1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 2 Văn 6 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề thi học kì 2 Văn 6 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề thi học kì 2 Văn 6 Kết nối tri thức - Đề số 2: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Tusach.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 2 môn Văn 6 chương trình Kết nối tri thức, trong đó có Đề số 2. Đề thi được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp học sinh làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng làm bài.

Đề thi này không chỉ là công cụ đánh giá kiến thức mà còn là phương tiện giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học trong học kì, từ đó tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

Đề thiĐáp án

Đề thi

    Phần I: ĐỌC – HIỂU (3 điểm)

    Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

    Ngay cả khi đã trở thành Chủ tịch, Bác Hồ vẫn giữ nếp sống thanh bạch, giản dị, chừng mực, từ câu nói, tác phong đến vật dụng tư trang hàng ngày.

    Bác Hồ có hai bộ đồ kaki đã cũ, thường được Bác sử dụng từ năm 1938 đến tận cuối đời.

    Bác dùng máy đánh chữ Hermes baby để tự soạn tài liệu.

    Bác thường dùng radio Zenith để nghe tin tức trong nước và thế giới.

    Dép cao su được các cán bộ chiến sỹ làm tặng Bác.

    Bác sử dụng đồng hồ Longines của quân đội Pháp, được tặng như một vật lưu niệm về chiến thắng từ thời gian Bác làm việc ở Pari (Pháp) và đã sử dụng đôi dép này hơn 20 năm, kể từ năm 1947.

    (Theo https://infographics.vn/, Thứ ba, 19/05/2015)

    Câu 1. Văn bản trên được ra đời vào thời điểm nào sau đây?

    A. Ngày 5/6/1911

    B. Ngày 2/9/1945

    C. Ngày 30/4/1975

    D. Ngày 19/5/2015

    Câu 2. Văn bản được trình bày theo cách nào?

    A. Văn bản truyền thống

    B. Văn bản phi ngôn ngữ

    C. Kết hợp hình ảnh và thông tin ngôn ngữ

    D. Tất cả đáp trên đều không đúng

    Câu 3. Văn bản cung cấp cho người đọc thông tin về vấn đề gì?

    A. Tiểu sử của Bác Hồ

    B. Sự nghiệp của Bác Hồ

    C. Vật dụng của Bác Hồ

    D. Nhân cách của Bác Hồ

    Câu 4. Thông tin về vật dụng nào của Bác được nêu cụ thể, chi tiết về thời gian xuất hiện?

    A. Mũ và áo kaki

    B. Dép cao su và máy đánh chữ

    C. Đài bán dẫ và đồng hồ quả quýt

    D. Áo kaki và đài bán dẫn

    Câu 5. Ghi lại câu văn nêu khái quát về nội dung của văn bản.

    Câu 6. Xác định cụm từ dùng để mở rộng thành phần câu trong câu: Bác thường dùng để nghe tin tức trong nước và thế giới. Cho biết đo là loại cụm từ gì và dùng để mở rộng thành phần nào?

    Câu 7. Ngoài thông tin được nêu trong văn bản (các vật dụng quen thuộc của Bác), em còn biết thêm gì về lối sống giản dị của Bác Hồ?

    Phần II: TẬP LÀM VĂN (7 điểm)

    Câu 1. Viết một đoạn văn khoảng 150 chữ, trình bày ý kiến của em về truyền thống “Tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta.

    Câu 2. Viết bài văn nêu cảm nhận của em về một nhân vật đã học.

    Đáp án

      Phần I:

      Câu 1 (0.25 điểm):

      Văn bản trên được ra đời vào thời điểm nào sau đây?

      A. Ngày 5/6/1911

      B. Ngày 2/9/1945

      C. Ngày 30/4/1975

      D. Ngày 19/5/2015

      Phương pháp giải:

      Quan sát văn bản

      Lời giải chi tiết:

      Văn bản trên được ra đời vào thời điểm ngày 19/5/2015

      => Đáp án: D

      Câu 2 (0.25 điểm):

      Văn bản được trình bày theo cách nào?

      A. Văn bản truyền thống

      B. Văn bản phi ngôn ngữ

      C. Kết hợp hình ảnh và thông tin ngôn ngữ

      D. Tất cả đáp trên đều không đúng

      Phương pháp giải:

      Quan sát văn bản

      Lời giải chi tiết:

      Văn bản được trình bày theo cách kết hợp hình ảnh và thông tin ngôn ngữ

      => Đáp án: C

      Câu 3 (0.25 điểm):

      Văn bản cung cấp cho người đọc thông tin về vấn đề gì?

      A. Tiểu sử của Bác Hồ

      B. Sự nghiệp của Bác Hồ

      C. Vật dụng của Bác Hồ

      D. Nhân cách của Bác Hồ

      Phương pháp giải:

      Quan sát ngữ liệu được nhắc đến trong văn bản

      Lời giải chi tiết:

      Văn bản cung cấp cho người đọc thông tin về vấn đề: Vật dụng của Bác Hồ

      => Đáp án: C

      Câu 4 (0.25 điểm):

      Thông tin về vật dụng nào của Bác được nêu cụ thể, chi tiết về thời gian xuất hiện?

      A. Mũ và áo kaki

      B. Dép cao su và máy đánh chữ

      C. Đài bán dẫ và đồng hồ quả quýt

      D. Áo kaki và đài bán dẫn

      Phương pháp giải:

      Quan sát văn bản

      Lời giải chi tiết:

      Dép cao su và máy đánh chữ

      => Đáp án: B

      Câu 5 (0.5 điểm):

      Ghi lại câu văn nêu khái quát về nội dung của văn bản.

      Phương pháp giải:

      Quan sát văn bản

      Lời giải chi tiết:

      Ngay cả khi đã trở thành Chủ tịch, Bác Hồ vẫn giữ nếp sống thanh bạch, giản dị, chừng mực, từ câu nói, tác phong đến vật dụng tư trang hàng ngày.

      Câu 6 (1.0 điểm):

      Xác định cụm từ dùng để mở rộng thành phần câu trong câu: Bác thường dùng để nghe tin tức trong nước và thế giới. Cho biết đo là loại cụm từ gì và dùng để mở rộng thành phần nào?

      Phương pháp giải:

      Vận dụng kiến thức về mở rộng thành phần trong câu

      Lời giải chi tiết:

      Trong câu: Bác thường dùng để nghe tin tức trong nước và thế giới:

      - Cụm từ mở rộng thành phần câu: thường dùng để nghe tin tức trong nước và thế giới

      - Là cụm động từ dùng mở rộng thành phần vị ngữ

      Câu 7 (0.5 điểm):

      Ngoài thông tin được nêu trong văn bản (các vật dụng quen thuộc của Bác), em còn biết thêm gì về lối sống giản dị của Bác Hồ?

      Phương pháp giải:

      Dựa vào hiểu biết của em về Bác

      Lời giải chi tiết:

      Bác là người giản dị trong:

      - Nơi ở giản dị: nhà sàn đơn sơ.

      - Bữa ăn giản dị: chỉ vài món đơn giản.

      - Nói, viết giản dị: ngắn gọn, dễ hiểu.

      Phần II (7 điểm)

      Câu 1 (2 điểm):

      Viết một đoạn văn khoảng 150 chữ, trình bày ý kiến của em về truyền thống “Tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta.

      Phương pháp giải:

      1. Mở đoạn: giới thiệu, giải thích vấn đề

      2. Thân đoạn: bàn luận về vấn đề

      3. Kết đoạn: khẳng định vấn đề

      Lời giải chi tiết:

      1. Mở đoạn: giới thiệu, giải thích vấn đề

      Tôn sư trọng đạo là biết tôn trọng, kính yêu và biết ơn những người đã làm thầy giáo, cô giáo (đặc biệt là những người đã từng dạy mình) ở mọi lúc mọi nơi, coi trọng và làm theo đạo lí những điều mà thầy cô đã dạy mình.

      2. Thân đoạn: bàn luận về vấn đề

      - Thầy cô giáo chính là những người đã đưa ta đến với tri thức của nhân loại, không có thầy cô chúng ta không thể có kiến thức.

      - Thầy cô dạy ta cách sống, cách làm người, hướng con người tới những giá trị sống tốt đẹp; Thầy cô là những người bạn luôn bên cạnh chia sẻ với học trò mỗi lúc buồn vui hay hạnh phúc.

      - Biết ơn thầy cô giáo là nét đẹp trong cách sống của con người, là biểu hiện của một người thực sự có văn hóa.

      - Mở rộng vấn đề: phê phán những hành vi sai trái, thiếu tôn trọng thầy cô giáo; thái độ vô ơn đối với thầy cô

      3. Kết đoạn: khẳng định vấn đề

      - Tôn sư trọng đạo là một truyền thống văn hóa vô cùng tốt đẹp của nhân dân ta.

      - Cố gắng trở thành con người sống đẹp, sống có đạo đức, có tài năng để không phụ công lao dạy dỗ của thầy cô.

      Câu 2 (5 điểm):

      Viết bài văn nêu cảm nhận của em về một nhân vật đã học.

      Phương pháp giải:

      Lựa chọn một nhân vật văn học mà em đặc biệt yêu thích và nêu cảm nhận.

      Lời giải chi tiết:

      Dàn ý tham khảo:

      1. Mở bài

      - Giới thiệu về tác giả, vị trí văn học của tác giả

      - Giới thiệu và nêu đánh giá sơ lược về tác phẩm

      - Nêu nhân vật cần nghị luận và ấn tượng sâu sắc về nhân vật

      2. Thân bài

      - Lần lượt nghị luận làm rõ những đặc điểm tiêu biểu của nhân vật về:

      + Hoàn cảnh cuộc sống, công việc…

      + Hình dáng diện mạo (nếu có)

      + Phẩm chất, tính cách: Mỗi nét của phẩm chất tính cách tiêu biểu có thể viết thành một đoạn. Chú ý bám vào tác phẩm, đoạn trích tìm những chi tiết, hình ảnh cụ thể miêu tả việc làm, hành động, lời nói, suy nghĩ nhân vật để phân tích làm rõ đặc điểm phẩm chất, tính cách…

      - Đánh giá vai trò của nhân vật đối với tác phẩm: Học sinh có thể đánh giá dựa trên những tiêu chí sau:

      + Nhân vật đóng vai trò gì trong việc thể hiện nội dung tác phẩm. (giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo)

      + Nhân vật đóng vai trò gì trong việc thể hiện nghệ thuật tác phẩm (điểm nhìn, tình huống, tâm lí…)

      + Nâng cao, khái quát về những đặc điểm của nhân vật cho cả thế hệ, tầng lớp…

      + Khái quát chung về nghệ thuật miêu tả xây dựng nhân vật cũng như tình cảm thái độ của tác giả đối với nhân vật

      3. Kết bài

      - Khẳng định vai trò, ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm

      - Thông điệp mà tác giả muốn hướng tới

      - Cảm nhận của bản thân về nhân vật (sức ảnh hưởng, lan tỏa của nhân vật đến lối sống, tình cảm, suy nghĩ… của em)

      Đề thi học kì 2 Văn 6 Kết nối tri thức - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi học kì 2 môn Văn 6 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng không chỉ giúp các em đạt kết quả tốt mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc học tập ở các lớp trên. Tusach.vn hiểu được điều đó và đã biên soạn bộ đề thi học kì 2 Văn 6 Kết nối tri thức, trong đó có Đề số 2, với mục tiêu hỗ trợ tối đa cho học sinh trong quá trình ôn tập.

      Cấu trúc Đề thi học kì 2 Văn 6 Kết nối tri thức - Đề số 2

      Đề thi học kì 2 Văn 6 Kết nối tri thức - Đề số 2 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần I: Đọc hiểu (4 điểm): Đoạn văn hoặc bài thơ, yêu cầu trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung, hình thức, nghệ thuật.
      • Phần II: Viết (6 điểm): Thường là một bài văn nghị luận hoặc miêu tả, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để trình bày ý tưởng một cách mạch lạc, sáng tạo.

      Nội dung chính của Đề số 2

      Đề số 2 tập trung vào các chủ đề thường gặp trong chương trình Văn 6 Kết nối tri thức, như:

      • Miêu tả người thân, cảnh vật.
      • Kể chuyện tưởng tượng.
      • Nghị luận về một vấn đề xã hội đơn giản.

      Lưu ý khi làm bài

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 2 Văn 6, các em cần lưu ý những điều sau:

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu.
      2. Lập dàn ý trước khi viết bài.
      3. Sử dụng ngôn ngữ trong sáng, mạch lạc.
      4. Kiểm tra lại bài viết sau khi hoàn thành.

      Tại sao nên chọn Đề thi học kì 2 Văn 6 Kết nối tri thức - Đề số 2 của Tusach.vn?

      Tusach.vn cam kết:

      • Đề thi được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.
      • Đề thi bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ GD&ĐT.
      • Đáp án chi tiết, dễ hiểu.
      • Miễn phí tải về.

      Tải Đề thi học kì 2 Văn 6 Kết nối tri thức - Đề số 2 ngay hôm nay!

      Hãy truy cập tusach.vn để tải ngay Đề thi học kì 2 Văn 6 Kết nối tri thức - Đề số 2 và bắt đầu luyện thi ngay hôm nay. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Bảng so sánh các đề thi học kì 2 Văn 6 Kết nối tri thức

      Đề sốChủ đề chínhĐộ khó
      Đề số 1Miêu tả cảnh vậtTrung bình
      Đề số 2Kể chuyện tưởng tượngTrung bình - Khó
      Đề số 3Nghị luận xã hộiKhó

      Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường học tập. Hãy sử dụng các tài liệu ôn tập của chúng tôi để đạt được kết quả tốt nhất!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN