Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 12 và 13 sách giáo khoa. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.
Giải Cùng em học Tiếng Việt 3 tập 2 tuần 21 câu 1, 2, 3, 4 trang 12, 13 với lời giải chi tiết. Câu 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Mỗi bó có 5 củ cà rốt.
2 bó có: …… × ……..=…….. (củ)
3 bó có: …… × ……..=…….. (củ)
5 bó có: …… × ……..=…….. (củ)
Phương pháp giải:
Tìm giá trị của 5 nhân với số bó đã cho trong từng câu rồi điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
2 bó có: 5 × 2 = 10 (củ)
3 bó có: 5 × 3 = 15 (củ)
5 bó có: 5 × 5 = 25 (củ)
Giải bài toán: Mỗi nhóm học tập có 4 bạn. Hỏi 7 nhóm học tập như thế có bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
Tính giá trị của 4 được lấy 7 lần.
Lời giải chi tiết:
7 nhóm học tập như thế có số bạn là:
4 × 7 = 28 (bạn)
Đáp số: 28 (bạn).
Tính (theo mẫu):
Mẫu: \(5 \times 7 - 15 = 35 - 15 = 20\)
\(5 \times 8 - 20 = \ldots \)
\(5 \times 4 + 8 = \ldots \)
\(4 \times 7 - 18 = \ldots \)
Phương pháp giải:
Tính giá trị của các phép toán theo mẫu rồi trình bày bài.
Lời giải chi tiết:
5 × 8 – 20 = 40 – 20 = 20
5 × 4 + 8 = 20 + 8 = 28
4 × 7 – 18 = 28 – 18 = 10.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Mỗi bó có 5 củ cà rốt.
2 bó có: …… × ……..=…….. (củ)
3 bó có: …… × ……..=…….. (củ)
5 bó có: …… × ……..=…….. (củ)
Phương pháp giải:
Tìm giá trị của 5 nhân với số bó đã cho trong từng câu rồi điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
2 bó có: 5 × 2 = 10 (củ)
3 bó có: 5 × 3 = 15 (củ)
5 bó có: 5 × 5 = 25 (củ)
Quan sát hình vẽ dưới đây, viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng là: ……..
Đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng là: ……..
Đường gấp khúc gồm bốn đoạn thẳng là: ……..
b) Biết đoạn AB dài 5cm, đoạn BC dài 2cm, tính độ dài đường gấp khúc ABC.
c) Biết đoạn CD dài 3cm, tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
Phương pháp giải:
a) Đọc tên các đường gấp khúc có 2; 3 hoặc bốn đoạn thẳng trong hình đã cho.
b) Tính tổng độ dài hai đoạn thẳng đã cho.
c) Tìm tổng độ dài của ba đoạn thẳng trong đường gấp khúc ABCD.
Lời giải chi tiết:
a) Đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng là: ABC; BCD; CDE.
Đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng là: ABCD; BCDE.
Đường gấp khúc gồm bốn đoạn thẳng là: ABCDE.
b) Độ dài đường gấp khúc ABC là :
5 + 2 = 7 (cm) Đáp số : 7 cm.
c) Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
5 + 2 + 3 = 10 (cm)
Đáp số : 10 cm.
Tính (theo mẫu):
Mẫu: \(5 \times 7 - 15 = 35 - 15 = 20\)
\(5 \times 8 - 20 = \ldots \)
\(5 \times 4 + 8 = \ldots \)
\(4 \times 7 - 18 = \ldots \)
Phương pháp giải:
Tính giá trị của các phép toán theo mẫu rồi trình bày bài.
Lời giải chi tiết:
5 × 8 – 20 = 40 – 20 = 20
5 × 4 + 8 = 20 + 8 = 28
4 × 7 – 18 = 28 – 18 = 10.
Giải bài toán: Mỗi nhóm học tập có 4 bạn. Hỏi 7 nhóm học tập như thế có bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
Tính giá trị của 4 được lấy 7 lần.
Lời giải chi tiết:
7 nhóm học tập như thế có số bạn là:
4 × 7 = 28 (bạn)
Đáp số: 28 (bạn).
Quan sát hình vẽ dưới đây, viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng là: ……..
Đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng là: ……..
Đường gấp khúc gồm bốn đoạn thẳng là: ……..
b) Biết đoạn AB dài 5cm, đoạn BC dài 2cm, tính độ dài đường gấp khúc ABC.
c) Biết đoạn CD dài 3cm, tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
Phương pháp giải:
a) Đọc tên các đường gấp khúc có 2; 3 hoặc bốn đoạn thẳng trong hình đã cho.
b) Tính tổng độ dài hai đoạn thẳng đã cho.
c) Tìm tổng độ dài của ba đoạn thẳng trong đường gấp khúc ABCD.
Lời giải chi tiết:
a) Đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng là: ABC; BCD; CDE.
Đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng là: ABCD; BCDE.
Đường gấp khúc gồm bốn đoạn thẳng là: ABCDE.
b) Độ dài đường gấp khúc ABC là :
5 + 2 = 7 (cm) Đáp số : 7 cm.
c) Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
5 + 2 + 3 = 10 (cm)
Đáp số : 10 cm.
Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 12 và 13 trong sách giáo khoa. Mục tiêu của chúng tôi là giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề, không chỉ đơn thuần là học thuộc đáp án.
Lời giải: (Giải thích chi tiết câu 1, bao gồm các bước giải, lý thuyết liên quan, ví dụ minh họa. Giải thích rõ ràng, dễ hiểu, sử dụng ngôn ngữ phù hợp với trình độ học sinh.)
Lời giải: (Giải thích chi tiết câu 2, tương tự như câu 1. Có thể sử dụng bảng biểu nếu cần thiết để trình bày thông tin rõ ràng hơn.)
Lời giải: (Giải thích chi tiết câu 3. Nếu câu hỏi có nhiều ý, cần giải thích từng ý một cách rõ ràng.)
Lời giải: (Giải thích chi tiết câu 4. Có thể sử dụng sơ đồ, hình vẽ để minh họa cho lời giải.)
Mở rộng kiến thức:
Để hiểu sâu hơn về chủ đề này, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Tusach.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường học tập. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi.
| Câu hỏi | Đáp án |
|---|---|
| Câu 1 | (Tóm tắt đáp án câu 1) |
| Câu 2 | (Tóm tắt đáp án câu 2) |
| Nguồn: Tusach.vn | |
Hy vọng bài giải này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 12, 13. Chúc bạn học tập tốt!
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập