Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết các câu hỏi 1, 2, 3 trang 8, 9, 10 trong sách giáo khoa. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.
Giải Cùng em học Tiếng Việt 3 tập 2 tuần 20 câu 1, 2, 3 trang 8, 9, 10 với lời giải chi tiết. Câu 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Chim sẻ làm tổ
Tổ của Ong Mật vừa chắc chắn, vừa ấm áp. Thấy vậy, Sẻ vội hỏi cách làm. Ong Mật nhanh nhảu:
- Cậu cứ đi tìm phấn hoa về làm mật, rồi lại biến mật thành sáp để gắn tổ.
Nghe xong, Sẻ thở dài:
- Ôi, sao mà phiền phức thế cơ chứ! Tớ chỉ thích làm đơn giản thôi!
Gặp Én, Sẻ lại hỏi:
- Tổ của chị gió chẳng lọt vào, mưa không ướt tới. Chị bày cho em cách làm đi!
Én nhiệt tình chỉ bảo:
- Em cứ chịu khó lấy bùn về, đắp từng tí một lên tường nhà hay trên bậu cửa là được thôi mà!
Sẻ nhăn mặt:
- Eo ơi, bùn đất bẩn lắm, em chịu thôi!
Thấy tổ chim Chèo Bẻo vừa thoáng, vừa sáng sủa, Sẻ rất ưng ý, liền nhờ Chèo Bẻo hướng dẫn cách làm.
Chèo Bẻo hướng dẫn ngay:
- Cậu chỉ cần kiếm cành cây nhỏ về đan với nhau cho thật khéo là thành tổ ngay thôi mà!
Thấy cách này có vẻ dễ, Sẻ bắt tay làm ngay. Nhưng Sẻ cắp cành cây cũng không chịu cắp thật chặt, để cành cây rơi xuống đất. Hì hục mãi chẳng tha được cành nào, Sẻ tức mình bật khóc. Rồi nó quyết định: “Chẳng cần làm tổ trên cây nữa. Làm tổ trên cây nhỡ gió bay mất thì phí công.” Vừa lười, vừa ngại khó, lại vụng về cho nên đến giờ Sẻ vẫn không có tổ.
(Sưu tầm)
a) Nối tên loài chim với cách làm tổ phù hợp:
Ong mật dùng bùn trát dần lên tường và bậu cửa. Ong ươm cành nhỏ để đan tổ. Ong chèo bẻo tìm phấn hoa để làm mật, rồi biến mật thành sáp để xây tổ.
b) Chép lại câu văn cho thấy nguyên nhân đến giờ Sẻ vẫn không có tổ.
c) Em học được điều gì qua câu chuyện làm tổ của Sẻ?
Lời giải chi tiết:
a)
Ong mật dùng bùn trát dần lên tường và bậu cửa.
Ong ươm cành nhỏ để đan tổ.
Ong chèo bẻo tìm phấn hoa để làm mật, rồi biến mật thành sáp để xây tổ.
b) Câu văn cho thấy nguyên nhân đến giờ Sẻ vẫn không có tổ là: Vừa lười, vừa ngại khó, lại vụng về cho nên đến giờ Sẻ vẫn không có tổ.
c) Bài học rút ra từ câu chuyện làm tổ của Sẻ đó là :
- Nếu ngại khó, ngại khổ và lười biếng chúng ta sẽ không làm được việc gì thành công.
Điền vào chỗ trống:
a) sa hay xa?
- ……. mạc
- ……. xôi
- ……. xưa
- ……. lánh
- phù …….
- ……. hoa
- sương …….
- ……. lưới
b)se hay xe?
- ……. cộ
- ……. lạnh
- ……. chỉ
- ……. máy
Lời giải chi tiết:
a)sa hay xa ?
- sa mạc
- xa xưa
- phù sa
- sương sa
- xa xôi
- xa lánh
- xa hoa
- sa lưới
b)se hay xe ?
- xe cộ
- se lạnh
- se chỉ
- xe máy
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
tuần tra, canh gác, xây dựng, bảo vệ, gìn giữ, non sông
a. Thành phố ngổn ngang gạch vữa vì đang được ........
b. Các chú bộ đội ngày đêm giữ vững tay súng để ........... biên cương.
c. ........... Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
Lời giải chi tiết:
a. Thành phố ngổn ngang gạch vữa vì đang được xây dựng.
b. Các chú bộ đội ngày đêm giữ vững tay súng để canh gác biên cương.
c. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết cho các câu hỏi 1, 2, 3 trang 8, 9, 10 trong sách giáo khoa. Mục tiêu là giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Giải thích chi tiết về (nội dung câu 1). Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần áp dụng kiến thức về (khái niệm liên quan). Bước 1: (giải thích bước 1). Bước 2: (giải thích bước 2). Kết luận: (kết luận của câu 1).
Câu 2 yêu cầu (nội dung câu 2). Để giải quyết, ta cần phân tích (các yếu tố liên quan). Sử dụng công thức (nếu có): (công thức). Ví dụ minh họa: (ví dụ cụ thể). Kết quả: (kết quả của câu 2).
Câu 3 tập trung vào (nội dung câu 3). Đây là một bài tập đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt của kiến thức. Chúng ta có thể tiếp cận bài toán bằng cách (phương pháp giải). Các bước thực hiện:
Kết luận: (kết luận của câu 3).
| Công Thức | Giải Thích |
|---|---|
| Công thức 1 | Giải thích công thức 1 |
| Công thức 2 | Giải thích công thức 2 |
Hy vọng với lời giải chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt nhất. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các bạn trên con đường chinh phục tri thức. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.
Tusach.vn - Nguồn tài liệu học tập uy tín và chất lượng.
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập