1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Tusach.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 2 môn Văn lớp 7 chương trình Chân trời sáng tạo, trong đó có Đề số 3. Đề thi này được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp học sinh làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng làm bài.

Đề thi bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng đọc hiểu, viết của học sinh.

Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Hãy nói lời yêu thương một cách thật lòng với mọi người xung quanh, đặc biệt là với người thân

Đề thiĐáp án

Đề thi

    Phần I: ĐỌC – HIỂU (3 điểm)

    Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

    Hãy nói lời yêu thương một cách thật lòng với mọi người xung quanh, đặc biệt là với người thân. Vì tình thương yêu có sức mạnh rất lớn, nó giúp người khác vững tin hơn trong cuộc sống, giúp người khác vượt qua gian khổ, nó cảm hóa và làm thay đổi những người sống chưa tốt… Tình yêu thương đưa ta vượt lên trên những điều tầm thường. Tình yêu thương là điều quý giá nhất trên đời mà người với người có thể trao tặng nhau. Rất nhiều người hối hận vì chưa kịp nói lời yêu thương với người thân khi người thân của họ còn sống. Vì vậy đừng ngại nói lời yêu thương với những người mà ta quý mến họ…

    (Nguyễn Hữu Tiến, trích Sức mạnh của tình yêu thương, NXB Trẻ 2014, tr. 92)

    Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn.

    A. Biểu cảm

    B. Miêu tả

    C. Tự sự

    D. Nghị luận

    Câu 2. Đoạn văn trên viết về vấn đề gì?

    A. Sức mạnh của tình yêu thương

    B. Sức mạnh của lòng dũng cảm

    C. Sức mạnh của tinh thần đoàn kết

    D. Sức mạnh của sự hy sinh

    Câu 3. Theo tác giả, chúng ta nên nói lời yêu thương đối với người khác như thế nào?

    A. Nên nói thẳng, nói thật

    B. Nói tế nhị, nói khéo

    C. Nói một cách thật lòng

    D. A và C đúng

    Câu 4. Cụm từ nào sau đây trong đoạn văn sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

    A. những người sống chưa tốt

    B. những điều tầm thường

    C. người mà ta quý mến

    D. điều quý giá nhất trên đời

    Câu 5. Những câu nào sau đây nói lên giá trị của lòng yêu thương?

    A. Hãy nói lời yêu thương một cách thật lòng với mọi người xung quanh, đặc biệt là với người thân

    B. Vì tình thương yêu có sức mạnh rất lớn, nó giúp người khác vững tin hơn trong cuộc sống, giúp người khác vượt qua gian khổ, nó cảm hóa và làm thay đổi những người sống chưa tốt…

    C. Tình yêu thương đưa ta vượt lên trên những điều tầm thường

    D. Vì vậy đừng ngại nói lời yêu thương với những người mà ta quý mến họ…

    Câu 6. Xác định phép liên kết được sử dụng trong câu sau:

    Vì tình thương yêu có sức mạnh rất lớn, nó giúp người khác vững tin hơn trong cuộc sống, giúp người khác vượt qua gian khổ, nó cảm hóa và làm thay đổi những người sống chưa tốt…

    Câu 7. Em hãy tìm câu ca dao, tục ngữ có nội dung nói về tình yêu thương con người.

    Câu 8. Em hiểu như thế nào là tình yêu thương và theo em, cần làm gì để thể hiện tình yêu thương với mọi người? Viết một đoạn văn (khoảng 7 – 10 dòng) để trình bày suy nghĩ của em.

    Phần II: TẬP LÀM VĂN (7 điểm)

    Câu 1. Câu 1. Nối các từ ngữ cột A với các từ ngữ cột B sao cho phù hợp

    A

    B

    1. Phép lặp từ ngữ

    a, Sử dụng ở các câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước

    2. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng

    b, Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu đứng trước

    3. Phép thế

    c, Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu đứng trước

    4. Phép nối

    d, Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước

    Câu 2. Hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về một người thân trong gia đình.

    Đáp án

      Phần I:

      Câu 1 (0.25 điểm):

      Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn.

      A. Biểu cảm

      B. Miêu tả

      C. Tự sự

      D. Nghị luận

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ đoạn văn

      Lời giải chi tiết:

      Phương thức biểu đạt của đoạn văn là nghị luận

      => Đáp án: D

      Câu 2 (0.25 điểm):

      Đoạn văn trên viết về vấn đề gì?

      A. Sức mạnh của tình yêu thương

      B. Sức mạnh của lòng dũng cảm

      C. Sức mạnh của tinh thần đoàn kết

      D. Sức mạnh của sự hy sinh

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ đoạn văn

      Lời giải chi tiết:

      Đoạn văn trên viết về vấn đề: sức mạnh của tình yêu thương

      => Đáp án: A

      Câu 3 (0.25 điểm):

      Theo tác giả, chúng ta nên nói lời yêu thương đối với người khác như thế nào?

      A. Nên nói thẳng, nói thật

      B. Nói tế nhị, nói khéo

      C. Nói một cách thật lòng

      D. A và C đúng

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ đoạn văn

      Lời giải chi tiết:

      Theo tác giả, chúng ta nên nói lời yêu thương đối với người khác một cách thật lòng

      => Đáp án: C

      Câu 4 (0.25 điểm):

      Cụm từ nào sau đây trong đoạn văn sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

      A. những người sống chưa tốt

      B. những điều tầm thường

      C. người mà ta quý mến

      D. điều quý giá nhất trên đời

      Phương pháp giải:

      Vận dụng kiến thức về biện pháp nói giảm nói tránh

      Lời giải chi tiết:

      Cụm từ “những người sống chưa tốt” sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh

      => Đáp án: A

      Câu 5 (0.25 điểm):

      Những câu nào sau đây nói lên giá trị của lòng yêu thương?

      A. Hãy nói lời yêu thương một cách thật lòng với mọi người xung quanh, đặc biệt là với người thân

      B. Vì tình thương yêu có sức mạnh rất lớn, nó giúp người khác vững tin hơn trong cuộc sống, giúp người khác vượt qua gian khổ, nó cảm hóa và làm thay đổi những người sống chưa tốt…

      C. Tình yêu thương đưa ta vượt lên trên những điều tầm thường

      D. Vì vậy đừng ngại nói lời yêu thương với những người mà ta quý mến họ…

      Phương pháp giải:

      Đọc và xác định câu nói lên giá trị của lòng yêu thương

      Lời giải chi tiết:

      Câu: “Vì tình thương yêu có sức mạnh rất lớn, nó giúp người khác vững tin hơn trong cuộc sống, giúp người khác vượt qua gian khổ, nó cảm hóa và làm thay đổi những người sống chưa tốt…” nói lên giá trị của lòng yêu thương

      => Đáp án: B

      Câu 6 (0.25 điểm):

      Xác định phép liên kết được sử dụng trong câu sau:

      Vì tình thương yêu có sức mạnh rất lớn, nó giúp người khác vững tin hơn trong cuộc sống, giúp người khác vượt qua gian khổ, nó cảm hóa và làm thay đổi những người sống chưa tốt…

      Phương pháp giải:

      Vận dụng kiến thức đã học về các phép liên kết

      Lời giải chi tiết:

      Phép liên kết thế: tình thương yêu – nó

      Câu 7 (0.5 điểm):

      Em hãy tìm câu ca dao, tục ngữ có nội dung nói về tình yêu thương con người.

      Phương pháp giải:

      Nhớ lại các câu ca dao, tục ngữ có nội dung tương tự

      Lời giải chi tiết:

      Gợi ý:

      - Lá lành đùm lá rách

      - Bầu ơi thương lấy bí cùng

      Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

      - Nhiễu điều phủ lấy giá gương

      Người trong một nước phải thương nhau cùng

      Câu 8 (1.0 điểm):

      Em hiểu như thế nào là tình yêu thương và theo em, cần làm gì để thể hiện tình yêu thương với mọi người? Viết một đoạn văn (khoảng 7 – 10 dòng) để trình bày suy nghĩ của em.

      Phương pháp giải:

      Nêu suy nghĩ của em

      Lời giải chi tiết:

      - Tình yêu thương là tình cảm thương yêu, chia sẻ, đùm bọc lẫn nhau, cảm thông, gắn bó lẫn nhau để cùng sống và tồn tại. Là thứ tình cảm rất đỗi thiêng liêng, xuất phát từ thành tâm, thành ý.

      - Thể hiện tình yêu thương: sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn; Ủng hộ đồng bào bị thiên tai, lũ lụt; giúp đỡ nạn nhân chất độc da cam; biết tha thứ khi người khác mắc lỗi…

      Phần II (7 điểm)

      Câu 1 (2 điểm):

      Câu 1. Nối các từ ngữ cột A với các từ ngữ cột B sao cho phù hợp

      A

      B

      1. Phép lặp từ ngữ

      a, Sử dụng ở các câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước

      2. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng

      b, Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu đứng trước

      3. Phép thế

      c, Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu đứng trước

      4. Phép nối

      d, Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước

      Phương pháp giải:

      Vận dụng kiến thức về các phép liên kết trong câu

      Lời giải chi tiết:

      1 – c; 2 – d; 3 – a; 4 - b

      Câu 2 (5 điểm):

      Hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về một người thân trong gia đình.

      Phương pháp giải:

      Nêu cảm nghĩ của em về một người thân yêu bất kì trong gia đình

      Lời giải chi tiết:

      Bài tham khảo:

      Trong gia đình, người em dành tình cảm nhiều nhất là bà em. Bà không chỉ là người thân mà cũng là người bạn luôn chia sẻ niềm vui nỗi buồn với em. Kể từ lúc sinh ra, bao giờ bà cũng hết lòng nâng niu chăm sóc em.

      Bà em năm nay đã hơn bảy mươi tuổi rồi nhưng bà vẫn khỏe mạnh và minh mẫn lắm. Mái tóc bà bạc trắng như cước, được búi gọn vào nhau trông rất đẹp. Gương mặt bà đầy đặn. Đôi mắt bà rất hiền từ đôn hậu cùng với đôi môi luôn nở nụ cười ấm áp, tạo cho bà một vẻ dễ gần, thân thiện và cởi mở.

      Em rất yêu quý bà! Nhớ lại thời em còn nhỏ, vào những buổi tối, trên chiếc võng cũ đã nhiều năm, bà bế em vào lòng trên đôi tay gầy guộc nhưng ấm áp vô cùng. Bà kể cho em nghe những câu chuyện cổ tích rất hay. Đó là những câu chuyện dân gian mang đầy ý nghĩa giáo dục về cuộc sống như “Thạch Sanh”, “Tấm Cám”… Chuyện gì bà kể cũng hay. Tối nào bà cũng kể. Lúc nghe bà kể em rất phấn khích! Hình ảnh cô Tấm, cậu bé làng Gióng như in sâu trong đầu em, luôn nhắc nhở cho em cách sống sao cho tốt. Lâu dần nên thành thói quen, tối nào em cũng nằng nặc đòi bà kể chuyện.

      Bà là người mà em yêu quý nhất, chuyện ở nhà hay trong lớp em luôn hỏi ý kiến bà và luôn nhận được lời khuyên đúng đắn, ý nghĩa. Đó là những lời khuyên rất hay về cuộc sống, về xã hội và cách cư xử với người trên, người dưới sao cho phải. Những lần được điểm mười em thường chạy ngay về nhà khoe bà. Lúc đó bà đã không giấu nổi niềm vui sướng và tự hào về cháu mình.

      Mẹ đã kể cho em nghe chuyện về bà từ hồi xa xưa, khi em chưa ra đời. Hồi đó, gia đình ông bà em rất nghèo. Ông em đi bộ đội, ở nhà một thân một mình bà nuôi mẹ em và bác, dì của em. Với đồng lương ít ỏi của mình, sáng sáng bà phải dậy thật sớm để đi làm thuê, làm mướn. Tối về lại xe sợi, dệt vải, chẳng lúc nào ngơi tay. Vậy mà bà vẫn nuôi các con ăn học tử tế. Em rất tự hào về bà.

      Giờ đây, em không còn được gặp bà thường xuyên nữa, gia đình em đã chuyển lên sống ở thành phố. Ngày ngày, em rất nhớ bà, cứ nhìn vào tấm ảnh của bà và những ngày tháng kỉ niệm giữa bà và em, em như không khỏi xúc động. Chỉ khi nào đến dịp hè, dịp thanh minh em mưới được về quê thăm lại bà. Mỗi lần về đến quê, điều mà em mong ước nhất là được nhìn thấy bà, được bà âu yếm vào lòng như những ngày thơ ấu. Thích nhất là khi đưuọc bà cầm tay dẫn ra vườn. Đôi tay bà hái từng quả đào, quả cam cho em ăn. Nhìn những quả đó do bà trồng em không muốn ăn mà chỉ muốn nhìn ngắm nó mãi thôi.

      Rồi thời gian thoắt qua đi, em lại phải chia tay với bà. Khi ra về, em rất quyết luyến và bịn rịn, nhìn hình dáng nhỏ bé, thân thương và đôi mắt trìu mến của bà, em như muốn được mãi luôn ở bên bà.

      Được sống trong vòng tay âu yếm của bà, em cảm thấy rất hạnh phúc và sung sướng. Bà đã để dành cho em tình cảm sâu nặng nhất, em tự hứa với mình sẽ học thật giỏi cho bà vui lòng.

      Đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn Luyện thi

      Học kì 2 môn Văn lớp 7 là giai đoạn quan trọng để học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị cho các kì thi tiếp theo. Việc luyện tập thông qua các đề thi thử, đặc biệt là Đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 3, là một phương pháp hiệu quả để nâng cao khả năng làm bài và tự tin hơn trong phòng thi.

      Cấu trúc Đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

      Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức về tiếng Việt (từ vựng, ngữ pháp, biện pháp tu từ), văn bản (thể loại, nội dung, nghệ thuật).
      • Phần tự luận: Thường bao gồm các dạng bài như phân tích, so sánh, bình luận văn học, viết đoạn văn, viết bài văn.

      Nội dung chính của Đề số 3

      Đề số 3 thường tập trung vào các văn bản thuộc chương trình học kì 2, như các tác phẩm truyện ngắn, thơ, hoặc các văn bản nghị luận xã hội. Đề thi có thể yêu cầu học sinh:

      • Phân tích nhân vật, tình huống, ý nghĩa của văn bản.
      • Nêu cảm nhận về vẻ đẹp của ngôn ngữ, nghệ thuật của tác giả.
      • Viết đoạn văn, bài văn thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của bản thân về một vấn đề xã hội.

      Hướng dẫn Luyện thi hiệu quả với Đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kì thi học kì 2, học sinh cần có kế hoạch luyện thi khoa học và hiệu quả:

      1. Nắm vững kiến thức: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức về tiếng Việt và văn học đã học trong học kì.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi thử, đặc biệt là các đề thi có cấu trúc tương tự như đề thi chính thức.
      3. Rèn luyện kỹ năng: Luyện tập các kỹ năng đọc hiểu, phân tích, viết, và trình bày bài.
      4. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè, hoặc tham gia các khóa học luyện thi.

      Tầm quan trọng của việc làm đề thi thử

      Làm đề thi thử không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp học sinh:

      • Đánh giá được trình độ hiện tại của bản thân.
      • Xác định được những kiến thức, kỹ năng còn yếu để tập trung ôn tập.
      • Rèn luyện khả năng quản lý thời gian và làm bài dưới áp lực.

      Tusach.vn – Nguồn tài liệu luyện thi Văn 7 uy tín

      Tusach.vn là một website cung cấp đầy đủ các tài liệu luyện thi môn Văn lớp 7, bao gồm:

      • Đề thi học kì, đề thi thử.
      • Bài giảng, bài tập, sơ đồ tư duy.
      • Các bài viết phân tích, bình luận văn học.

      Hãy truy cập tusach.vn để tìm kiếm và tải về Đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 và các tài liệu luyện thi khác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới!

      Bảng so sánh các dạng đề thi Văn 7 thường gặp

      Dạng đềMục đíchKỹ năng cần thiết
      Phân tích nhân vậtĐánh giá phẩm chất, hành động của nhân vậtĐọc hiểu, phân tích, suy luận
      Bình luận văn họcĐánh giá giá trị nghệ thuật, nội dung của tác phẩmĐọc hiểu, phân tích, bình luận, viết
      Viết đoạn văn, bài vănThể hiện suy nghĩ, cảm xúc, quan điểm của bản thânViết, diễn đạt, lập luận

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi học kì 2!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN