khắc khoải, bộc lộ tâm trạng giận hờn, trách móc của “anh”

      C. Tạo nhip điệu, nhấn mạnh vẻ đẹp trong trẻo, trẻ trung của người con gái.

      D. Tạo sự sinh động, khẳng định tình yêu mãnh liệt, nồng nàn của người con gái.

       Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản

      Vận dụng kiến thức về biện pháp tu từ để trả lời câu hỏi.

       Lời giải chi tiết:

      Hiệu quả của phép điệp trong khổ thơ thứ 2 của bài thơ: Tạo nhip điệu, nhấn mạnh vẻ đẹp trong trẻo, trẻ trung của người con gái.

       → Đáp án C

      Câu 6 (0.5 điểm)

      Phát biểu nào sau đây nói về vẻ đẹp của cô gái trong bài thơ?

      A. Vẻ đẹp rực rỡ, tươi vui.

      B. Vẻ đẹp đoan trang, thùy mị.

      C. Vẻ đẹp tinh khôi, thánh thiện.

      D. Vẻ đẹp đằm thắm, dịu dàng.

       Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản

      Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết:

      Phát biểu nói về vẻ đẹp của cô gái trong bài thơ: Vẻ đẹp tinh khôi, thánh thiện.

      → Đáp án C

      Câu 7 (0.5 điểm)

      Dòng nào nói đúng về tâm trạng của chủ thể trữ tình trong bài thơ?

      A. Tâm trạng ngỡ ngàng khi gặp người yêu.

      B. Tâm trạng nhớ nhung khi xa người yêu.

      C. Tâm trạng bối rối khi gặp người yêu.

      D. Tâm trạng hạnh phúc khi người yêu đến.

       Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản

      Xác định tâm trạng của nhân vật trữ tình.

      Lời giải chi tiết:

      Tâm trạng của chủ thể trữ tình trong bài thơ: Tâm trạng hạnh phúc khi người yêu đến.

      → Đáp án D

      Câu 8 ( 0.5 điểm)

      Chỉ ra ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “áo trắng” trong bài thơ?

       Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản

      Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời.

      Lời giải chi tiết:

      HS nêu được ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “áo trắng” được thể hiện trong bài thơ:

      - Là biểu tượng cho vẻ đẹp tinh khôi, trong trắng của cô gái.

      - Là biểu tượng cho sự thơ mộng, trong sáng, hồn nhiên của tình yêu tuổi học trò.

       Câu 9: (0.5 điểm)

      Nhận xét về tình cảm của nhân vật trữ tình với người con gái được thể hiện trong bài thơ?

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản

      Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời.

      Lời giải chi tiết:

      HS nêu nhận xét về tình cảm của nhân vật trữ tình với người con gái được thể hiện trong bài thơ:

      - Niềm say mê, sự ngỡ ngàng, ngất ngây, hạnh phúc trong tình yêu.

      - Đó là tình cảm đầy đẹp đẽ, chân thành, trong sáng, hồn nhiên của những rung động đầu đời.

      Câu 10: (0.5 diểm)

      Từ bài thơ, anh/ chị có suy nghĩ gì về ý nghĩa của tình yêu chân chính trong cuộc đời mỗi người (trả lời trong khoảng 5-7 dòng)?

       

       Phương pháp giải:

      HS vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời.

      Lời giải chi tiết:

      - HS bày tỏ suy nghĩ về ý nghĩa của tình yêu chân chính trong cuộc đời của mỗi người.

      -Thí sinh lí giải hợp lí, thuyết phục.

      - Yêu cầu về hình thức: viết thành đoạn văn hoàn chỉnh (không xuống dòng, đảm bảo đủ số câu).

      Gợi ý:

      - Tình yêu chân chính có ý nghĩa cao đẹp và thiêng liêng bởi đó là nền tảng của một gia đình hạnh phúc, là cơ sở để duy trì và phát triển của nhân loại.

      - Giúp mỗi người hoàn thiện bản thân, đem lại hạnh phúc, tiếp thêm sức mạnh để vượt qua mọi khó khăn thử thách

      II. VIẾT (5 điểm)

      Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về cấu tứ, hình ảnh trong bài thơ “Áo trắng” (Huy Cận).

      Phương pháp giải:

       Dựa vào kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện bài văn

      Lời giải chi tiết:

      Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về cấu tứ, hình ảnh trong bài thơ “Áo trắng” (Huy Cận).

      Phần chính

      Điểm

      Nội dung cụ thể

      Mở bài

      0,5

      - Giới thiệu ngắn gọn về tác giả, tác phẩm.

      - Dẫn dắt và nêu vấn đề cần bàn luận

      Thân bài

      2,5

      Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng hợp lí.

      * Xác định và phân tích, đánh giá chủ đề

      - Xác định chủ đề: Bài thơ là tâm trạng ngỡ ngàng trước vẻ đẹp tinh khôi, trong sáng của người yêu; là niềm hạnh phúc, vui sướng ngất ngây của cậu học trò khi được sống trong tình yêu thơ mộng.

      - Phân tích, đánh giá chủ đề:

      + Tình yêu tuổi học trò là một chủ đề khá quen thuộc trong thơ ca hiện đại. Tình yêu tuổi học trò bài thơ trên vừa mang những vẻ đẹp chung, vừa có những nét độc đáo, gây ấn tượng sâu đậm trong lòng người đọc.

      + Tình yêu trong bài thơ là niềm hạnh phúc, là khoảnh khắc kì diệu, biến cuộc đời thành một cõi thần tiên. Từ tình yêu của anh và em trong bài thơ, nhắc nhở chúng ta cần trân trọng tình yêu đẹp, biết tận hưởng niềm hạnh phúc trong tình yêu, biết yêu thương và trân quý phút giây hạnh phúc trong cuộc đời.

      * Phân tích, đánh giá nghệ thuật:

      - Cấu tứ của bài thơ:

      + Tứ thơ được khắc họa qua khoảnh khắc gặp gỡ của đôi trai gái: cô gái đến thăm chàng trai mình yêu. Cuộc gặp gỡ ấy được cảm nhận qua cái nhìn (từ xa đến gần), qua tâm trạng của chàng trai (từ ngạc nhiên ngỡ ngàng đến đắm say hạnh phúc). Bắt đầu từ cái hình ảnh “nở bừng ánh sáng em đi đến” với “gót ngọc dồn hương”, “bước tỏa hồng”, rồi gần hơn với bàn tay “ngón ngón thon”, “đôi má nắng hoe tròn”, với mái tóc, rồi hơ i thở, tiếng nói, rồi tất cả dần hòa quyện tạo thành một sự say đắm trong hạnh phúc hội ngộ. Bài thơ kết thúc với sự hòa hợp và thăng hoa của hai tâm hồn tinh khôi.

      + Với cấu tứ độc đáo, bài thơ giống như một câu chuyện kể về sự diễn tiến của cuộc gặp gỡ, vừa thể hiện những bước đi của tình yêu từ chớm nở đến viên thành. Cấu tứ ấy cũng cho ta thấy được những cung bậc cảm xúc mỗi lúc một mãnh liệt của chàng trai đang yêu.

      - Nghệ thuật xây dựng hình ảnh:

      + Hình tượng trung tâm của bài thơ là cô gái, qua cái nhìn say đắm của chàng trai. Tất cả các hình ảnh trong bài thơ đều tập trung thể hiện vẻ đẹp lung linh tỏa sáng, tinh khôi thơ mộng của hình tượng trung tâm đó.

      + Mở đầu bài thơ là sự xuất hiện của hình ảnh “áo trắng”, gợi lên vẻ đẹp trong trắng của tuổi học trò với “mộng trắng trong”. Màu trắng ấy khiến cô gái khi xuất hiện, như tỏa ra ánh sáng rực rỡ: “Nở bừng ánh sáng”.

      + Những bước đi của cô gái cũng được miêu tả thật đẹp với “gót ngọc dồn hương, bước tỏa hồng”. Dưới cái nhìn si tình, lãng mạn của chàng trai, cô gái mang một vẻ đẹp trong ngần, tỏa ra hương thơm kì diệu.

      + Khi đến gần hơn, vẻ đẹp của cô gái được miêu tả ở “bàn tay ngón ngón thon”, ở “đôi má nắng hoe tròn”, mái tóc xanh tràn đầy sức sống, như mang cả hơi thở của trời đất, núi non, cả tiếng nói ngọt ngào của người yêu, hứng trọn cả “tiếng lẫn lời”.

      + Bài thơ khép lại cũng với hình ảnh “áo trắng” nhưng kết tinh, thăng hoa: không còn là tà áo trắng trong hiện thực, mà dường như đã trở thành đôi cánh của thiên thần, khiến cả đôi hồn cùng bay lên trong một tình yêu thần tiên say đắm.

      +Toàn bộ hệ thống hình ảnh trong bài thơ đều thống nhất tập trung làm nổi bật vẻ đẹp tinh khôi của cô gái; đồng thời cũng làm nổi bật vẻ đẹp trong trẻo, thơ mộng của tình yêu tuổi học trò.

       

      Kết bài

      0,5

      - Khẳng định lại vấn đề

      Yêu cầu khác

      0,5

      - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

      - Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo.

       

      Đề thi học kì 1 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn Luyện thi

      Học kì 1 lớp 11 là giai đoạn quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức Văn học và Tiếng Việt. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để đạt kết quả cao. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Đề thi học kì 1 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 2, cùng với những lời khuyên hữu ích để bạn có thể tự tin bước vào kỳ thi.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

      Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:

      • Phần đọc hiểu (3 điểm): Thường là một đoạn văn nghị luận hoặc văn bản tự sự, yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung, nghệ thuật và thông điệp của văn bản.
      • Phần viết (7 điểm): Có thể là một trong các dạng đề sau:
        • Viết đoạn văn nghị luận xã hội.
        • Viết bài luận về một tác phẩm văn học.
        • Viết một bài thơ hoặc đoạn văn sáng tạo.

      Nội dung chính của Đề số 2

      Đề số 2 thường tập trung vào các chủ đề sau:

      • Văn học Việt Nam: Các tác phẩm thuộc chương trình học kì 1, như Truyện Kiều, các tác phẩm của Nguyễn Du, hoặc các tác phẩm hiện đại.
      • Văn học nước ngoài: Các tác phẩm tiêu biểu của các nhà văn nổi tiếng thế giới.
      • Nghị luận xã hội: Các vấn đề thời sự, các vấn đề đạo đức, lối sống, hoặc các vấn đề liên quan đến học tập và trưởng thành.

      Hướng dẫn Luyện thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1, bạn nên:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các kiến thức quan trọng.
      2. Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều đề thi thử, đề thi năm trước để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      3. Rèn luyện kỹ năng viết: Viết nhiều bài luận, đoạn văn nghị luận để cải thiện khả năng diễn đạt và lập luận.
      4. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi thầy cô, bạn bè hoặc tham gia các khóa học luyện thi để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.

      Tusach.vn – Nguồn tài liệu luyện thi Văn 11 uy tín

      Tusach.vn là một trong những website cung cấp tài liệu luyện thi Văn 11 uy tín và chất lượng. Chúng tôi cung cấp:

      • Đề thi học kì, đề thi thử với nhiều mức độ khó khác nhau.
      • Đáp án chi tiết và phân tích cấu trúc đề thi.
      • Bài giảng, video hướng dẫn ôn tập.
      • Diễn đàn trao đổi, thảo luận với các bạn học sinh khác.

      Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để khám phá kho tài liệu luyện thi Văn 11 phong phú và hữu ích!

      Bảng so sánh các dạng đề thường gặp

      Dạng đềĐộ khóKỹ năng cần thiết
      Đọc hiểuTrung bìnhĐọc hiểu, phân tích, tổng hợp, suy luận
      Nghị luận xã hộiKhóLập luận, chứng minh, phân tích, đánh giá
      Nghị luận văn họcKhóHiểu biết về tác phẩm, phân tích, đánh giá, so sánh

      Chúc các bạn học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN