tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 5, 6 trong sách giáo khoa. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng hỗ trợ bạn một cách tốt nhất.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, hoàn thành bài tập một cách hiệu quả và đạt kết quả cao trong học tập.
Giải Cùng em học Tiếng Việt 3 tập 1 tuần 1 câu 1, 2, 3, 4 trang 5, 6 với lời giải chi tiết. Câu 2: Điền vào chỗ trống l hay n?
Tính :
2 + 5 + 4 = .... 7 + 8 + 5 = ...
6 + 2 + 9 = ... 3 + 3 + 3 + 3 = ....
Phương pháp giải:
Thực hiện phép cộng các số lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
2 + 5 + 4 = 11; 7 + 8 + 5 = 20;
6 + 2 + 9 = 17; 3 + 3 + 3 + 3 = 12.
Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):
| Mẫu: \(5 \times 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20,\) ta có: \(5 \times 4 = 20\) |
\(9 \times 3 = \ldots = \ldots ,\) ta có: …..
\(4 \times 7 = \ldots = \ldots ,\) ta có: …..
\(6 \times 5 = \ldots = \ldots ,\) ta có: …..
Phương pháp giải:
Viết phép nhân thành tổng nhiều số hạng giống nhau với số số hạng bằng thừa số thứ hai rồi trình bày theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
9 × 3 = 9 + 9 + 9 = 27; ta có: 9 × 3 = 27.
4 × 7 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 28, ta có: 4 × 7 = 28.
6 × 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 30, ta có: 6 × 5 = 30.
Viết phép tính thích hợp vào bảng sau (theo mẫu):
Cộng 3 lần số 4 với nhau | 4 + 4 + 4 = 12 | 4 × 3 = 12 |
Cộng 4 lần số 6 với nhau | ||
Cộng 5 lần số 3 với nhau | ||
Cộng 6 lần số 4 với nhau |
Phương pháp giải:
- Viết phép cộng có các số hạng giống nhau với số lần đã cho rồi tính giá trị.
- Viết phép cộng thành phép nhân tương ứng vào cột thứ ba và tính giá trị.
Lời giải chi tiết:
Cộng 3 lần số 4 với nhau | 4 + 4 + 4 = 12 | 4 × 3 = 12 |
Cộng 4 lần số 6 với nhau | 6 + 6 + 6 + 6 = 24 | 6 × 4 = 24 |
Cộng 5 lần số 3 với nhau | 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 | 3 × 5 = 15 |
Cộng 6 lần số 4 với nhau | 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24 | 4 × 6 = 24 |
Viết (theo mẫu)
Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
\(5 \times 3 = 15\) | 5 | 3 | 15 |
\(7 \times 2 = 14\) | |||
\(9 \times 4 = 36\) | |||
\(3 \times 6 = 18\) |
Phương pháp giải:
Điền vào bảng giá trị của thừa số và tích của mỗi phép tính.
Thừa số × Thừa số = Tích.
Lời giải chi tiết:
Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
\(5 \times 3 = 15\) | 5 | 3 | 15 |
\(7 \times 2 = 14\) | 7 | 2 | 14 |
\(9 \times 4 = 36\) | 9 | 4 | 36 |
\(3 \times 6 = 18\) | 3 | 6 | 18 |
Tính :
2 + 5 + 4 = .... 7 + 8 + 5 = ...
6 + 2 + 9 = ... 3 + 3 + 3 + 3 = ....
Phương pháp giải:
Thực hiện phép cộng các số lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
2 + 5 + 4 = 11; 7 + 8 + 5 = 20;
6 + 2 + 9 = 17; 3 + 3 + 3 + 3 = 12.
Viết phép tính thích hợp vào bảng sau (theo mẫu):
Cộng 3 lần số 4 với nhau | 4 + 4 + 4 = 12 | 4 × 3 = 12 |
Cộng 4 lần số 6 với nhau | ||
Cộng 5 lần số 3 với nhau | ||
Cộng 6 lần số 4 với nhau |
Phương pháp giải:
- Viết phép cộng có các số hạng giống nhau với số lần đã cho rồi tính giá trị.
- Viết phép cộng thành phép nhân tương ứng vào cột thứ ba và tính giá trị.
Lời giải chi tiết:
Cộng 3 lần số 4 với nhau | 4 + 4 + 4 = 12 | 4 × 3 = 12 |
Cộng 4 lần số 6 với nhau | 6 + 6 + 6 + 6 = 24 | 6 × 4 = 24 |
Cộng 5 lần số 3 với nhau | 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 | 3 × 5 = 15 |
Cộng 6 lần số 4 với nhau | 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24 | 4 × 6 = 24 |
Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):
| Mẫu: \(5 \times 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20,\) ta có: \(5 \times 4 = 20\) |
\(9 \times 3 = \ldots = \ldots ,\) ta có: …..
\(4 \times 7 = \ldots = \ldots ,\) ta có: …..
\(6 \times 5 = \ldots = \ldots ,\) ta có: …..
Phương pháp giải:
Viết phép nhân thành tổng nhiều số hạng giống nhau với số số hạng bằng thừa số thứ hai rồi trình bày theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
9 × 3 = 9 + 9 + 9 = 27; ta có: 9 × 3 = 27.
4 × 7 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 28, ta có: 4 × 7 = 28.
6 × 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 30, ta có: 6 × 5 = 30.
Viết (theo mẫu)
Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
\(5 \times 3 = 15\) | 5 | 3 | 15 |
\(7 \times 2 = 14\) | |||
\(9 \times 4 = 36\) | |||
\(3 \times 6 = 18\) |
Phương pháp giải:
Điền vào bảng giá trị của thừa số và tích của mỗi phép tính.
Thừa số × Thừa số = Tích.
Lời giải chi tiết:
Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
\(5 \times 3 = 15\) | 5 | 3 | 15 |
\(7 \times 2 = 14\) | 7 | 2 | 14 |
\(9 \times 4 = 36\) | 9 | 4 | 36 |
\(3 \times 6 = 18\) | 3 | 6 | 18 |
Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 5, 6 trong sách giáo khoa. Chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng câu hỏi, tìm hiểu các khái niệm liên quan và đưa ra đáp án chính xác nhất.
Để giải câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về (khái niệm liên quan). (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi 1). Đáp án: (Đáp án câu 1).
Câu hỏi 2 yêu cầu chúng ta (yêu cầu của câu hỏi). Để giải quyết vấn đề này, chúng ta có thể sử dụng (phương pháp giải). (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi 2). Đáp án: (Đáp án câu 2).
Đây là một câu hỏi (loại câu hỏi). Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần (kiến thức cần thiết). (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi 3). Đáp án: (Đáp án câu 3).
Câu hỏi 4 là một câu hỏi (loại câu hỏi) đòi hỏi chúng ta phải (kỹ năng cần thiết). (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi 4). Đáp án: (Đáp án câu 4).
Tại sao nên chọn tusach.vn để giải bài tập?
Ngoài ra, tusach.vn còn cung cấp:
Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và giải quyết mọi khó khăn trong học tập!
| Câu hỏi | Đáp án |
|---|---|
| Câu 1 | (Đáp án câu 1) |
| Câu 2 | (Đáp án câu 2) |
| Câu 3 | (Đáp án câu 3) |
| Câu 4 | (Đáp án câu 4) |
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập