1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 47 SGK Ngữ văn 9 tập 1 Kết nối tri thức

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 47 SGK Ngữ văn 9 tập 1 Kết nối tri thức

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 47 Ngữ văn 9 tập 1 Kết nối tri thức

Bài soạn Thực hành tiếng Việt trang 47 Ngữ văn 9 tập 1 Kết nối tri thức được TUSACH.VN biên soạn một cách chi tiết, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng thực hành tiếng Việt.

Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, phân tích sâu sắc và hướng dẫn giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ điệp thanh trong các trường hợp dưới đây:

Trả lời Câu hỏi 1 trang 47 SGK Văn 9 Kết nối tri thức

Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ điệp thanh trong các trường hợp dưới đây:

a.

Khóc anh không nước mắt

Mà lòng đau như cắt

Gọi anh chửa thành lời

Mà hàm răng dính chặt

(Hoàng Lộc, Viếng bạn)

b. Ô hay buồn vương cây ngô đồng

Vàng rơi, vàng rơi thu mênh mông…

(Bích Khê, Tì bà)

c.

Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm

Heo hút cồn mây súng ngửi trời

Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống

Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”

(Quang Dũng, Tây Tiến)

Phương pháp giải:

Gợi nhớ kiến thức về biện pháp tu từ điệp thanh để chỉ ra và phân tích tác dụng.

Lời giải chi tiết:

Cách 1

a. Biện pháp tu từ điệp thanh được tạo nên bằng cách lặp lại các âm tiết có cùng loại thanh điệu là thanh trắc (các âm tiết dùng thanh trắc: khóc, nước, mắt, thắt, gọi, chửa, dính, chặt), đặc biệt là các thanh trắc ở các vị trí gieo vần (mắt, thắt, chặt), tạo âm hưởng về một cảm xúc đau đớn đang phải cố nén lại.

b. Biện pháp tu từ điệp thanh được tạo nên bằng cách lặp lại một loạt âm tiết có cùng loại thanh điệu là thanh bằng, tạo âm hưởng về một nỗi niềm (nỗi buồn) nhẹ nhàng, êm dịu.

c. Sau 3 câu thơ dùng nhiều thanh trắc, miêu tả cảnh thiên nhiên với núi non hùng vĩ, địa hình hiểm trở, câu thơ thứ 4 sử dụng biện pháp tu từ điệp thanh, với một loạt âm tiết có cùng thanh bằng như tiếng thở phào thảnh thơi của người vừa vượt qua chặng đường gian nan, đồng thời gợi hình dung về một khung cảnh rộng mở, bình yên.

Câu

Biện pháp điệp thanh

Tác dụng

a

Khóc anh không nước mắt

Mà lòng đau như cắt

tạo âm hưởng về một cảm xúc đau đớn đang phải cố nén lại.

b

Thanh bằng

Biện pháp tu từ điệp thanh – sử dụng lặp lại một loạt âm tiết có cùng thanh điệu khẳng định nỗi buồn đó chính là của tác giả một nỗi buồn miên man, mênh mông bao trùm lên cảnh vật. 

c

Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống

Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”.

Khắc hoạ một không gian vừa có chiều cao, bề rộng, độ sâu của thiên nhiên miền Tây – nơi đoàn binh Tây Tiến hành quân đi qua vừa hùng vĩ, vừa hoang sơ dữ dội. => Tạo dựng khung cảnh hiểm trở của vùng rừng núi và tính chất khốc liệt của cuộc hành quân.

Trả lời Câu hỏi 2 trang 48 SGK Văn 9 Kết nối tri thức

Trong bài thơ Tiếng đàn mưa biện pháp tu từ điệp thanh được Bích Khê sử dụng rất đặc biệt: điệp thanh theo từng nhóm âm tiết trong cùng một một câu thơ. Hãy làm rõ tác dụng của biện pháp tu từ này trong bài thơ.

Phương pháp giải:

Gợi nhớ kiến thức về biện pháp tu từ điệp thanh để làm rõ tác dụng trong bài thơ.

Lời giải chi tiết:

Cách 1

- Có 5 trường hợp điệp thanh theo từng nhóm:

+ Mưa hoa rung, mưa hoa xuân rụng (bằng - bằng - trắc)

+ Mưa xuống lầu, mưa xuống thềm lan (bằng - trắc - bằng)

+ Lầu mưa xuống, thềm lan mưa xuống (bằng - bằng - trắc)

+ Đầm mưa xuống, nẻo đồi mưa xuống (bằng - bằng - trắc)

+ Bóng dương tà ... rụng bóng tà dương (trắc - bằng - bằng)

- Sự lặp lại thanh điệu theo từng nhóm âm tiết tạo nên tính nhạc cho câu thơ, đồng thời giúp người đọc cảm nhận được sự vật đang diễn ra trong một trạng thái, một xu thế không thay đổi (những giọt mưa đang rơi mau ở khắp chốn/ bóng chiều buông xuống).

Trong bài thơ Tiếng đàn mưa biện pháp tu từ điệp thanh được Bích Khê sử dụng rất đặc biệt: điệp thanh theo từng nhóm âm tiết trong cùng một một câu thơ. Việc sử dụng như vậy có tác dụng: Khắc họa nên tâm trạng của con người tha hương trước cảnh mưa rơi. Rời xa quê hương, cảm nhận được sự cô đơn mà cuộc sống mang lại, con người lại nhớ về những khung cảnh đầy quen thuộc. Nỗi khắc khoải của một tâm hồn, mang một nỗi nhớ nhung xa vời. “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”, và khi người buồn, thì tiếng mưa rơi cũng trở thành một tiếng đàn buồn thương, xuyến xao và ngập tràn nỗi nhớ thương. 

Khắc họa nên tâm trạng của con người tha hương trước cảnh mưa rơi. Rời xa quê hương, cảm nhận được sự cô đơn mà cuộc sống mang lại, con người lại nhớ về những khung cảnh đầy quen thuộc.

Câu 3

    Trả lời Câu hỏi 3 trang 48 SGK Văn 9 Kết nối tri thức

    Chỉ ra và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ điệp vần trong các đoạn thơ dưới đây:

    a. “Rơi hoa kết mưa còn rả rích

    Càng mưa rơi cánh tịch bóng dương

    Bóng dương với khách tha hương

    Mưa trong ý khách muôn hàng lệ rơi”

    b. Tôi lại về quê mẹ nuôi xưa

    Một buổi trưa, nắng dài bãi cát

    Gió lộng xôn xao, sóng biển đu đưa

    Mát rượi lòng ta ngân nga tiếng hát...

    Phương pháp giải:

    Gợi nhớ kiến thức về biện pháp điệp vần để chỉ ra và phân tích tác dụng

    Lời giải chi tiết:

    a. Trong đoạn trích, vần ương được lặp lại 3 lần:

    Rơi hoa hết mưa còn rả rích,

    Càng mưa rơi càng tịch bóng dương

    Bóng dương với khách tha hương

    Mưa trong ý khách muôn hàng lệ rơi.

    Vần ương ngân dài, lặp lại ở hình ảnh “bóng dương” và “khách tha hương" không chỉ tạo nên cảm nhận về một nỗi khắc khoải, day dứt, mà còn gây ấn tượng về sự đồng điệu giữa cảnh vật (bóng dương) và con người (khách tha hương).

    b.

    Tôi lại về quê mẹ nuôi xưa

    Một buổi trưa, nắng dài bãi cát

    Gió lộng xôn xao, sóng biển đu đưa

    Mát rượi lòng ta ngân nga tiếng hát ...

    Các vần ưa, át được lặp lại 3 lần, các vần ai, a được lặp 2 lần, kết hợp với việc sử dụng từ láy (xôn xao, ngân nga) đem lại cho người đọc cảm nhận về những con sóng biển từng đợt, từng đợt rì rào xô tới rồi lại lùi xa bờ cát, dìu dặt, nhẹ nhàng.

    Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 47 Ngữ văn 9 tập 1 Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và đáp án

    Chào mừng các em học sinh lớp 9 đến với bài soạn Thực hành tiếng Việt trang 47 Ngữ văn 9 tập 1 Kết nối tri thức. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành tiếng Việt, giúp các em củng cố kiến thức đã học và nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ.

    I. Mục tiêu bài học

    Thông qua bài học này, các em sẽ:

    • Nắm vững các kiến thức về từ loại, cấu trúc câu và các biện pháp tu từ.
    • Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và đánh giá các hiện tượng ngôn ngữ.
    • Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thực hành một cách hiệu quả.

    II. Nội dung bài học

    Bài Thực hành tiếng Việt trang 47 Ngữ văn 9 tập 1 Kết nối tri thức bao gồm các nội dung sau:

    1. Bài tập 1: Tìm và phân loại các từ loại khác nhau trong đoạn văn.
    2. Bài tập 2: Phân tích cấu trúc câu và xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ.
    3. Bài tập 3: Nhận biết và phân tích các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn.
    4. Bài tập 4: Luyện tập sử dụng các từ loại, cấu trúc câu và biện pháp tu từ trong quá trình viết văn.

    III. Đáp án chi tiết và hướng dẫn giải

    Dưới đây là đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cho từng bài tập trong bài Thực hành tiếng Việt trang 47 Ngữ văn 9 tập 1 Kết nối tri thức:

    Bài tập 1: Tìm và phân loại các từ loại khác nhau trong đoạn văn

    Để giải bài tập này, các em cần nắm vững kiến thức về các từ loại trong tiếng Việt, bao gồm:

    • Danh từ: Chỉ người, vật, hiện tượng.
    • Động từ: Chỉ hành động, trạng thái.
    • Tính từ: Miêu tả trạng thái, tính chất của sự vật, hiện tượng.
    • Đại từ: Dùng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ.
    • Trạng từ: Miêu tả trạng thái, mức độ của hành động, trạng thái.
    • Giới từ: Dùng để biểu thị mối quan hệ giữa các từ ngữ trong câu.
    • Liên từ: Dùng để nối các từ ngữ, cụm từ, câu.

    Các em hãy đọc kỹ đoạn văn và tìm các từ thuộc các từ loại khác nhau, sau đó phân loại chúng một cách chính xác.

    Bài tập 2: Phân tích cấu trúc câu và xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ

    Để giải bài tập này, các em cần nắm vững kiến thức về cấu trúc câu trong tiếng Việt. Một câu hoàn chỉnh thường bao gồm các thành phần sau:

    • Chủ ngữ: Chỉ người, vật, hiện tượng thực hiện hành động.
    • Vị ngữ: Miêu tả hành động, trạng thái của chủ ngữ.
    • Trạng ngữ: Cho biết thời gian, địa điểm, cách thức, mục đích của hành động.
    • Bổ ngữ: Giải thích rõ hơn về hành động, trạng thái của chủ ngữ hoặc vị ngữ.

    Các em hãy phân tích từng câu trong đoạn văn và xác định các thành phần câu một cách chính xác.

    Bài tập 3: Nhận biết và phân tích các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn

    Các em cần nắm vững các biện pháp tu từ thường gặp trong tiếng Việt, như:

    • So sánh: So sánh hai đối tượng có điểm tương đồng.
    • Ẩn dụ: Dùng một sự vật, hiện tượng để chỉ một sự vật, hiện tượng khác.
    • Hoán dụ: Dùng tên của một bộ phận để chỉ toàn bộ hoặc ngược lại.
    • Nhân hóa: Gán cho đồ vật, con vật những phẩm chất của con người.
    • Nói quá: Dùng cách phóng đại để nhấn mạnh.

    Các em hãy đọc kỹ đoạn văn và tìm các biện pháp tu từ được sử dụng, sau đó phân tích tác dụng của chúng.

    IV. Lời khuyên khi học bài

    Để học tốt bài Thực hành tiếng Việt trang 47 Ngữ văn 9 tập 1 Kết nối tri thức, các em nên:

    • Đọc kỹ lý thuyết và nắm vững các kiến thức cơ bản.
    • Làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
    • Tìm kiếm thêm các tài liệu tham khảo trên internet hoặc tại thư viện.
    • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

    Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Ngữ văn!

    Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

    VỀ TUSACH.VN