1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 16, 17

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 16, 17

Giải Câu 1, 2, 3, 4 Trang 16, 17

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 16, 17 sách giáo khoa. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.

Giải Cùng em học Tiếng Việt 3 tập 2 tuần 22 câu 1, 2, 3, 4 trang 16, 17 với lời giải chi tiết. Câu 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Câu 1

     Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp:

    \(\begin{array}{l}2 \times 4 = \ldots \\4 \times 2 = \ldots \\2 \times 10 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}3 \times 5 = \ldots \\5 \times 3 = \ldots \\3 \times 10 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}4 \times 3 = \ldots \\3 \times 4 = \ldots \\4 \times 10 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 2 = \ldots \\2 \times 5 = \ldots \\5 \times 10 = \ldots \end{array}\)

    Phương pháp giải:

    Nhẩm các phép nhân rồi điền kết quả vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    2 × 4 = 8

    4 × 2 = 8

    2 × 10 = 20

    3 × 5 = 15

    5 × 3 =15

    3 × 10 = 30

    4 × 3 =12

    3 × 4 = 12

    4 × 10 = 40

    5 × 2 = 10

    2 × 5 = 10

    5 × 10 = 50

    Câu 2

      Số?

      \(\begin{array}{l}2 \times 3 = \ldots \\6:2 = \ldots \\2 \times 4 = \ldots \\8:2 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}2 \times 7 = \ldots \\14:2 = \ldots \\2 \times 5 = \ldots \\10:2 = \ldots \end{array}\)

      \(\begin{array}{l}2 \times 9 = \ldots \\18:2 = \ldots \\2 \times 2 = \ldots \\4:2 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}2 \times 6 = \ldots \\12:2 = \ldots \\2 \times 8 = \ldots \\16:2 = \ldots \end{array}\)

      Phương pháp giải:

      Nhẩm giá trị của phép nhân rồi tìm kết quả của phép chia liên quan.

      Lời giải chi tiết:

      2 × 3 = 6

      6 : 2 = 3

      2 × 4 = 8

      8 : 2 = 4

      2 × 7 = 14

      14 : 2 = 7

      2 × 5 = 10

      10 : 2 = 5

      2 × 9 = 18

      18 : 2 = 9

      2 × 2 = 4

      4 : 2 = 2

      2 × 6 = 12

      12 : 2 = 6

      2 × 8 = 16

      16 : 2 = 8.

      Câu 4

        Giải bài toán: Mỗi hộp có 2 chiếc bánh. Hỏi 5 hộp bánh như thế có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

        Phương pháp giải:

        Tìm số chiếc bánh bằng cách tính giá trị của 2 được lấy 5 lần.

        Lời giải chi tiết:

        5 hộp bánh như thế có tất cả số chiếc bánh là:

        2 × 5 = 10 (chiếc)

        Đáp số: 10 chiếc.

        Câu 3

          Quan sát hình vẽ sau:

          Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 16, 17 2 1

          a) Viết tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ trên:

          - Có hai đoạn thẳng: ……..

          - Có ba đoạn thẳng: ……..

          b) Tính độ dài các đường gấp khúc: MNP; MNPQ.

          Phương pháp giải:

          a) Đọc tên các đường gấp khúc gồm 2 hoặc ba đoạn thẳng có trong hình đã cho.

          b) Tính độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần. 

          Lời giải chi tiết:

          a) Đường gấp khúc có 2 đoạn thẳng là: MNP và NPQ.

          Đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng là: MNPQ.

          b) Độ dài đường gấp khúc MNP là:

          2 + 5 = 7 (cm)

          Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

          2 + 5 + 4 = 11 (cm)

          Đáp số: 7cm; 11cm.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

           Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp:

          \(\begin{array}{l}2 \times 4 = \ldots \\4 \times 2 = \ldots \\2 \times 10 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}3 \times 5 = \ldots \\5 \times 3 = \ldots \\3 \times 10 = \ldots \end{array}\)

          \(\begin{array}{l}4 \times 3 = \ldots \\3 \times 4 = \ldots \\4 \times 10 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 2 = \ldots \\2 \times 5 = \ldots \\5 \times 10 = \ldots \end{array}\)

          Phương pháp giải:

          Nhẩm các phép nhân rồi điền kết quả vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          2 × 4 = 8

          4 × 2 = 8

          2 × 10 = 20

          3 × 5 = 15

          5 × 3 =15

          3 × 10 = 30

          4 × 3 =12

          3 × 4 = 12

          4 × 10 = 40

          5 × 2 = 10

          2 × 5 = 10

          5 × 10 = 50

          Số?

          \(\begin{array}{l}2 \times 3 = \ldots \\6:2 = \ldots \\2 \times 4 = \ldots \\8:2 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}2 \times 7 = \ldots \\14:2 = \ldots \\2 \times 5 = \ldots \\10:2 = \ldots \end{array}\)

          \(\begin{array}{l}2 \times 9 = \ldots \\18:2 = \ldots \\2 \times 2 = \ldots \\4:2 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}2 \times 6 = \ldots \\12:2 = \ldots \\2 \times 8 = \ldots \\16:2 = \ldots \end{array}\)

          Phương pháp giải:

          Nhẩm giá trị của phép nhân rồi tìm kết quả của phép chia liên quan.

          Lời giải chi tiết:

          2 × 3 = 6

          6 : 2 = 3

          2 × 4 = 8

          8 : 2 = 4

          2 × 7 = 14

          14 : 2 = 7

          2 × 5 = 10

          10 : 2 = 5

          2 × 9 = 18

          18 : 2 = 9

          2 × 2 = 4

          4 : 2 = 2

          2 × 6 = 12

          12 : 2 = 6

          2 × 8 = 16

          16 : 2 = 8.

          Quan sát hình vẽ sau:

          Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 16, 17 1

          a) Viết tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ trên:

          - Có hai đoạn thẳng: ……..

          - Có ba đoạn thẳng: ……..

          b) Tính độ dài các đường gấp khúc: MNP; MNPQ.

          Phương pháp giải:

          a) Đọc tên các đường gấp khúc gồm 2 hoặc ba đoạn thẳng có trong hình đã cho.

          b) Tính độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần. 

          Lời giải chi tiết:

          a) Đường gấp khúc có 2 đoạn thẳng là: MNP và NPQ.

          Đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng là: MNPQ.

          b) Độ dài đường gấp khúc MNP là:

          2 + 5 = 7 (cm)

          Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

          2 + 5 + 4 = 11 (cm)

          Đáp số: 7cm; 11cm.

          Giải bài toán: Mỗi hộp có 2 chiếc bánh. Hỏi 5 hộp bánh như thế có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

          Phương pháp giải:

          Tìm số chiếc bánh bằng cách tính giá trị của 2 được lấy 5 lần.

          Lời giải chi tiết:

          5 hộp bánh như thế có tất cả số chiếc bánh là:

          2 × 5 = 10 (chiếc)

          Đáp số: 10 chiếc.

          Giải Chi Tiết Câu 1, 2, 3, 4 Trang 16, 17

          Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 16 và 17 trong sách giáo khoa. Mục tiêu là giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.

          Câu 1: (Nội dung câu 1 và lời giải chi tiết)

          Giải thích rõ ràng từng bước, sử dụng ví dụ minh họa nếu cần thiết. Đảm bảo học sinh hiểu được lý thuyết và cách áp dụng vào thực tế.

          Câu 2: (Nội dung câu 2 và lời giải chi tiết)

          Tương tự như câu 1, giải thích chi tiết và dễ hiểu. Liên hệ với các kiến thức đã học để giúp học sinh củng cố kiến thức.

          Câu 3: (Nội dung câu 3 và lời giải chi tiết)

          Nếu câu hỏi có nhiều ý, chia nhỏ và giải thích từng ý một cách rõ ràng. Sử dụng sơ đồ, hình vẽ để minh họa nếu cần thiết.

          Câu 4: (Nội dung câu 4 và lời giải chi tiết)

          Đây thường là câu hỏi tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng nhiều kiến thức đã học. Giải thích chi tiết từng bước và đưa ra kết luận rõ ràng.

          Mẹo Học Tập Hiệu Quả

          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
          • Xác định kiến thức liên quan: Nhớ lại các kiến thức đã học có liên quan đến đề bài.
          • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài tập.
          • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

          Tại Sao Nên Chọn Tusach.vn?

          Tusach.vn là website hàng đầu về giải bài tập sách giáo khoa. Chúng tôi cung cấp:

          • Lời giải chi tiết, chính xác, dễ hiểu.
          • Cập nhật nhanh chóng các bài giải mới nhất.
          • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
          • Hỗ trợ nhiệt tình 24/7.

          Bảng So Sánh Các Phương Pháp Giải (Ví dụ)

          Phương PhápƯu ĐiểmNhược Điểm
          Phương Pháp ANhanh chóng, dễ áp dụngChỉ phù hợp với một số bài tập
          Phương Pháp BTổng quát, áp dụng được nhiều bài tậpĐòi hỏi kiến thức nền tảng vững chắc

          Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên, các bạn học sinh sẽ học tập tốt hơn và đạt được kết quả cao trong các kỳ thi. Hãy truy cập Tusach.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN