1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3

Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3

Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3

Chào mừng bạn đến với Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3 tại tusach.vn. Đề thi này được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp bạn làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, tập trung vào các kiến thức trọng tâm của chương trình Toán 11 học kì 2. Đáp án chi tiết đi kèm sẽ giúp bạn tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sqrt {{x^3} + 2{x^2} + x + 4} - 2}}{{x + 1}}{\rm{ khi }}x \ne - 1\\0{\rm{ khi }}x = - 1\end{array} \right.\) tại \(x = - 1\) là:

    • A.
      0
    • B.
      Không tồn tại.
    • C.

      \( - \frac{1}{4}\)

    • D.

      \(\frac{1}{2}\)

    Câu 2 :

    Đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt {4{x^2} + 3x + 1} \) là hàm số nào sau đây?

    • A.

      \(y = 12x + 3\).

    • B.

      \(y = \frac{{8x + 3}}{{\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }}\).

    • C.

      \(y = \frac{1}{{2\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }}\).

    • D.

      \(y = \frac{{8x + 3}}{{2\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }}\).

    Câu 3 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(a,b,c,d \in R\);\(a > 0\) và \(\left\{ \begin{array}{l}d > 2021\\a + b + c + d - 2021 < 0\end{array} \right.\). Hỏi phương trình \(f\left( x \right) - 2021 = 0\) có mấy nghiệm phân biệt?

    • A.
      0
    • B.
      3
    • C.
      2
    • D.
      1
    Câu 4 :

    Cho hình chóp S.ABCSA (ABC)ΔABC vuông ở B. AH là đường cao của ΔSAB. Khẳng định nào sau đây sai ?

    • A.

      \(SA \bot BC\)

    • B.

      \(AH \bot BC\)

    • C.

      \(AH \bot AC\)

    • D.

      \(AH \bot SC\)

    Câu 5 :

    Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x - 2}}\), tiếp tuyến tại giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành có phương trình là:

    • A.
      \(y = - x + 1\)
    • B.
      \(y = - x + 2\)
    • C.
      \(y = - 2x + 1\)
    • D.
      \(y = - x - 1\)
    Câu 6 :

    Trong không gian, cho \(\alpha \) là góc giữa 2 mặt phẳng (P)(Q) nào đó. Hỏi góc \(\alpha \) thuộc đoạn nào?

    • A.
      \(\left[ {{0^0};{{90}^0}} \right]\)
    • B.
      \(\left[ {{0^0};{{180}^0}} \right]\)
    • C.
      \(\left[ {{{90}^0};{{180}^0}} \right]\)
    • D.
      \(\left[ { - {{90}^0};{{90}^0}} \right]\)
    Câu 7 :

    Cho hàm số \(f(x) = \frac{{2x - 3}}{{x - 1}}\) , các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

    • A.
      Hàm số liên tục tại \(x = 2\)
    • B.
      Hàm số liên tục tại \(x = 3\)
    • C.
      Hàm số liên tục tại \(x = 1\)
    • D.
      Hàm số liên tục tại \(x = - 1\)
    Câu 8 :

    Biết rằng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {{x^2} - 2x + m + 1} \right) = 11\). Hỏi m thuộc khoảng nào trong các khoảng sau?

    • A.
      \(\left( {12;18} \right)\)
    • B.
      \(\left( {9;12} \right)\)
    • C.
      \(\left( {5;8} \right)\)
    • D.
      \(\left( {8;10} \right)\)
    Câu 9 :

    Cho hàm số \(y = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} - \cos x - 2x\). Bất phương trình \(y' < 0\) có tập nghiệm T là :

    • A.
      \(T = \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\)
    • B.
      \(T = \left( {\frac{\pi }{2};2\pi } \right)\)
    • C.
      \(T = \left( { - 2\pi ;2\pi } \right)\)
    • D.
      \(T = R\)
    Câu 10 :

    Cho hình chóp S.ABCDSA (ABCD) và đáy ABCD là hình vuông. Hỏi mp(SCD) vuông góc với mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau ?

    • A.
      \(mp\left( {SBD} \right)\)
    • B.
      \(mp\left( {SAC} \right)\)
    • C.
      \(mp\left( {SAB} \right)\)
    • D.
      \(mp\left( {SAD} \right)\)
    Câu 11 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy ABCD và C. Hỏi khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (SBC) bằng:

    • A.
      \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
    • B.
      \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
    • C.
      \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
    • D.
      \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
    Câu 12 :

    Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Đáy ABCD là hình vuông tâm O, gọi I là trung điểm của cạnh AD. Hỏi góc giữa 2 mặt phẳng (SAD)(ABCD) là:

    • A.
      \(\widehat {SIO}\)
    • B.
      \(\widehat {SOI}\)
    • C.
      \(\widehat {OSI}\)
    • D.
      \(\widehat {SAO}\)
    Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Một chất điểm chuyển động có phương trình chuyển động là \(s = s(t) = 2{t^2} + t - 1\) (t được tính bằng giây, s được tính bẳng mét)

    a) Đạo hàm của hàm số \(s(t)\) tại thời điểm \({t_0}\) là: \({t_0} + 4\)

    Đúng
    Sai

    b) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 2\)là \(9\,(m/s)\)

    Đúng
    Sai

    c) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 5\) là 12 \((m/s)\)

    Đúng
    Sai

    d) Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) tới \(t = 2s\)là 5 (m/s)

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho hàm số có đồ thị (C): \(y = f(x) = {x^2} + 2x - 4(C)\)

    a) Hệ số góc của tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) thuộc \((C)\) là k = 2

    Đúng
    Sai

    b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 0\) thuộc \((C)\) là \(y = 2x - 4\)

    Đúng
    Sai

    c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ \({y_0} = - 1\) là: \(y = 4x - 5\) hoặc \(y = - 4x - 13\)

    Đúng
    Sai

    d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến \(k = - 4\) là \(y = - 4x - 13\)

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O và SA vuông góc với đáy. Gọi H, I, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB, SC, SD

    a) \(CD \bot (SAD)\)

    Đúng
    Sai

    b) \(SC \bot (SAC)\)

    Đúng
    Sai

    c) \(SC \bot HK\)

    Đúng
    Sai

    d) \(HK \bot AI\)

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần.

    a) Không gian mẫu là Ω = {(1,1), (1,2), (1,3), (1,4), (1,5), (1,6), (2,1), (2,2), (2,3), (2,4), (2,5), (2,6), (3,1), (3,2), (3,3), (3,4), (3,5), (3,6), (4,1), (4,2), (4,3), (4,4), (4,5), (4,6), (5,1), (5,2), (5,3), (5,4), (5,5), (5,6)}.

    Đúng
    Sai

    b) Số phần tử của biến cố A: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10" là n(A) = 6 và số phần tử của biến cố B: "Mặt 5 chấm xuất hiện ít nhất một lần" là n(B) = 11.

    Đúng
    Sai

    c) Xác suất của biến cố A là \(P(A) = \frac{1}{6}\).

    Đúng
    Sai

    d) Xác suất của biến cố B là \(P(B) = \frac{5}{{36}}\).

    Đúng
    Sai
    Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
    Câu 1 :

    Tính giới hạn: \(I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {x + 3} - 2x}}{{{x^2} - 3x + 2}}\)

    Câu 2 :

    Cho hàm số : \(f\left( x \right) = {\sin ^3}\left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right)\). Tính \(f'\left( {\frac{\pi }{3}} \right)\).

    Câu 3 :

    Sau khi đỗ Đại học bạn Nam được bố mua cho chiếc xe máy để sử dụng. Xe có giá trị ban đầu là 20 triệu, sau mỗi năm giá trị xe giảm 10% so với năm trước đó. Hỏi sau bao nhiêu năm thì giá trị của xe còn lại là 12 triệu.

    Câu 4 :

    Tìm a để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^3} - 2{x^2} + 3x - 2}}{{x - 1}};\,\,khi\,x \ne 1\\2x + a\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,x = 1\end{array} \right.\)liên tục trên R

    Câu 5 :

    Cho hình chóp \(S.ABC\) có cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \((ABC)\) và \(ABC\) là tam giác đều cạnh bằng \(a.\) Biết khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \((SBC)\) bàng \(a\sqrt {\frac{6}{{11}}} \) . Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\)

    Câu 6 :

    Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B.\) Biết \(AD = 2a,\,AB = BC = SA = a.\) Cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt đáy, gọi \(M\) là trung điểm của \(AD.\) Tính khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) theo \(a.\)

    Lời giải và đáp án

      Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sqrt {{x^3} + 2{x^2} + x + 4} - 2}}{{x + 1}}{\rm{ khi }}x \ne - 1\\0{\rm{ khi }}x = - 1\end{array} \right.\) tại \(x = - 1\) là:

      • A.
        0
      • B.
        Không tồn tại.
      • C.

        \( - \frac{1}{4}\)

      • D.

        \(\frac{1}{2}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng Định nghĩa đạo hàm :

      \(f'({x_0}) = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}}\) hoặc \(f'({x_0}) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x) - f({x_0})}}{{x - {x_0}}}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}f'( - 1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{f(x) - f( - 1)}}{{x - ( - 1)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{\frac{{\sqrt {{x^3} + 2{x^2} + x + 4} - 2}}{{x + 1}} - 0}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{\sqrt {{x^3} + 2{x^2} + x + 4} - 2}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{{x^3} + 2{x^2} + x + 4 - 4}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}(\sqrt {{x^3} + 2{x^2} + x + 4} + 2)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{{x^3} + 2{x^2} + x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}(\sqrt {{x^3} + 2{x^2} + x + 4} + 2)}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{x({x^2} + 2x + 1)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}(\sqrt {{x^3} + 2{x^2} + x + 4} + 2)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{x}{{\sqrt {{x^3} + 2{x^2} + x + 4} + 2}} = \frac{{ - 1}}{4}\end{array}\)

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt {4{x^2} + 3x + 1} \) là hàm số nào sau đây?

      • A.

        \(y = 12x + 3\).

      • B.

        \(y = \frac{{8x + 3}}{{\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }}\).

      • C.

        \(y = \frac{1}{{2\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }}\).

      • D.

        \(y = \frac{{8x + 3}}{{2\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp\(y' = \left( {\sqrt u } \right)' = \frac{{u'}}{{2\sqrt u }}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(y' = \left( {\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} } \right)' = \frac{{\left( {4{x^2} + 3x + 1} \right)'}}{{2\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }} = \frac{{8x + 3}}{{2\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }}\)

      Đáp án D.

      Câu 3 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(a,b,c,d \in R\);\(a > 0\) và \(\left\{ \begin{array}{l}d > 2021\\a + b + c + d - 2021 < 0\end{array} \right.\). Hỏi phương trình \(f\left( x \right) - 2021 = 0\) có mấy nghiệm phân biệt?

      • A.
        0
      • B.
        3
      • C.
        2
      • D.
        1

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng ứng dụng tính liên tục của hàm số trong chứng minh phương trình có nghiệm

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}g(x) = f(x) - 2021 = a{x^3} + b{x^2} + cx + d - 2021\\g(0) = d - 2021 > 0\\g(1) = a + b + c + d - 2021 < 0\end{array}\)

      Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {a{x^3} + b{x^2} + cx + d - 2021} \right) = + \infty \)

      Suy ra, tồn tại giá trị \({x_1} > 1\) sao cho \(g\left( {{x_1}} \right) > 0\)

      Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {a{x^3} + b{x^2} + cx + d - 2021} \right) = - \infty \)

      Suy ra, tồn tại \({x_2} < 0\) sao cho \(g\left( {{x_2}} \right) > 0\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}g\left( {{x_1}} \right).g(1) < 0\\g(0).g(1) < 0\\g\left( {{x_2}} \right).g(0) < 0\end{array} \right.\)

      Suy ra, \(g\left( x \right) = 0\) có ba nghiệm phân biệt

      Đáp án B.

      Câu 4 :

      Cho hình chóp S.ABCSA (ABC)ΔABC vuông ở B. AH là đường cao của ΔSAB. Khẳng định nào sau đây sai ?

      • A.

        \(SA \bot BC\)

      • B.

        \(AH \bot BC\)

      • C.

        \(AH \bot AC\)

      • D.

        \(AH \bot SC\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lý đường vuông góc với mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3 1 1

      Đáp án B,D.

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot BA\\BC \bot SA\\SA,BA \subset (SAB)\\SA \cap BA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (SAB) \Rightarrow BC \bot AH\)

      Mặt khác:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}AH \bot BC\\AH \bot SB\\SB,BC \subset (SBC)\\SB \cap BC\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot (SBC)\\ \Rightarrow AH \bot BC;\,AH \bot SC\end{array}\)

      Đáp án A: \(SA \bot (ABCD) \Rightarrow SA \bot BC\)

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x - 2}}\), tiếp tuyến tại giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành có phương trình là:

      • A.
        \(y = - x + 1\)
      • B.
        \(y = - x + 2\)
      • C.
        \(y = - 2x + 1\)
      • D.
        \(y = - x - 1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(M({x_0},f({x_0}))\) là:\(y = f'({x_0})(x - {x_0}) + f({x_0})\)

      Lời giải chi tiết :

      Giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là \(M(1;0)\)

      \(\begin{array}{l}y' = \left( {\frac{{x - 1}}{{x - 2}}} \right)' = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\y'(1) = - 1\end{array}\)

      Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M là:

      \(\begin{array}{l}y = f'(1)(x - 1) + 0 = - 1(x - 1) + 0\\y = - x + 1\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 6 :

      Trong không gian, cho \(\alpha \) là góc giữa 2 mặt phẳng (P)(Q) nào đó. Hỏi góc \(\alpha \) thuộc đoạn nào?

      • A.
        \(\left[ {{0^0};{{90}^0}} \right]\)
      • B.
        \(\left[ {{0^0};{{180}^0}} \right]\)
      • C.
        \(\left[ {{{90}^0};{{180}^0}} \right]\)
      • D.
        \(\left[ { - {{90}^0};{{90}^0}} \right]\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa trên lý thuyết về góc giữa hai mặt phẳng và góc giữa hai đường thẳng:

      1. Cho hai mặt phẳng (P)(Q). Lấy các đường thẳng a, b tương ứng vuông góc với (P)(Q). Khi đó, góc giữa a b không phụ thuộc vào vị trí của a b và được gọi là góc giữa hai mặt phẳng (P)(Q).

      2. Với hai đường thẳng a, b bất kỳ: \({0^0} \le \left( {a,b} \right) \le {90^0}\)

      Lời giải chi tiết :

      Góc \(\alpha \in \left[ {{0^0};{{90}^0}} \right]\)

      Đáp án A.

      Câu 7 :

      Cho hàm số \(f(x) = \frac{{2x - 3}}{{x - 1}}\) , các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

      • A.
        Hàm số liên tục tại \(x = 2\)
      • B.
        Hàm số liên tục tại \(x = 3\)
      • C.
        Hàm số liên tục tại \(x = 1\)
      • D.
        Hàm số liên tục tại \(x = - 1\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      1.Hàm số \(y = f(x)\)xác định trên \(K,{x_0} \in K\). Khi đó, \(y = f(x)\)liên tục tại \({x_0}\)khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = f({x_0})\)

      2. Hàm số \(y = f(x)\)gián đoạn (không liên tục) tại điểm \({x_0}\)khi tồn tại 1 điểm \({x_0}\)làm cho hàm số \(f({x_0})\) không liên tục.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(f(x) = \frac{{2x - 3}}{{x - 1}}\) xác định trên \(R\backslash \left\{ 1 \right\}\)

      Nên hàm số không liên tục tại \(x = 1\)

      Đáp án C.

      Câu 8 :

      Biết rằng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {{x^2} - 2x + m + 1} \right) = 11\). Hỏi m thuộc khoảng nào trong các khoảng sau?

      • A.
        \(\left( {12;18} \right)\)
      • B.
        \(\left( {9;12} \right)\)
      • C.
        \(\left( {5;8} \right)\)
      • D.
        \(\left( {8;10} \right)\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {{x^2} - 2x + m + 1} \right)\) theo m

      Lời giải chi tiết :

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {{x^2} - 2x + m + 1} \right) = {2^2} - 2.2 + m + 1 = m + 1\)

      Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {{x^2} - 2x + m + 1} \right) = 11\) nên \(m + 1 = 11 \Leftrightarrow m = 10\)

      Đáp án B.

      Câu 9 :

      Cho hàm số \(y = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} - \cos x - 2x\). Bất phương trình \(y' < 0\) có tập nghiệm T là :

      • A.
        \(T = \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\)
      • B.
        \(T = \left( {\frac{\pi }{2};2\pi } \right)\)
      • C.
        \(T = \left( { - 2\pi ;2\pi } \right)\)
      • D.
        \(T = R\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức đạo hàm của hàm lượng giác và hàm hợp

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}y' = \left( {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}x - \cos x - 2x} \right)' = \cos x + \sin x - 2 < 0\\ \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin (x + \frac{\pi }{4}) - 2 < 0\\ \Leftrightarrow \sin (x + \frac{\pi }{4}) < \sqrt 2 \end{array}\)

      Mặt khác, do \( - 1 \le \sin (x + \frac{\pi }{4}) \le 1,\forall x \in R\) nên \(\sin (x + \frac{\pi }{4}) < \sqrt 2 \) đúng \(\forall x \in R\)

      Vậy BPT nghiệm đúng \(\forall x \in R\)

      Đáp án D.

      Câu 10 :

      Cho hình chóp S.ABCDSA (ABCD) và đáy ABCD là hình vuông. Hỏi mp(SCD) vuông góc với mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau ?

      • A.
        \(mp\left( {SBD} \right)\)
      • B.
        \(mp\left( {SAC} \right)\)
      • C.
        \(mp\left( {SAB} \right)\)
      • D.
        \(mp\left( {SAD} \right)\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lý hai mặt phẳng vuông góc với nhau

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3 1 2

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AD\\CD \bot SA\\SA,AD \subset (SAD)\\SA \cap AD\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot (SAD)\\CD \subset (SCD) \Rightarrow (SCD) \bot (SAD)\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 11 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy ABCD và C. Hỏi khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (SBC) bằng:

      • A.
        \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
      • B.
        \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
      • C.
        \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
      • D.
        \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hạ \(AH \bot SB \Rightarrow d(A,(SBC)) = AH\)

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3 1 3

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\\AB,SA \subset (SAB)\\AB \cap SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (SAB) \Rightarrow BC \bot AH\)

      Mặt khác,

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}AH \bot SB\\AH \bot BC\\SB,BC \subset (SBC)\\SB \cap BC\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot (SBC)\\ \Rightarrow d(AH,(SBC)) = AH\end{array}\)

      Xét tam giác SAB vuông tại A ta có :

      \(AH = \frac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \frac{{a\sqrt 3 .a}}{{\sqrt {{{(a\sqrt 3 )}^2} + {a^2}} }} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow d(AH,(SBC)) = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

      Đáp án B.

      Câu 12 :

      Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Đáy ABCD là hình vuông tâm O, gọi I là trung điểm của cạnh AD. Hỏi góc giữa 2 mặt phẳng (SAD)(ABCD) là:

      • A.
        \(\widehat {SIO}\)
      • B.
        \(\widehat {SOI}\)
      • C.
        \(\widehat {OSI}\)
      • D.
        \(\widehat {SAO}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương tính xác định góc giữa hai mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3 1 4

      Xét tam giác ADC có: OI là đường trung bình

      Suy ra: \(OI//CD\) (tính chất đường trung bình)

      Do ABCD là hình vuông nên \(CD \bot AD\)

      Suy ra: \(OI \bot AD\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}AD \bot OI - cmt\\AD \bot SO\,\,(SO \bot (ABCD))\\OI,SO \subset (SOI)\\OI \cap SO\end{array} \right. \Rightarrow AD \bot (SOI)\\ \Rightarrow AD \bot SI\end{array}\)

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}(SAD) \cap (ABCD) = AD\\SI \subset (SAD),SI \bot AD\\OI \subset (ABCD),OI \bot AD\end{array} \right. \Rightarrow \left( {(SAD),(ABCD)} \right) = (SI,OI)\)

      Xét tam giác SOI vuông tại O: \((SI,OI) = \widehat {SOI}\)

      Đáp án B.

      Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Một chất điểm chuyển động có phương trình chuyển động là \(s = s(t) = 2{t^2} + t - 1\) (t được tính bằng giây, s được tính bẳng mét)

      a) Đạo hàm của hàm số \(s(t)\) tại thời điểm \({t_0}\) là: \({t_0} + 4\)

      Đúng
      Sai

      b) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 2\)là \(9\,(m/s)\)

      Đúng
      Sai

      c) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 5\) là 12 \((m/s)\)

      Đúng
      Sai

      d) Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) tới \(t = 2s\)là 5 (m/s)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Đạo hàm của hàm số \(s(t)\) tại thời điểm \({t_0}\) là: \({t_0} + 4\)

      Đúng
      Sai

      b) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 2\)là \(9\,(m/s)\)

      Đúng
      Sai

      c) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 5\) là 12 \((m/s)\)

      Đúng
      Sai

      d) Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) tới \(t = 2s\)là 5 (m/s)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Phương trình vận tốc của chất điểm: \(v(t) = s'(t)\)

      Phương trình gia tốc của chất điểm: \(a(t) = v'(t)\)

      Lời giải chi tiết :

      a) Đạo hàm của hàm số \(s(t)\)tại thời điểm \({t_0}\)

      Ta có:

       \(\begin{array}{l}f'({t_0}) = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \frac{{f(t) - f({t_0})}}{{t - {t_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \left( {\frac{{2{t^2} + t - 1 - (2{t_0}^2 + {t_0} - 1)}}{{t - {t_0}}}} \right)\\ = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \left( {\frac{{(t - {t_0})\left[ {2\left( {t + {t_0}} \right) + 1} \right]}}{{t - {t_0}}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \left[ {2\left( {t + {t_0}} \right) + 1} \right] = 4{t_0} + 1\end{array}\)

      b) Phương trình vận tốc của chất điểm là: \(v(t) = s' = s'(t) = 4t + 1\)

      Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 2 (s) là: \(v(2) = 4.2 + 1 = 9\)\((m/s)\)

      c) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 5 (s) là: \(v(5) = 4.5 + 1 = 21\)\((m/s)\)

      d) Trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) tới \(t = 2s\)thì chất điểm di chuyển được quãng đường: \(4.2 + 2 - 1 = 9(m)\)

      Suy ra vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian 2s kể từ thời điểm \(t = 0\) là:

      \(\overline v = \frac{{\Delta s}}{{\Delta t}} = \frac{{9 - 0}}{{2 - 0}} = 4,5(m/s)\)

      Câu 2 :

      Cho hàm số có đồ thị (C): \(y = f(x) = {x^2} + 2x - 4(C)\)

      a) Hệ số góc của tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) thuộc \((C)\) là k = 2

      Đúng
      Sai

      b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 0\) thuộc \((C)\) là \(y = 2x - 4\)

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ \({y_0} = - 1\) là: \(y = 4x - 5\) hoặc \(y = - 4x - 13\)

      Đúng
      Sai

      d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến \(k = - 4\) là \(y = - 4x - 13\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Hệ số góc của tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) thuộc \((C)\) là k = 2

      Đúng
      Sai

      b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 0\) thuộc \((C)\) là \(y = 2x - 4\)

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ \({y_0} = - 1\) là: \(y = 4x - 5\) hoặc \(y = - 4x - 13\)

      Đúng
      Sai

      d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến \(k = - 4\) là \(y = - 4x - 13\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Bước 1: Gọi M(x0; f(x0)) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến của (C) thì f'(x0) = k

      Bước 2: Giải phương trình f'(x0) = k với ẩn là x0.

      Bước 3:Phương trình tiếp tuyến của (C) có dạng y = k(x – x0) + f(x0).

      Lời giải chi tiết :

      \(y' = f'(x) = \left( {{x^2} + 2x - 4} \right)' = 2x + 2\)

      a) Hệ số góc của tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là \(k = y'(1) = 4\)

      b) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ \({x_0} = 0\) thuộc \((C)\) là:

      \(y = y'(0)(x - 0) + y(0) \Leftrightarrow y = 2x - 4\)

      c) Với \({y_0} = - 1 \Rightarrow y = x_0^2 + 2{x_0} - 4 = - 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 1\\{x_0} = - 3\end{array} \right.\). Vậy có hai tiếp điểm thuộc \((C)\) có tung độ \({y_0} = - 1\) là \(\left( {1; - 1} \right)\) và \(\left( { - 3; - 1} \right)\). Nên ta có:

      Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(\left( {1; - 1} \right)\) là: \(y = y'(1)(x - 1) + y(1) \Leftrightarrow y = 4x - 5\)

      Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(\left( { - 3; - 1} \right)\) là: \(y = y'( - 3)(x + 3) + y( - 3) \Leftrightarrow y = - 4x - 13\)

      d)Gọi \(M\left( {a;b} \right)\) là tiếp điểm của tiếp tuyến của đồ thị \((C)\) với hệ số góc \(k = - 4\)

      \( \Rightarrow y'(a) = - 4 \Leftrightarrow 2a + 2 = - 4 \Leftrightarrow a = - 3 \Rightarrow b = - 1\)

      Suy ra phương trình tiếp tuyến với hệ số góc \(k = - 4\) là \(y = - 4(x + 3) - 1 \Leftrightarrow y = - 4x - 13\)

      Câu 3 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O và SA vuông góc với đáy. Gọi H, I, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB, SC, SD

      a) \(CD \bot (SAD)\)

      Đúng
      Sai

      b) \(SC \bot (SAC)\)

      Đúng
      Sai

      c) \(SC \bot HK\)

      Đúng
      Sai

      d) \(HK \bot AI\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(CD \bot (SAD)\)

      Đúng
      Sai

      b) \(SC \bot (SAC)\)

      Đúng
      Sai

      c) \(SC \bot HK\)

      Đúng
      Sai

      d) \(HK \bot AI\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lý đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3 1 5

      a) Do ABCD là hình vuông nên \(CD \bot AD \subset (SAD)(1)\)

      \(SA \bot (ABCD) \Rightarrow SA \bot CD\,(2)\)

      Trong (SAD): \(SA \cap AD = A,(3)\)

      Từ (1), (2) và (3) nên \(CD \bot (SAD)\)

      b) Do ABCD là hình vuông nên \(BD \bot AC\,(4)\)

      \(SA \bot (ABCD);BD \subset (ABCD) \Rightarrow SA \bot BD\,\,(5)\)

      Trong (SAC): \(SA \cap AC = A,(6)\)

      Từ (4), (5) và (6) nên \(BD \bot (SAC)\)

      c)Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\\AB,SA \subset (SAB)\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (SAB)\) mà \(AH \subset (SAB) \Rightarrow AH \bot BC\)

      Lại có \(AH \bot SB\) nên theo hệ quả, ta được \(AH \bot SC\)

      Theo câu (a), \(CD \bot (SAD)\) mà \(AK \subset (SAD)\) nên \(AK \bot CD\)

      Lại có AK là đường cao của tam giác \(SAD \Rightarrow AK \bot SD\)

      Nên theo hệ quả \(AK \bot SC\)

      Trong tam giác AKH: \(AH \bot SC,AK \bot SC\) nên theo hệ quả \(HK \bot SC\)

      d)Ta có: \(\Delta SAB = \Delta SAD\,(c.g.c) \Rightarrow \frac{{SH}}{{SB}} = \frac{{SK}}{{SD}} \Rightarrow HK//BD\,(7)\)

      Theo câu (a), \(BD \bot (SAC)\) mà \(AI \subset (SAC) \Rightarrow BD \bot AI\,(8)\)

      Từ (7) và (8), \(HK \bot AI\)

      Câu 4 :

      Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần.

      a) Không gian mẫu là Ω = {(1,1), (1,2), (1,3), (1,4), (1,5), (1,6), (2,1), (2,2), (2,3), (2,4), (2,5), (2,6), (3,1), (3,2), (3,3), (3,4), (3,5), (3,6), (4,1), (4,2), (4,3), (4,4), (4,5), (4,6), (5,1), (5,2), (5,3), (5,4), (5,5), (5,6)}.

      Đúng
      Sai

      b) Số phần tử của biến cố A: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10" là n(A) = 6 và số phần tử của biến cố B: "Mặt 5 chấm xuất hiện ít nhất một lần" là n(B) = 11.

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất của biến cố A là \(P(A) = \frac{1}{6}\).

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất của biến cố B là \(P(B) = \frac{5}{{36}}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Không gian mẫu là Ω = {(1,1), (1,2), (1,3), (1,4), (1,5), (1,6), (2,1), (2,2), (2,3), (2,4), (2,5), (2,6), (3,1), (3,2), (3,3), (3,4), (3,5), (3,6), (4,1), (4,2), (4,3), (4,4), (4,5), (4,6), (5,1), (5,2), (5,3), (5,4), (5,5), (5,6)}.

      Đúng
      Sai

      b) Số phần tử của biến cố A: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10" là n(A) = 6 và số phần tử của biến cố B: "Mặt 5 chấm xuất hiện ít nhất một lần" là n(B) = 11.

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất của biến cố A là \(P(A) = \frac{1}{6}\).

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất của biến cố B là \(P(B) = \frac{5}{{36}}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc tính xác suất của biến cố.

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. Phép thử T: "Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần".

      Ω = {(1,1), (1,2), (1,3), (1,4), (1,5), (1,6), (2,1), (2,2), (2,3), (2,4), (2,5), (2,6), (3,1), (3,2), (3,3), (3,4), (3,5), (3,6), (4,1), (4,2), (4,3), (4,4), (4,5), (4,6), (5,1), (5,2), (5,3), (5,4), (5,5), (5,6), (6,1), (6,2), (6,3), (6,4), (6,5), (6,6)}.

      b) Đúng. A = {(4, 6), (5, 5), (5, 6), (6, 4), (6, 5), (6, 6)} nên n(A) = 6.

      B = {(1, 5), (2, 5), (3, 5), (4, 5), (5, 5), (6, 5), (5, 2), (5, 3), (5, 4), (5, 5), (5, 6)} nên n(B) = 11.

      c) Đúng. \(P(A) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\).

      d) Sai. \(P(B) = \frac{{11}}{{36}}\).

      Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
      Câu 1 :

      Tính giới hạn: \(I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {x + 3} - 2x}}{{{x^2} - 3x + 2}}\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp nhân liên hợp và phân tích thành nhân tử

      Lời giải chi tiết :

      \(I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {x + 3} - 2x}}{{{x^2} - 3x + 2}} = I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x + 3 - 4{x^2}}}{{\left( {\sqrt {x + 3} + 2x} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

      \(I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( { - 4x - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt {x + 3} + 2x} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

      \(I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( { - 4x - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt {x + 3} + 2x} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

      \(I = \frac{7}{4}\)

      Câu 2 :

      Cho hàm số : \(f\left( x \right) = {\sin ^3}\left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right)\). Tính \(f'\left( {\frac{\pi }{3}} \right)\).

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp

      Lời giải chi tiết :

      \(f'(x) = 3si{n^2}\left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right).cos\left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right).( - 2)\)

      \(f'(x) = - 6si{n^2}\left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right).cos\left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right)\)

      \(f'\left( {\frac{\pi }{3}} \right) = - \frac{9}{4}\)

      Câu 3 :

      Sau khi đỗ Đại học bạn Nam được bố mua cho chiếc xe máy để sử dụng. Xe có giá trị ban đầu là 20 triệu, sau mỗi năm giá trị xe giảm 10% so với năm trước đó. Hỏi sau bao nhiêu năm thì giá trị của xe còn lại là 12 triệu.

      Phương pháp giải :

      Gọi giá trị của xe năm thứ n là \({x_n} = 12.000.000\)đ, giá trị xe ban đầu là \({x_0} = 20.000.000\)đ và với hao mòn \(r = 10\% \)

      Sau một năm giá trị của xe còn lại là: \({x_1} = {x_0} - r{x_0} = {x_0}(1 - r)\)

      Sau hai năm, giá trị của còn lại là: \({x_2} = {x_1} - r{x_1} = {x_1}(1 - r) = {x_0}{(1 - r)^2}\)

      Sau n năm, giá trị của xe còn lại là: \({x_n} = {x_{n - 1}} - r{x_{n - 1}} = {x_{n - 1}}(1 - r) = {x_0}{(1 - r)^n}\)

      Do đó, ta có: \(n = {\log _{(1 - r)}}\frac{{{x_n}}}{{{x_0}}}\)

      Lời giải chi tiết :

      Gọi giá trị của xe năm thứ n là \({x_n} = 12.000.000\)đ, giá trị xe ban đầu là \({x_0} = 20.000.000\)đ và với hao mòn \(r = 10\% \)

      Sau một năm giá trị của xe còn lại là: \({x_1} = {x_0} - r{x_0} = {x_0}(1 - r)\)

      Sau hai năm, giá trị của còn lại là: \({x_2} = {x_1} - r{x_1} = {x_1}(1 - r) = {x_0}{(1 - r)^2}\)

      Sau n năm, giá trị của xe còn lại là: \({x_n} = {x_{n - 1}} - r{x_{n - 1}} = {x_{n - 1}}(1 - r) = {x_0}{(1 - r)^n}\)

      Do đó, ta có: \(n = {\log _{(1 - r)}}\frac{{{x_n}}}{{{x_0}}} = {\log _{(1 - 10\% )}}\frac{{12.000.000}}{{20.000.000}} = 4.848 \approx 5\)năm

      Vậy sau 5 năm thì giá trị còn lại của xe là \(12.000.000\)đ

      Câu 4 :

      Tìm a để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^3} - 2{x^2} + 3x - 2}}{{x - 1}};\,\,khi\,x \ne 1\\2x + a\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,x = 1\end{array} \right.\)liên tục trên R

      Phương pháp giải :

      Bước 1:Tính \(f({x_0}) = {f_2}({x_0})\)

      Bước 2: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {f_1}(x) = L\)

      Bước 3: Nếu \({f_2}({x_0}) = L\) thì hàm số f(x) liên tục tại \({x_0}\)

       Nếu \({f_2}({x_0}) \ne L\)thì hàm số f(x) không liên tục tại \({x_0}\).

      (Đối với bài toán tìm tham số m để hàm số liên tục tại x0, ta thay bước 3 thành: Giải phương trình L = f2(x0), tìm m)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có hàm số liên tục trên \(( - \infty ;1)\,\,va\,(1; + \infty )\).

      Để hs liên tục trên R thì phải liên tục tại \(x = 1 \Rightarrow \mathop {\lim f(x)}\limits_{x \to 1} = f(1)\)

      \(\mathop {\lim f(x)}\limits_{x \to 1} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^3} - 2{x^2} + 3x - 2}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} ({x^2} - x + 2) = 2\)

      \(f(1) = 2 + a\)

      Ta có \(\mathop {\lim f(x)}\limits_{x \to 1} = f(1) \Leftrightarrow \)\(2 + a = 2 \Leftrightarrow a = 0\).

      Câu 5 :

      Cho hình chóp \(S.ABC\) có cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \((ABC)\) và \(ABC\) là tam giác đều cạnh bằng \(a.\) Biết khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \((SBC)\) bàng \(a\sqrt {\frac{6}{{11}}} \) . Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp tính góc giữa hai mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3 1 6

      Gọi M là trung điểm của BC thì \(AM \bot BC\)

      Dựng AH vuông góc với SM (H thuộc SM)

      Vì \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(SA \bot BC\)

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow BC \bot \left( {SAM} \right)\) 

      \( \Rightarrow AH \bot BC\)

      Từ (a) và (b) \( \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right)\)

      \( \Rightarrow d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = AH\)= \(a\sqrt {\frac{6}{{11}}} \)

      Xét \(\Delta SAM\) ta có

      \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{S^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {AM} \right)}^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt {\frac{6}{{11}}} } \right)}^2}}} = \frac{1}{{A{S^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}}\)

      \( \Rightarrow SA = \sqrt 2 a\)

      Vậy \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{S_{\Delta ABC}}.SA = \frac{1}{3}.\frac{{\sqrt 3 }}{4}{a^2}.\sqrt 2 a = \frac{{\sqrt 6 }}{{12}}{a^3}\)

      Câu 6 :

      Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B.\) Biết \(AD = 2a,\,AB = BC = SA = a.\) Cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt đáy, gọi \(M\) là trung điểm của \(AD.\) Tính khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) theo \(a.\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3 1 7

      Ta có:

      \(\frac{{d\left( {M,\left( {SCD} \right)} \right)}}{{d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right)}} = \frac{{DM}}{{DA}} = \frac{1}{2} \Rightarrow d\left( {M,\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right).\)

      Vì \(M\)là trung điểm của \(AD\) nên có: \(AM = MD = \frac{1}{2}AD = a.\)

      Tứ giác \(ABCM\) có: \(BC//AM\,\,\left( {gt} \right)\) và \(BC = AM = a\) nên nó là hình bình hành.

      Suy ra: \(CM = AB = a.\)

      Tam giác \(ACD\) có \(CM\) là đường trung tuyến và \(CM = AM = MD = \frac{1}{2}AD\) nên tam giác \(ACD\)là tam giác vuông tại \(C.\)

      Suy ra: \(CD \bot AC.\)

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AC\,\,\left( {cmt} \right)\\CD \bot SA\,\,\,\left( {do\,\,SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SAC} \right).\)

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot \left( {SAC} \right)\\CD \subset \left( {SCD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( {SCD} \right) \bot \left( {SAC} \right).\)

      Trong mặt phẳng \(\left( {SAC} \right),\) kẻ \(AH \bot SC\,\,\left( {H \in SC} \right).\)

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SCD} \right) \bot \left( {SAC} \right)\\\left( {SCD} \right) \cap \left( {SAC} \right) = SC\\AH \bot SC\\AH \subset \left( {SAC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SCD} \right).\)

      Suy ra: \(d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right) = AH.\)

      Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(B\) có \(AB = BC = a\) nên \(AC = a\sqrt 2 .\)

      Tam giác \(SAC\) vuông tại \(A\,\,\left( {do\,SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\) có :

      \(AH = \frac{{AS.AC}}{{\sqrt {A{S^2} + A{C^2}} }} = \frac{{a.\,a\sqrt 2 }}{{\sqrt {{a^2} + 2{a^2}} }} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\)

      Suy ra: \(d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right) = AH = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\)

      Suy ra: \(d\left( {M,\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt 6 }}{3} = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}.\)

      Vậy \(d\left( {M,\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}.\)

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn Luyện thi

      Học kì 2 Toán 11 là giai đoạn quan trọng, đánh dấu sự chuyển đổi từ kiến thức cơ bản lên các khái niệm nâng cao hơn. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi học kì là vô cùng cần thiết để đảm bảo kết quả tốt nhất. tusach.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3, một công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn tập của bạn.

      Nội dung chính của Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3

      Đề thi này bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Hàm số lượng giác: Các dạng bài tập về xét tính đơn điệu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, phương trình lượng giác.
      • Phương trình lượng giác: Giải các phương trình lượng giác cơ bản và nâng cao, sử dụng các công thức lượng giác.
      • Đạo hàm: Tính đạo hàm của hàm số, ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số.
      • Tích phân: Tính tích phân bất định và tích phân xác định, ứng dụng tích phân để tính diện tích.
      • Số phức: Các phép toán trên số phức, phương trình bậc hai với hệ số phức.

      Cấu trúc đề thi và dạng bài tập

      Đề thi được cấu trúc theo dạng đề thi học kì phổ biến, bao gồm:

      1. Phần trắc nghiệm: Khoảng 20 câu hỏi, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      2. Phần tự luận: Khoảng 3-5 câu hỏi, yêu cầu trình bày chi tiết lời giải và lập luận logic.

      Lợi ích khi luyện tập với Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Cải thiện khả năng áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
      • Kiểm tra kiến thức: Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và xác định các phần cần ôn tập thêm.
      • Đáp án chi tiết: Giúp bạn tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.

      Hướng dẫn luyện thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất, bạn nên:

      1. Ôn tập lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức quan trọng.
      2. Giải nhiều bài tập: Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài.
      3. Sử dụng đề thi thử: Luyện thi với các đề thi thử để làm quen với áp lực thời gian và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      4. Xem lại đáp án và phân tích lỗi sai: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra lỗi sai và rút kinh nghiệm để tránh lặp lại.

      Tải Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3 ngay hôm nay!

      tusach.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tri thức. Hãy tải ngay Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3 và bắt đầu luyện thi ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

      Bảng so sánh các đề thi học kì 2 Toán 11 tại tusach.vn

      Đề sốMức độ khóSố câu hỏiĐáp án
      Đề số 1Dễ30
      Đề số 2Trung bình35
      Đề số 3Khó40
      Nguồn: tusach.vn

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN