1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải Bài 2: Luyện tập SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 2: Luyện tập SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 2: Luyện tập SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 2: Luyện tập trong sách Tiếng Việt 2 tập 2 chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Tusach.vn cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Tusach.vn đã biên soạn bộ giải bài tập này với mục tiêu hỗ trợ tối đa cho các em.

Giải Bài 2: Luyện tập: Mở rộng vốn từ về các mùa; Dấu chấm, dấu chấm hỏi; Viết đoạn văn tả một đồ vật SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....

Phần I

    Luyện từ và câu:

    Câu 1: Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc.

    Dựa trên nội dung khó đọc và có vẻ như là văn bản bị lỗi, việc tái tạo hoàn toàn ý nghĩa gốc là không thể. Tuy nhiên, tôi sẽ cố gắng trích xuất những phần có thể nhận diện và trình bày lại một cách rõ ràng hơn, giữ lại những từ ngữ có thể hiểu được:

    Vì 111/2009, 00đ7. É x.

    ƯỚNG v. há huy. BỊ - TẾ 2. Cố In. NA g4 BỐ s.

    TIAN NN an hi. Vì L AÃ - Ẵ ạ Cn, x. bị M đ5e SÔNG. Vi - s*% N1 z dJ V2 Đ 5 ni NI 122V NT.

    TS 22222 is. Ô HN. li “ nn l. š. ZzỊ c SỐ. ri xã Ì. z2Z2Ä ỳ. L Lá. ÁT:

    Ấn. NA. đa LÁ N Xi. am 7. kế 2. 2: 2C LRY. W=-:-:2:285:5:599--9792505.

    **Lưu ý:** Đây chỉ là bản tái tạo dựa trên những gì có thể đọc được từ văn bản gốc bị lỗi. Ý nghĩa thực tế của nội dung này vẫn chưa rõ ràng.

    Phương pháp giải:

    Em quan sát tranh xem có những sự vật nào xuất hiện trong tranh, đó là sự vật tiêu biểu của mùa nào?

    Lời giải chi tiết:

    - Tranh 1: Cảnh mùa xuân (vì có cây đào nở hoa, mọi người đi chơi tết)

    - Tranh 2: Cảnh mùa hè (vì có hoa phượng nở đỏ rực, ánh mặt trời chói chang)

    - Tranh 3: Cảnh màu thu (vì có lá vàng, bầu trời trong xanh, hồ nước trong veo)

    - Tranh 4: Cảnh mùa đông (vì có cây cối khẳng khiu, trụi lá, không thấy ánh nắng)

    Đặc điểm của từng mùa trong năm:

    Mùa

    Đặc điểm

    Mùa xuân

    - ấm áp, nắng nhẹ

    - cây cối đâm chồi nảy lộc, nhiều loài hoa đua nở,.... (hoa đào,...)

    Mùa hạ

    - nóng bức, nắng gắt, oi ả, mưa rào

    - cây xanh lá, nhiều quả chín

    Mùa thu

    - mát mẻ, bầu trời trong xanh, gió nhẹ

    - một số cây thưa rụng lá, một số cây có lá vàng

    Mùa đông

    - lạnh, khô hanh, ít mưa, mưa phùn, gió bấc

    - một số loài cây trơ cành, trụi lá

    Câu 2

      Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Nam.

      ù M - vớ)

      vi : : - | - 1 =—mx hào.

      “mm C011 H Ù VI ự s =..

      | Ưng / ca > Z=— xế NG ; : —— NHI — : / A com Z-zs:.

      Z= -- - = 5e..

      Hi xà ai ñ mm. =>. > : Ki : : TM sự sợ MA 2e ` kề 7 L Mi LỤ in E Ngon L w h

      Phương pháp giải:

      Em quan sát xem thời tiết và cảnh vật có gì đặc biệt.

      Lời giải chi tiết:

      - Tranh 1: Cảnh mùa mưa (tranh vẽ cây cối tươi tốt trong mưa)

      - Tranh 2: Cảnh mùa khô (tranh vẽ đất đaui khô hạn, cây cối úa vàng vì nắng gắt)

      Đặc điểm của các mùa ở miền Nam:

      Mùa

      Đặc điểm

      Mùa mưa

      - mưa nhiều, mát mẻ, mưa đến nhanh và đi cũng nhanh, vừa mưa đã nắng, đôi khi mưa rả rích kéo dài cả ngày,...

      - cây cối tươi tốt, mơn mởn,...

      Mùa khô

      Nắng nhiều, ban ngày trời nóng, mưa rất ít

      Câu 3

        Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông:

        - Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh□

        - Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh□

        - Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào□

        - Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô□

        - Sau cơn mưa, cây cối như thế nào□

        - Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi□

        Phương pháp giải:

        - dấu chấm: đặt cuối câu kể, tả

        - dấu chấm hỏi: đặt cuối câu hỏi

        Lời giải chi tiết:

        - Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh?

        - Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh.

        - Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào?

        - Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô.

        - Sau cơn mưa, cây cối như thế nào?

        - Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi.

        Phần II

          Luyện viết đoạn:

          Câu 1: Quan sát các hình dưới đây.

          Tôi xin lỗi, nhưng nội dung bạn cung cấp ("

          > 9% ® øv ® ") có vẻ như không phải là một câu hoặc đoạn văn hoàn chỉnh và có chứa các ký tự đặc biệt không rõ nghĩa. Do đó, tôi không thể viết lại nó cho dễ hiểu trong khi vẫn giữ nguyên ý nghĩa gốc.Có thể đây là một lỗi đánh máy, một đoạn mã bị hỏng, hoặc một nội dung không phải tiếng Việt. Nếu bạn có thể cung cấp thêm thông tin hoặc nội dung gốc chính xác hơn, tôi sẽ cố gắng giúp bạn.

          a. Kể tên các đồ vật trong hình.

          b. Chọn 1 – 2 đồ vậtyêu thích và nói về đặc điểm, công dụng của chúng.

          Phương pháp giải:

          Em làm theo yêu cầu của bài tập.

          Lời giải chi tiết:

          a. Kể tên các đồ vật trong hình:

          Tôi xin lỗi, nhưng nội dung bạn cung cấp ("

          > 9% ® øv ® ") có vẻ như không phải là một câu hoặc đoạn văn hoàn chỉnh và có chứa các ký tự đặc biệt không rõ nghĩa. Do đó, tôi không thể viết lại nó cho dễ hiểu trong khi vẫn giữ nguyên ý nghĩa gốc.Có thể đây là một lỗi đánh máy, một đoạn mã bị hỏng, hoặc một nội dung không phải tiếng Việt. Nếu bạn có thể cung cấp thêm thông tin hoặc nội dung gốc chính xác hơn, tôi sẽ cố gắng giúp bạn.

          b. Chọn 1 – 2 đồ vật yêu thích và nói về đặc điểm, công dụng của chúng:

          - Cái nón: có hình chóp được dùng để che mưa, che nắng.

          - Mũ len, khăn len: được làm bằng len, được dùng để giữ ấm cho đầu, cho cổ vào mùa đông.

          Câu 2

            Viết 3 - 5 câu tả một đồ vật em cần dùng để tránh nắng hoặc tránh mưa.

            (1) Em muốn tả đồ vật gì?

            (2) Đồ vật đó có gì đặc biệt so với những đồ vật khác? Tả hình dạng, màu sắc,... của đồ vật đó.

            (3) Em thường dùng đồ vật đó vào lúc nào?

            Phương pháp giải:

            Em viết bài dựa vào sơ đồ gợi ý.

            Lời giải chi tiết:

            Tham khảo:

            Đồ vật mà em muốn miêu tả là chiếc ô. Ô có nhiều màu sắc khác nhau như xanh, đỏ, vàng,.. Ô gồm có tán ô được làm bằng vải chống thấm nước và tay cầm. Em thường dùng ô vào những ngày nắng hoặc những ngày mưa nhỏ. Em rất yêu quý đồ vật này. Mỗi lần dùng xong đều cất gọn gàng và giữ gìn cẩn thận.

            Giải Bài 2: Luyện tập SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Chi tiết và Dễ Hiểu

            Bài 2: Luyện tập trong SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về các kỹ năng đọc, viết, nói và nghe. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện khả năng nhận biết, phân loại và sử dụng các từ ngữ, câu văn đơn giản để diễn đạt ý tưởng và cảm xúc.

            Nội dung chính của Bài 2: Luyện tập

            Bài 2: Luyện tập bao gồm các hoạt động đa dạng như:

            • Hoạt động 1: Đọc lại đoạn văn trong bài học và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung chính, nhân vật, sự kiện.
            • Hoạt động 2: Viết lại các câu văn theo yêu cầu, sử dụng các từ ngữ, cấu trúc câu đã học.
            • Hoạt động 3: Luyện tập nói và nghe thông qua các trò chơi, hoạt động giao tiếp đơn giản.
            • Hoạt động 4: Thực hành viết một đoạn văn ngắn về một chủ đề quen thuộc.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

            Tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 2: Luyện tập, giúp học sinh hiểu rõ cách làm bài và đạt kết quả tốt nhất. Dưới đây là một số ví dụ:

            Ví dụ 1: Giải bài tập 1 (Đọc và trả lời câu hỏi)

            Câu hỏi: Đoạn văn kể về điều gì?

            Đáp án: Đoạn văn kể về một buổi sáng đẹp trời, khi các bạn nhỏ đến trường học tập và vui chơi.

            Ví dụ 2: Giải bài tập 2 (Viết lại câu văn)

            Bài tập: Viết lại câu văn sau: "Bé Lan rất thích đi học." sử dụng từ "vui vẻ".

            Đáp án: Bé Lan đi học rất vui vẻ.

            Lưu ý khi giải bài tập

            Để giải bài tập hiệu quả, học sinh cần:

            1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
            2. Sử dụng kiến thức đã học để giải bài tập.
            3. Kiểm tra lại bài làm để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.
            4. Tham khảo lời giải của Tusach.vn để hiểu rõ hơn về cách làm bài.

            Tầm quan trọng của việc luyện tập

            Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Bài 2: Luyện tập là cơ hội để học sinh áp dụng những gì đã học vào thực tế, từ đó nâng cao khả năng tư duy, sáng tạo và giải quyết vấn đề.

            Tusach.vn - Đồng hành cùng học sinh

            Tusach.vn luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục tri thức. Chúng tôi cung cấp đầy đủ tài liệu học tập, bài giải chi tiết và các công cụ hỗ trợ học tập khác, giúp học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất. Hãy truy cập Tusach.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác!

            Bài tậpĐáp án
            Bài tập 1Xem đáp án tại Tusach.vn
            Bài tập 2Xem đáp án tại Tusach.vn

            Chúc các em học tập tốt!

            Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

            VỀ TUSACH.VN