1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải Bài 2: Danh sách tổ em VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Bài 2: Danh sách tổ em VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Bài 2: Danh sách tổ em VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài tập 2: Danh sách tổ em trong VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh thực hành viết danh sách các thành viên trong tổ. Bài tập này giúp củng cố kỹ năng viết và rèn luyện khả năng quan sát, ghi chép thông tin.

tusach.vn cung cấp đáp án chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này một cách dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin hoàn thành bài tập và nắm vững kiến thức.

Nghe – viết: Bàn tay dịu dàng (từ Khi thầy đến gần đến thương yêu). Viết tên 3 bạn trong nhóm em theo thứ tự bảng chữ cái. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Gạch dưới từ ngữ chỉ các khu vực ở trường có trong đoạn văn dưới đây. Viết thêm 2 – 3 từ ngữ. Viết 1 – 2 câu để giới thiệu về. Đánh số thứ tự vào ô trống trước mỗi câu dưới đây để tạo thành đoạn văn. Viết 4 – 5 câu giới thiệu về chiếc thước kẻ dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ vớ

Câu 1

    Nghe – viết: Bàn tay dịu dàng (từ Khi thầy đến gần đến thương yêu)

    Bàn tay dịu dàng

    Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã:

    - Thưa thầy, hôm nay em chưa chuẩn bị bài tập ạ!

    Thầy im lặng, nhẹ nhàng xoa đầu An, rồi vỗ nhẹ lên vai An như an ủi. Bàn tay thầy dịu dàng, ấm áp, thương yêu.

    Lời giải chi tiết:

    Em chủ động hoàn thành bài tập.

    Câu 2

      Viết tên 3 bạn trong nhóm em theo thứ tự bảng chữ cái

      Phương pháp giải:

      Em lựa chọn tên của 3 bạn trong nhóm và dựa vào chữ cái đầu tiên trong tên để sắp xếp.

      Lời giải chi tiết:

      1. Lê Thái Dương

      2. Nguyễn Phương Ly

      3. Đặng Diệu Ngọc

      Câu 3

        Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

        Ø. (chanh, tranh): Bức **tranh** vẽ con chim sẻ đậu trên cành, c

        ÿ c‹‹:

        (chưa, trưa]: **Trưa** nay bé đỡ ăn cơm **chưa**?

        b. (mặc, mặt): Buổi sáng, bé rửa **mặt**, chải đầu, **mặc**

        quần áo mới rồi đi học.

        (đặt, đặc): Mẹ **đặt** tô cháo **đặc** sánh, thơm ngon lên bàn ăn.

        Phương pháp giải:

        Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và chọn từ đúng chính tả để điền vào chỗ trống.

        Lời giải chi tiết:

        a. Bức tranh vẽ con chim sẻ đậu trên cành cây chanh.

        Trưa nay bé đã ăn cơm chưa?

        b. Buổi sáng, bé rửa mặt, chải đầu, mặc quần áo mới rồi đi học.

        Mẹ đặt tô cháo đặc sánh, thơm ngon lên bàn ăn.

        Câu 4

          Gạch dưới từ ngữ chỉ các khu vực ở trường có trong đoạn văn dưới đây:

          Buổi học đầu tiên, Lương dẫn Mai đi quanh trường. Em giới thiệu cho bạn phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng. Nơi nào cũng rộng rãi và thoáng mát.

          Phương pháp giải:

          Em đọc kĩ đoạn văn, tìm và gạch chân các từ ngữ chỉ khu vực trong trường.

          Lời giải chi tiết:

          Những từ ngữ chỉ các khu vực ở trường là: phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp, sân bóng.

          Buổi học đầu tiên, Lương dẫn Mai đi quanh trường. Em giới thiệu cho bạn phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếpsân bóng. Nơi nào cũng rộng rãi và thoáng mát.

          Câu 5

            Viết thêm 2 – 3 từ ngữ:

            a. Chỉ các nơi học tập, làm việc ở trường.

            b. Chỉ những người làm việc ở trường.

            Phương pháp giải:

            Em liên hệ thực tế để viết thêm các từ ngữ theo yêu cầu của đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            a. Chỉ các nơi học tập, làm việc ở trường: thư viện, phòng học, khu hiệu bộ, sân thể dục, sân trường,…

            b. Chỉ những người làm việc ở trường: thầy cô, bác bảo vệ, cô lao công,…

            Câu 6

              Viết 1 – 2 câu để giới thiệu về:

              a. Một khu vực học tập ở trường mà em thích.

              M: Thư viện là nơi có rất nhiều sách hay.

              b. Một môn học em yêu thích.

              c. Một bạn học cùng tổ với em.

              Phương pháp giải:

              Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.

              Lời giải chi tiết:

              a. Một khu vực học tập ở trường mà em thích.

              - Sân trường là nơi chúng em vui chơi vào mỗi giờ giải lao.

              - Nhà bếp là nơi các cô chuẩn bị đồ ăn cho chúng em.

              b. Một môn học em yêu thích.

              - Toán là môn học em thích nhất.

              - Tiếng Việt là môn học hay nhất.

              c. Một bạn học cùng tổ với em.

              - Vy là bạn cùng bàn của em.

              - Nam là bạn thân nhất của em.

              Câu 7

                Đánh số thứ tự vào ô trống trước mỗi câu dưới đây để tạo thành đoạn văn.

                Bác bảo vệ dùng dùi gỗ đánh vào mặt trống, tiếng "tùng, tùng, tùng" vang lên.

                Cái trống trường em được đặt trên giá gỗ chắc chắn.

                Tiếng trống luôn nhắc nhở chúng em biết giờ học, giờ chơi.

                Thân trống được ghép bằng những mỏnh gỗ nhỏ.

                Hai mặt trống hình tròn, được bịt bằng da.

                Phương pháp giải:

                Em đọc kĩ các câu và sắp xếp sao cho chúng tạo thành một đoạn văn hợp lý.

                Lời giải chi tiết:

                Bác bảo vệ dùng dùi gỗ đánh vào mặt trống, tiếng "tùng, tùng, tùng" vang lên.

                Cái trống trường em được đặt trên giá gỗ chắc chắn.

                Tiếng trống luôn nhắc nhở chúng em biết giờ học, giờ chơi.

                Thân trống được ghép bằng những mỏnh gỗ nhỏ.

                Hai mặt trống hình tròn, được bịt bằng da.

                Đoạn văn sau khi sắp xếp:

                Cái trống trường em được đặt trên giá gỗ chắc chắn. Thân trống được ghép bằng những mảnh gỗ nhỏ. Hai mặt trống hình tròn được bịt bằng da. Bác bảo vệ cầm cái dùi bằng gỗ đánh vào mặt trống, tiếng “tùng, tùng, tùng” vang lên. Tiếng trống luôn nhắc nhở chúng em biết giờ học, giờ ra chơi.

                Câu 8

                  Viết 4 – 5 câu giới thiệu về chiếc thước kẻ dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý:

                  Có một hình chữ nhật màu vàng.

                  Hình chữ nhật này có kích thước xxăng-ti-mét.

                  Hình chữ nhật được đo và vẽ.

                  Phương pháp giải:

                  Em dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý để viết phần giới thiệu về chiếc thước kẻ.

                  Lời giải chi tiết:

                  Chiếc thước kẻ của em có hình chữ nhật. Thước có màu vàng rất nổi bật. Thước mỏng và dẹt nên em có thể cất vào hộp bút. Nó có vạch chia xăng-ti-mét rõ ràng. Em thường dùng nó để đo và kẻ.

                  Câu 9

                    Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về trường học.

                    Lên Ái

                    Tên bài thơ:........................... ; ị ............2.............o.. H | Tđc;gl: c=ccscseescsescsesesssse==sse=seerseres | ị ‡ ị ị h ị ị ............................;. Ầ..Ầ.Ề.Ầ.[.[.nmmnr............. ị mm h ị .........................o Ầ.....Ề.[.[.[.Ề.[n nen nen“

                    Phương pháp giải:

                    Em lựa chọn một bài thơ mà mình đã đọc về đồ vật hoặc con vật và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.

                    Lời giải chi tiết:

                    Tên bài thơ: Trường em

                    Tác giả: Nguyễn Bùi Vợi

                    Từ ngữ hay:

                    Đỏ hồng, reo quanh, vẫy chào, chân nhanh tới trường

                    Vần thơ:

                    Trường em ngói mới đỏ hồng

                    Mọc lên tươi thắm giữa đồng lúa xanh

                    Gió về đồng lúa reo quanh

                    Vẫy chào những bước chân nhanh tới trường

                    Câu 10

                      Lập danh sách nhóm hoặc tổ em.

                      Số thứ tự

                      Họ và tên

                      Giới tính

                      Ngày sinh

                      …..

                      1

                      2

                      Phương pháp giải:

                      Em hỏi tên và thông tin của các bạn trong nhóm hoặc tổ của mình và điền vào bảng.

                      Lời giải chi tiết:

                      Số thứ tự

                      Họ và tên

                      Giới tính

                      Ngày sinh

                      Địa chỉ

                      1

                      Hồ Bảo Anh

                      Nam

                      15/08/2014

                      Văn Giáp

                      2

                      Nguyễn Khánh Chi

                      Nữ

                      02/01/2014

                      Văn Phú

                      3

                      Lê Thái Dương

                      Nam

                      22/10/2014

                      Hiền Giang

                      4

                      Nguyễn Văn Tín

                      Nam

                      27/12/2014

                      Văn Bình

                      5

                      Lê Hải Yến

                      Nữ

                      22/05/2014

                      Văn Hội

                      Giải Bài 2: Danh sách tổ em VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo - Hướng dẫn chi tiết

                      Bài tập 2 trong VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập thực hành quan trọng giúp học sinh lớp 2 làm quen với việc lập danh sách, một kỹ năng cần thiết trong học tập và cuộc sống. Bài tập này yêu cầu học sinh viết danh sách các bạn trong tổ của mình. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để các em có thể hoàn thành bài tập này một cách tốt nhất.

                      1. Mục tiêu của bài tập

                      Mục tiêu chính của bài tập này là:

                      • Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả.
                      • Phát triển khả năng quan sát và ghi chép thông tin.
                      • Làm quen với cấu trúc của một danh sách.
                      • Giúp học sinh hiểu rõ hơn về các bạn trong tổ.

                      2. Hướng dẫn giải bài tập

                      Để giải bài tập này, các em cần thực hiện các bước sau:

                      1. Bước 1: Xác định các thành viên trong tổ. Hãy nhớ tên của tất cả các bạn trong tổ của em.
                      2. Bước 2: Sắp xếp danh sách. Các em có thể sắp xếp danh sách theo thứ tự bảng chữ cái, theo thứ tự ngồi trong lớp, hoặc theo bất kỳ cách nào mà em thích.
                      3. Bước 3: Viết danh sách. Sử dụng giấy hoặc vở để viết danh sách các bạn trong tổ. Lưu ý viết đúng chính tả và trình bày rõ ràng.

                      3. Ví dụ minh họa

                      Dưới đây là một ví dụ về cách viết danh sách tổ em:

                      STTHọ và tên
                      1Nguyễn Văn A
                      2Trần Thị B
                      3Lê Văn C
                      4Phạm Thị D

                      4. Lưu ý khi làm bài

                      • Viết đúng chính tả tên của các bạn.
                      • Trình bày danh sách rõ ràng, dễ đọc.
                      • Có thể thêm thông tin khác về các bạn trong tổ, ví dụ như ngày sinh, sở thích,...

                      5. Mở rộng bài tập

                      Để bài tập thêm thú vị, các em có thể:

                      • Vẽ tranh minh họa cho danh sách tổ em.
                      • Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của em.
                      • Thực hiện một trò chơi nhỏ với các bạn trong tổ để làm quen và hiểu nhau hơn.

                      Kết luận: Bài tập 2: Danh sách tổ em VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập đơn giản nhưng mang lại nhiều lợi ích cho học sinh. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hoàn thành bài tập và đạt kết quả tốt nhất. tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường học tập!

                      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                      VỀ TUSACH.VN