1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải Bài: Ôn tập giữa học kì 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài: Ôn tập giữa học kì 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài Ôn tập giữa học kì 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với chuyên mục Giải bài tập VBT Tiếng Việt 3 tập 2. Tại đây, các em sẽ tìm thấy đáp án chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong VBT Ôn tập giữa học kì 2, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Viết 1 – 2 câu giới thiệu nội dung chính của 3 bài trong số các bài dưới đây. Đọc bài Trăng ơi... từ đâu đến? (SHS Tiếng Việt 3, tập hai, trang 72) và thực hiện các yêu cầu dưới đây. Điền dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn dưới đây. Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn trên. Ghi lại những câu thơ em thích nhất trong các bài đã học (Mưa, Ngày hội rừng xanh, Mặt trời xanh của tôi, Mèo đi câu cá). Tìm các từ ngữ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái ngược nhau tro

Câu 1

    Viết 1 – 2 câu giới thiệu nội dung chính của 3 bài trong số các bài dưới đây: 

    Chủ điểm: Những góc mờ thiên nhiên

    Chủ điểm: Bởi học từ cuộc sống

    1. Bầu trời

    2. Cóc kiện Trôi

    3. Những cởi lên đóng yêu

    4. Cây gạo

    5. Bầy voi rừng Trường Sơn

    1. Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục

    2. Quả hồng của thẻ con

    3. Chuyện bên cửa sổ

    4. Toy trới vờ tay phải

    5. Ngày như thế nào lũ đẹp?

    Chủ điểm: Những góc mờ thiên nhiên

    Chủ điểm: Bởi học từ cuộc sống

    1. Bầu trời

    2. Cóc kiện Trôi

    3. Những cởi lên đóng yêu

    4. Cây gạo

    5. Bầy voi rừng Trường Sơn

    1. Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục

    2. Quả hồng của thẻ con

    3. Chuyện bên cửa sổ

    4. Toy trới vờ tay phải

    5. Ngày như thế nào lũ đẹp?

    Phương pháp giải:

    Em lựa chọn những bài đọc mà em yêu thích và dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập. 

    Lời giải chi tiết:

    - Cóc kiện Trời: Bài đọc nói về câu chuyện vì trần gian bị hạn hán nhiều ngày, khiến muông thú và vạn vật đều không có sức sống. Cóc dũng cảm lên thưa chuyện với ông Trời để cho mưa xuống hạ giới.

    - Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục: Bài đọc là lời của Bác Hồ nói với toàn thể nhân dân về lợi ích của việc tập thể dục, khuyên mọi người nên tập thể dục hằng ngày.

    - Ngày như thế nào là đẹp?: Câu chuyện kể về châu chấu tranh cãi với giun về định nghĩa ngày như thế nào là đẹp. Sau đó gặp được kiến, kiến đã lí giải cho châu chấu và giun đất về điều đó. 

    Câu 2

      Đọc bài Trăng ơi... từ đâu đến? (SHS Tiếng Việt 3, tập hai, trang 72) và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

      a. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ.

      b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với những gì?

      c. Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao? 

      Phương pháp giải:

      Em đọc bài thơ để trả lời các câu hỏi. 

      Lời giải chi tiết:

      a.

      - Từ ngữ chỉ sự vật: trăng, rừng, quả, biển, mắt cá, sân chơi, quả bóng.

      - Từ ngữ chỉ đặc điểm: hồng, tròn,...

      b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với quả chín, mắt cá, quả bóng.

      c. Em thích hình ảnh so sánh “Trăng hồng như quả chín/ Lửng lơ trước hiên nhà”. Vì hình ảnh làm em nhớ đến những lần về quê. Buổi tối em sẽ ngồi với bà trước hiên nhà để ngắm trăng. 

      Câu 3

        Điền dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn dưới đây:

        Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc____ cá kim bé nhỏ như que diêm màu tím____ cá ót mặc áo vàng có sọc đen___ cá khoai trong suốt như miếng nước đá___ cá song lực lưỡng___ da đen trũi___ cá hồng đỏ như lửa,... 

        (Theo Vũ Duy Thông)

        Phương pháp giải:

        Em đọc đoạn văn, suy nghĩ và điền dấu phù hợp. 

        Lời giải chi tiết:

        Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc: cá kim bé nhỏ như que diêm màu tím, cá ót mặc áo vàng có sọc đen, cá khoai trong suốt như miếng nước đá, cá song lực lưỡng, da đen trũi, cá hồng đỏ như lửa,... 

        Câu 4

          Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn trên. 

          Đặc điểm của Sự vật 1

          Đặc điểm của Sự vật 2

          So sánh giữa Sự vật 1 và Sự vật 2

          Phương pháp giải:

          Em lại đoạn văn để tìm các hình ảnh so sánh. 

          Lời giải chi tiết:

          Sự vật 1

          Đặc điểm

          Từ so sánh

          Sự vật 2

          Cá khoai

          trong suốt

          như

          miếng nước đá

          Cá hồng 

          đỏ

          như

          lửa

          Câu 5

            Ghi lại những câu thơ em thích nhất trong các bài đã học (Mưa, Ngày hội rừng xanh, Mặt trời xanh của tôi, Mèo đi câu cá). 

            Phương pháp giải:

            Em nhớ lại các bài thơ đã học và liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.

            Lời giải chi tiết:

            - Mưa:

            Bà xỏ kim khâu

            Chị ngồi đọc sách

            Mẹ làm bánh khoai

            Lửa reo tí tách

            - Ngày hội rừng xanh:

            Tre, trúc thổi nhạc sáo

            Khe suối gảy nhạc đàn

            Cây rủ nhau thay áo

            Khoác bao màu tươi non.

            - Mặt trời xanh của tôi:

            Rừng cọ ơi! Rừng cọ!

            Lá đẹp, lá ngời ngời

            Tôi yêu thường vẫn gọi

            Mặt trời xanh của tôi.

            - Mèo đi câu cá:

            Mèo em đang ngồi

            Thấy bầy thỏ bạn

            Đùa chơi múa lượn

            Vui quá là vui. 

            Câu 6

              Tìm các từ ngữ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái ngược nhau trong đoạn thơ dưới đây:

              Sáng đầu thu trong xanh

              Em mặc quần áo mới

              Đi đón ngày khai trường

              Vui như là đi hội.

              Gặp bạn, cười hớn hở

              Đứa tay bắt mặt mừng

              Đứa ôm vai bá cổ

              Cặp sách đùa trên lưng...

              Từng nhóm đứng đo nhau

              Thấy bạn nào cũng lớn

              Năm xưa bé tí teo,

              Giờ lớp ba, lớp bốn.

              (Nguyễn Bùi Vợi)

              a. Các từ có nghĩa giống nhau:

              b. các từ có nghĩa trái ngược nhau: 

              Phương pháp giải:

              Em đọc kĩ đoạn thơ và hoàn thành bài tập. 

              Lời giải chi tiết:

              a. Các từ có nghĩa giống nhau: vui, cười, hớn hở, tay bắt mặt mừng,

              b. các từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn – bé, năm xưa – giờ. 

              Câu 7

                Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với mỗi từ dưới đây: 

                | Từ có nghĩa giống | Từ có nghĩa trái ngược ` Em - I......

                Fe

                Phương pháp giải:

                Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.

                Lời giải chi tiết:

                Từ có nghĩa giống

                Từ có nghĩa trái ngược

                mới

                mới mẻ, mới toanh

                cũ, cũ kĩ, xưa cũ

                nhỏ

                to, lớn,

                nhiều

                lắm 

                ít

                Câu 8

                  Điền đấu câu thích hợp vào ô trống trong bài thơ dưới đây:

                  Lúa và gió

                  Cua con hỏi mẹ

                  Dưới ánh trăng đêm

                  ___ Cô lúa đang hát

                  Sao bỗng lặng im___

                  Đôi mắt lim dim

                  Mẹ của liền đáp

                  ___ Chú gió đi xa

                  Lúa buồn không hát. 

                  (Theo Phạm Hổ) 

                  Phương pháp giải:

                  Em đọc bài thơ và suy nghĩ để hoàn thành bài tập. 

                  Lời giải chi tiết:

                  Lúa và gió

                  Cua con hỏi mẹ

                  Dưới ánh trăng đêm

                  - Cô lúa đang hát

                  Sao bỗng lặng im?

                  Đôi mắt lim dim

                  Mẹ của liền đáp

                  - Chú gió đi xa

                  Lúa buồn không hát. 

                  (Theo Phạm Hổ) 

                  Câu 9

                    Dựa vào tranh dưới đây, đặt 4 câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. 

                    Đây là một chuỗi ký tự đặc biệt và có vẻ như không có ý nghĩa rõ ràng.

                    Có thể đây là một đoạn mã bị lỗi, một chuỗi ngẫu nhiên, hoặc một phần của một thông điệp được mã hóa.

                    Phần "14 rất đố" có thể là một gợi ý hoặc một phần của thông điệp, nhưng cần thêm ngữ cảnh để hiểu rõ.

                    Đây là một chuỗi ký tự đặc biệt và có vẻ như không có ý nghĩa rõ ràng.

                    Có thể đây là một đoạn mã bị lỗi, một chuỗi ngẫu nhiên, hoặc một phần của một thông điệp được mã hóa.

                    Phần "14 rất đố" có thể là một gợi ý hoặc một phần của thông điệp, nhưng cần thêm ngữ cảnh để hiểu rõ.

                    Phương pháp giải:

                    Em quan sát tranh và tiến hành đặt câu.

                    Lời giải chi tiết:

                    - Câu kể:

                    + Em ước mơ được trở thành họa sĩ.

                    + Hôm qua em được đi xem biểu diễn ca nhạc.

                    + Mẹ tớ là một đầu bếp.

                    - Câu hỏi:

                    + Cô giáo đang làm gì?

                    + Cậu có muốn được bay vào vũ trụ không?

                    - Câu cảm:

                    + Ôi, bạn ấy hát hay quá!

                    + Tranh cậu vẽ thật là đẹp!

                    - Câu khiến:

                    + Hãy nói cho tớ lý do cậu muốn trở thành bác sĩ!

                    + Hãy luyện tập chăm chỉ để có thể hát thật hay nhé! 

                    Giải Bài Ôn tập giữa học kì 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết và đầy đủ

                    Ôn tập giữa học kì 2 là giai đoạn quan trọng để học sinh lớp 3 củng cố kiến thức đã học trong nửa học kì vừa qua. Việc giải bài tập VBT Tiếng Việt 3 tập 2 một cách chính xác và hiểu rõ bản chất là yếu tố then chốt để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra.

                    Mục tiêu của việc giải bài tập VBT Tiếng Việt 3 tập 2

                    • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, chính tả, đọc hiểu đã học.
                    • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng làm bài tập, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
                    • Chuẩn bị cho kiểm tra: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện tốc độ làm bài.

                    Nội dung ôn tập giữa học kì 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

                    Chương trình ôn tập giữa học kì 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thường bao gồm các nội dung sau:

                    1. Phần đọc hiểu: Các bài đọc với nhiều thể loại khác nhau (truyện, thơ, văn bản khoa học) yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi, tìm ý chính, nêu cảm nhận về nhân vật, nội dung.
                    2. Phần tập làm văn: Các bài tập yêu cầu học sinh viết đoạn văn, bài văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc.
                    3. Phần ngữ pháp: Các bài tập về từ loại, cấu trúc câu, dấu câu, thành phần câu.
                    4. Phần chính tả: Các bài tập viết chính tả, tìm lỗi chính tả.
                    5. Phần luyện từ và câu: Các bài tập về mở rộng vốn từ, đặt câu, phân loại từ.

                    Tusach.vn hỗ trợ học sinh giải bài tập VBT Tiếng Việt 3 tập 2 như thế nào?

                    Tusach.vn cung cấp:

                    • Đáp án chi tiết: Đáp án cho tất cả các bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Ôn tập giữa học kì 2.
                    • Giải thích dễ hiểu: Giải thích rõ ràng, dễ hiểu từng bước giải bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức.
                    • Giao diện thân thiện: Giao diện website dễ sử dụng, giúp học sinh dễ dàng tìm kiếm bài tập và đáp án.
                    • Miễn phí: Tất cả các tài liệu và đáp án trên Tusach.vn đều hoàn toàn miễn phí.

                    Ví dụ về cách giải bài tập VBT Tiếng Việt 3 tập 2

                    Bài tập: (Trích đoạn từ VBT)

                    Giải: (Đáp án chi tiết và giải thích)

                    Lời khuyên khi giải bài tập VBT Tiếng Việt 3 tập 2

                    • Đọc kỹ đề bài và yêu cầu của bài tập.
                    • Hiểu rõ kiến thức đã học trong sách giáo khoa.
                    • Làm bài tập một cách cẩn thận và chính xác.
                    • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.
                    • Tham khảo đáp án và giải thích trên Tusach.vn để hiểu rõ hơn về bài tập.

                    Tusach.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em học sinh lớp 3 trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

                    Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                    VỀ TUSACH.VN