Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 19, 20 trong sách giáo khoa. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh.
Giải Cùng em học Tiếng Việt 3 tập 2 tuần 23 câu 1, 2, 3, 4 trang 19, 20 với lời giải chi tiết. Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ ngữ viết đúng chính tả:
Điền số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):
Phép chia | Số bị chia | Số chia | Thương |
\(14:2 = 7\) | 14 | 2 | 7 |
\(12:2 = 6\) | |||
\(6:2 = 3\) | |||
\(20:2 = 10\) |
Phương pháp giải:
Điền giá trị của số bị chia, số chia, thương vào bảng.
Ghi nhớ: Số bị chia : Số chia = Thương.
Lời giải chi tiết:
Phép chia | Số bị chia | Số chia | Thương |
\(14:2 = 7\) | 14 | 2 | 7 |
\(12:2 = 6\) | \(12\) | \(2\) | \(6\) |
\(6:2 = 3\) | \(6\) | \(2\) | \(3\) |
\(20:2 = 10\) | \(20\) | \(2\) | \(10\) |
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}12:3 = \ldots \\15:3 = \ldots \\18:3 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}6:3 = \ldots \\6:2 = \ldots \\8:2 = \ldots \end{array}\)
\(\begin{array}{l}15:3 = \ldots \\24:3 = \ldots \\14:2 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}27:3 = \ldots \\9:3 = \ldots \\3:3 = \ldots \end{array}\)
Phương pháp giải:
Tìm giá trị của phép chia với 2; 3 rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 | 6 : 3 = 2 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 |
15 : 3 = 5 24 : 3 = 8 14 : 2 = 7 | 27 : 3 = 9 9 : 3 = 3 3 : 3 = 1 |
Giải bài toán: Có 18 chiếc ghế được chia đều và đặt xung quanh 3 chiếc bàn. Hỏi xung quanh mỗi chiếc bàn có bao nhiêu chiếc ghế?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số ghế ở mỗi bàn ta lấy 18 chiếc ghế chia đều với số bàn đã cho.
Lời giải chi tiết:
Xung quanh mỗi chiếc bàn có số chiếc ghế là:
18 : 3 = 6 (ghế)
Đáp số: 6 ghế.
Điền số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):
Phép chia | Số bị chia | Số chia | Thương |
\(14:2 = 7\) | 14 | 2 | 7 |
\(12:2 = 6\) | |||
\(6:2 = 3\) | |||
\(20:2 = 10\) |
Phương pháp giải:
Điền giá trị của số bị chia, số chia, thương vào bảng.
Ghi nhớ: Số bị chia : Số chia = Thương.
Lời giải chi tiết:
Phép chia | Số bị chia | Số chia | Thương |
\(14:2 = 7\) | 14 | 2 | 7 |
\(12:2 = 6\) | \(12\) | \(2\) | \(6\) |
\(6:2 = 3\) | \(6\) | \(2\) | \(3\) |
\(20:2 = 10\) | \(20\) | \(2\) | \(10\) |
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}12:3 = \ldots \\15:3 = \ldots \\18:3 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}6:3 = \ldots \\6:2 = \ldots \\8:2 = \ldots \end{array}\)
\(\begin{array}{l}15:3 = \ldots \\24:3 = \ldots \\14:2 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}27:3 = \ldots \\9:3 = \ldots \\3:3 = \ldots \end{array}\)
Phương pháp giải:
Tìm giá trị của phép chia với 2; 3 rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 | 6 : 3 = 2 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 |
15 : 3 = 5 24 : 3 = 8 14 : 2 = 7 | 27 : 3 = 9 9 : 3 = 3 3 : 3 = 1 |
Nối phép chia với số (kết quả) thích hợp (theo mẫu):

Phương pháp giải:
- Tìm giá trị của phép chia.
- Nối phép chia với kết quả thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Giải bài toán: Có 18 chiếc ghế được chia đều và đặt xung quanh 3 chiếc bàn. Hỏi xung quanh mỗi chiếc bàn có bao nhiêu chiếc ghế?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số ghế ở mỗi bàn ta lấy 18 chiếc ghế chia đều với số bàn đã cho.
Lời giải chi tiết:
Xung quanh mỗi chiếc bàn có số chiếc ghế là:
18 : 3 = 6 (ghế)
Đáp số: 6 ghế.
Nối phép chia với số (kết quả) thích hợp (theo mẫu):

Phương pháp giải:
- Tìm giá trị của phép chia.
- Nối phép chia với kết quả thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 19 và 20 trong sách giáo khoa. Mục tiêu của chúng tôi là giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề, không chỉ đơn thuần là học thuộc đáp án.
Giải thích chi tiết về (nội dung câu 1). Chúng ta cần phân tích (các yếu tố liên quan) để đưa ra kết luận chính xác. Ví dụ minh họa: (ví dụ cụ thể liên quan đến câu 1). Lưu ý: (những điểm cần lưu ý khi giải câu 1).
Để giải câu 2, chúng ta cần áp dụng kiến thức về (khái niệm/công thức liên quan). Các bước thực hiện như sau:
Kết quả cuối cùng là: (kết quả của câu 2).
Câu 3 yêu cầu chúng ta (mô tả yêu cầu của câu 3). Để làm được điều này, chúng ta có thể sử dụng phương pháp (phương pháp giải). Dưới đây là bảng so sánh:
| Tiêu chí | Giá trị |
|---|---|
| Tiêu chí 1 | Giá trị 1 |
| Tiêu chí 2 | Giá trị 2 |
Câu 4 là một câu hỏi (mô tả loại câu hỏi). Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần:
Kết luận: (kết luận của câu 4).
Để học tập hiệu quả, các em học sinh nên:
Tusach.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.
Lưu ý: Đây chỉ là lời giải tham khảo. Các em học sinh nên tự mình suy nghĩ và tìm tòi để hiểu rõ hơn về bài học.
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập