1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài tập Tiếng Việt trang 5, 6, 7 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài tập Tiếng Việt trang 5, 6, 7 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Bài tập Tiếng Việt trang 5, 6, 7 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với lời giải chi tiết Bài tập Tiếng Việt trang 5, 6, 7 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và hoàn thành bài tập một cách hiệu quả.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi mang đến những lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em hiểu sâu sắc nội dung bài học.

Trình bày khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép. Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong các đoạn văn sau. Theo em, “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” trong đoạn b có phải là từ phức hay không? Vì sao em cho là như vậy?

Câu 1

    Trình bày khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép.

    Phương pháp giải:

    Ôn lại kiến thức về từ loại

    Lời giải chi tiết:

    Khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép:

    - Từ đơn là từ gồm có một tiếng. 

    Ví dụ: chàng, không, hoa,…

    - Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên.

    Ví dụ: bông hoa, chàng trai...

    - Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

    Ví dụ: gan dạ, thần đồng,…

    - Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. 

    Ví dụ: hăng hái, hào hứng,…

    Câu 2

      Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong các đoạn văn sau:

      a. Một đêm nằm trằn trọc mãi không sao ngủ được, Thái tử định sang thư phòng xem sách, khi đi ngang qua vườn thượng uyển, bỗng thấy một cô gái trẻ, đẹp đang dạo chơi ở đó. Nghe tiếng động, cô gái vội vàng chạy về phía hoàng cung rồi biến mất. Nhưng vào một đêm khác, cô gái xuất hiện. (Truyền thuyết về Ngọc Bà Thiên Y A Na)

      b. Lang Liêu tỉnh dậy, vô cùng mừng rỡ. Bèn làm theo lời thầy dặn, chọn gạo nếp thật tốt làm bánh vuông để tượng hình Đất, bỏ vào chỗ chưng, cho nên gọi là bánh chưng. Rồi giã vôi làm bánh tròn, để tượng hình Trời, gọi là bánh giày. Còn lá xanh bọc ngoài và nhân ở trong ruột là tượng hình cha mẹ yêu thương đùm bọc con cái. (Bánh chưng, bánh giày)

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản

      Nhớ lại đặc trưng của từ loại và xác định

      Lời giải chi tiết:

      * Trong đoạn a:

      - Từ đơn: một, đêm, nằm, ngủ, vườn, bông, thấy, ở, đó, một, trẻ, đẹp,...

      - Từ ghép: Thái tử, thư phòng, thượng uyển, cô gái, dạo chơi, hoàng cung, xuất hiện,...

      - Từ láy: trằn trọc, vội vàng.

      * Trong đoạn b:

      - Từ đơn: bánh, vuông, tròn, làm, lá, nhân, ruột, chỗ,…

      - Từ ghép: mừng rỡ, gạo nếp, yêu thương, đùm bọc, cha mẹ, con cái, bánh chưng, bánh giày…

      Câu 3

        Theo em, “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” trong đoạn b có phải là từ phức hay không? Vì sao em cho là như vậy?

        Lời giải chi tiết:

        Theo em, “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” trong đoạn b không phải là từ phức. 

        Bởi vì từ “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” là tập hợp từ đơn độc lập đứng cạnh nhau nên chúng không phải là từ láy hay từ ghép. Vì vậy ta thấy, từ “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” không được xem là từ phức.

        Câu 4

          Trong thực tế giao tiếp, việc sử dụng từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy có những khác biệt về mức độ thông dụng. Em hãy đánh dấu x vào các nhận định đúng, sai về mức độ thông dụng của chúng ở các ô tương ứng trong bảng dưới đây:

          Câu

          Trong giao tiếp người nói, người viết thường

          Đúng

          Sai

          a

          Ít khi chỉ sử dụng toàn là các từ đơn

          b

          Ít khi chỉ sử dụng toàn là các từ phức

          c

          Ít khi sử dụng toàn là từ láy

          d

          Ít khi sử dụng toàn là từ ghép

          đ

          Ít khi kết hợp sử dụng từ đơn và từ phức

          e

          Kết hợp sử dụng cả từ đơn và từ ghép

          g

          Kết hợp sử dụng cả từ đơn và từ ghép

          h

          Kết hợp sử dụng cả từ đơn với từ ghép và (hoặc) từ láy

          Phương pháp giải:

          Xác định đặc trưng của từng loại từ và cách sử dụng của chúng trong đời sống hàng ngày

          Lời giải chi tiết:

          Câu

          Trong giao tiếp người nói, người viết thường

          Đúng

          Sai

          a

          Ít khi chỉ sử dụng toàn là các từ đơn

          x

          b

          Ít khi chỉ sử dụng toàn là các từ phức

          x

          c

          Ít khi sử dụng toàn là từ láy

          x

          d

          Ít khi sử dụng toàn là từ ghép

          x

          đ

          Ít khi kết hợp sử dụng từ đơn và từ phức

          x

          e

          Kết hợp sử dụng cả từ đơn và từ ghép

          x

          g

          Kết hợp sử dụng cả từ đơn và từ ghép

          x

          h

          Kết hợp sử dụng cả từ đơn với từ ghép và (hoặc) từ láy

          x

          Câu 5

            Trong câu văn “Đến ngày hẹn, các hoàng tử đều đem đủ thứ của ngon vật lạ bày trên mâm cỗ mình làm để dự thi”, cụm từ “của ngon vật lạ” có phải thành ngữ không? Tìm một cụm từ có nghĩa tương tự để thay thể cho cụm từ “của ngon vật lạ” mà không làm cho nghĩa của câu thay đổi.

            Phương pháp giải:

            Thay thế từ ngữ và đọc lên xem câu văn có bị thay đổi hay không

            Lời giải chi tiết:

            Cụm từ “của ngon vật lạ” là một thành ngữ. 

            Cụm từ có nghĩa tương tự để thay thế cho cụm từ “của ngon vật lạ” mà không làm cho nghĩa của câu thay đổi là “Sơn hào hải vị”, “Món ăn quý hiếm”.

            Câu 6

              Tạo từ ghép từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ ghép vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn): a. chơi; b. vườn; c. sách; d. mi.

              Phương pháp giải:

              Tìm các tiếng có nghĩa và ghép với tiếng đề bài cho để được các từ ghép

              Lời giải chi tiết:

              Tạo từ ghép:

              a. Chơi: trò chơi, chơi bời,…

              b. vườn: sân vườn, vườn trường, làm vườn,…

              c. sách: quyển sách, sách vở,…

              d. mi: mi mắt, hàng mi,…

              => Nhận xét nghĩa của từ ghép với các từ đơn: các từ ghép có nghĩa rộng hơn.

              Câu 7

                Tạo từ láy từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ láy vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn): a. trẻ; b. đẹp; c. động; d. ngủ.

                Phương pháp giải:

                Tìm các tiếng có nghĩa ghép với tiếng bài cho để tạo từ láy

                Lời giải chi tiết:

                Tạo từ láy:

                a. Trẻ: trẻ trung, tre trẻ,…

                b. Đẹp: đẹp đẽ,…

                c. Động: động đậy,…

                d. Ngủ: ngủ nghê, ngủ ngon,…

                => Nhận xét nghĩa của từ láy với các từ đơn: từ láy có thể làm tăng, giảm sắc thái nghĩa của từ đơn đó.

                Câu 8

                  Truyện Bánh chưng, bánh giầy gợi nhắc cho em nhớ đến thành ngữ nào về hình dáng của “Trời” và “Đất” theo quan niệm dân gian.

                  Lời giải chi tiết:

                  Biển rộng trời cao

                  Tấc đất tấc vàng

                  Giải Bài tập Tiếng Việt trang 5, 6, 7 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

                  Bài tập Tiếng Việt trang 5, 6, 7 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc rèn luyện các kỹ năng đọc hiểu, làm văn và tiếng Việt cơ bản. Các bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong sách giáo khoa, đồng thời phát triển khả năng tư duy, sáng tạo và vận dụng ngôn ngữ.

                  Nội dung chi tiết bài tập

                  Bài tập trang 5, 6, 7 bao gồm các dạng bài tập sau:

                  • Bài tập 1: Đọc hiểu văn bản - Yêu cầu học sinh đọc kỹ văn bản và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa của văn bản.
                  • Bài tập 2: Luyện tập từ vựng - Kiểm tra khả năng nắm vững từ vựng, thành ngữ, tục ngữ của học sinh.
                  • Bài tập 3: Luyện tập ngữ pháp - Rèn luyện kỹ năng sử dụng các kiến thức ngữ pháp đã học như thành phần câu, dấu câu, các loại từ,...
                  • Bài tập 4: Viết đoạn văn - Yêu cầu học sinh viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề cho trước, rèn luyện kỹ năng diễn đạt, lập luận và sử dụng ngôn ngữ.

                  Hướng dẫn giải bài tập chi tiết

                  Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập:

                  Bài tập 1: Đọc hiểu văn bản (trang 5)

                  Để giải bài tập đọc hiểu, các em cần:

                  1. Đọc kỹ văn bản, gạch chân các ý chính và từ khóa quan trọng.
                  2. Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của đề bài, sử dụng thông tin trong văn bản để chứng minh.
                  3. Phân tích, đánh giá nội dung và ý nghĩa của văn bản.

                  Bài tập 2: Luyện tập từ vựng (trang 6)

                  Đối với bài tập từ vựng, các em cần:

                  • Nắm vững nghĩa của các từ vựng đã học.
                  • Sử dụng từ vựng một cách chính xác và phù hợp với ngữ cảnh.
                  • Luyện tập sử dụng các thành ngữ, tục ngữ thông dụng.

                  Bài tập 3: Luyện tập ngữ pháp (trang 7)

                  Để hoàn thành bài tập ngữ pháp, các em cần:

                  1. Nắm vững các kiến thức ngữ pháp đã học.
                  2. Phân tích cấu trúc câu và xác định các thành phần câu.
                  3. Sử dụng dấu câu đúng vị trí và mục đích.

                  Lưu ý khi làm bài tập

                  Để đạt kết quả tốt nhất khi làm bài tập Tiếng Việt, các em cần:

                  • Đọc kỹ đề bài và yêu cầu của bài tập.
                  • Lập dàn ý trước khi viết bài.
                  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc và chính xác.
                  • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

                  Tusach.vn - Đồng hành cùng học sinh

                  Tusach.vn tự hào là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em học sinh trong quá trình học tập. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giải chi tiết và phương pháp học tập hiệu quả. Hãy truy cập tusach.vn để được hỗ trợ tốt nhất!

                  Bài tậpNội dung chínhMục tiêu
                  Bài tập 1 (trang 5)Đọc hiểu văn bảnRèn luyện kỹ năng đọc hiểu
                  Bài tập 2 (trang 6)Luyện tập từ vựngMở rộng vốn từ vựng
                  Bài tập 3 (trang 7)Luyện tập ngữ phápCủng cố kiến thức ngữ pháp

                  Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                  VỀ TUSACH.VN