1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Tusach.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4, được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước kỳ thi quan trọng.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Cho hàm số y = f(x) xác định trên R có bảng xét dấu của f’(x) như hình.

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 1

    Hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

    • A.

      \((4;7)\)

    • B.

      \((8;10)\)

    • C.

      \((10; + \infty )\)

    • D.

      \((3;11)\)

    Câu 2 :

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ.

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 2

    Điểm cực đại của hàm số đã cho là

    • A.

      \(x = 3\)

    • B.

      \(x = - 1\)

    • C.

      \(x = - 2\)

    • D.

      \(x = - 4\)

    Câu 3 :

    Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình dưới.

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 3

    Giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên đoạn [0;2] là

    • A.

      -1

    • B.

      -4

    • C.

      2

    • D.

      0

    Câu 4 :

    Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - 1}}{{2 + x}}\) là

    • A.

      \(y = - 1\)

    • B.

      \(y = - 2\)

    • C.

      \(y = - \frac{1}{2}\)

    • D.

      \(y = 0\)

    Câu 5 :

    Cho hàm số \(f(x) = x - 3 + \frac{1}{{2 - x}}\). Tiệm cận xiên của đồ thị đã cho là đường thẳng

    • A.

      y = 2 – x

    • B.

      y = x – 2

    • C.

      y = x + 3

    • D.

      y = x – 3

    Câu 6 :

    Cho hàm số f(x) có đồ thị y = f’(x) như hình.

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 4

    Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng

    • A.

      \(( - \infty ; - 1)\)

    • B.

      \((3;4)\)

    • C.

      \(( - 1;0)\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Câu 7 :

    Cho hình hộp ABCD.EFGH. Kết quả phép toán \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {HF} \) là

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 5

    • A.

      \(\overrightarrow {CA} \)

    • B.

      \(\overrightarrow {EG} \)

    • C.

      \(\overrightarrow {FH} \)

    • D.

      \(\overrightarrow {AD} \)

    Câu 8 :

    Cho hình chóp đều S.ABCD tất cả các cạnh bằng \(2\sqrt 3 \) (đvdt). Tính độ dài vecto \(\overrightarrow u = \overrightarrow {SA} - \overrightarrow {SC} \).

    • A.

      \(\sqrt 2 \)

    • B.

      \(\sqrt 3 \)

    • C.

      \(2\sqrt 6 \)

    • D.

      \(2\sqrt 2 \)

    Câu 9 :

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {OM} = 2\overrightarrow i + 4\overrightarrow j - 3\overrightarrow k \). Tọa độ điểm M là

    • A.

      (2;4;-3)

    • B.

      (-2;-4;3)

    • C.

      (1;2;3)

    • D.

      (2;4;3)

    Câu 10 :

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai vecto \(\overrightarrow u = (3;2;1)\) và \(\overrightarrow v = (1;2;3)\). Tính tích vô hướng \(\overrightarrow u .\overrightarrow v \).

    • A.

      \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 8\)

    • B.

      \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 6\)

    • C.

      \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 6\)

    • D.

      \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 9\)

    Câu 11 :

    Trong không gian Oxyz, cho điểm M(4;1;3). Điểm M’ đối xứng với M qua trục Oz có tọa độ

    • A.

      (-4;-1;3)

    • B.

      (-4;-1;-3)

    • C.

      (4;1;3)

    • D.

      (4;1;-3)

    Câu 12 :

    Thống kê thời gian dùng mạng xã hội của học sinh lớp 12A như sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 6

    Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

    • A.

      10

    • B.

      20

    • C.

      30

    • D.

      40

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Một vật chuyển động thẳng được cho bởi phương trình: \(s(t) = - \frac{1}{3}{t^3} + 4{t^2} + 9t\), trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét.

    a) Vận tốc của vật tại các thời điểm t = 3 giây là v(3) = 1 m/s.

    Đúng
    Sai

    b) Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vật dừng yên là 162(m).

    Đúng
    Sai

    c) Gia tốc của vật tại thời điểm t = 3 giây: a(3) = 2 \(m/{s^2}\).

    Đúng
    Sai

    d) Trong 9 giây đầu tiên, vật tăng tốc khi \(t \in \left[ {0;4} \right]\).

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, Q, R, S, G lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng AB, CD, AC, BD, AD, BC, MN.

    a) \(\overrightarrow {MR} = \overrightarrow {SN} \).

    Đúng
    Sai

    b) \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 \).

    Đúng
    Sai

    c) \(2\overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} \).

    Đúng
    Sai

    d) \(\left| {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} + \overrightarrow {ID} } \right|\) nhỏ nhất khi và chỉ khi điểm I trùng với điểm G.

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC với A(1;0;-2), B(-2;3;4), C(4;-6;1).

    a) Tọa độ trọng tâm G của tam giác là G(1;-1;1).

    Đúng
    Sai

    b) \(\overrightarrow {AB} = (3; - 3;6)\), \(\overrightarrow {AC} = ( - 3;6; - 3)\).

    Đúng
    Sai

    c) Tam giác ABC là tam giác cân.

    Đúng
    Sai

    d) Nếu ABDC là hình bình hành thì tọa độ điểm D là (7;-9;-5).

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Bảng sau thống kê cân nặng của 50 quả xoài Thanh Ca được lựa chọn ngẫu nhiên sau khi thu hoạch ở một nông trường.

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 7

    Hãy tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

    Đáp án:

    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Một bể chứa ban đầu có 100 lít nước. Sau đó, cứ mỗi phút người ta bơm thêm 20 lít nước, đồng thời cho vào bể 10 gam chất khử trùng (hòa tan). Nồng độ chất khử trùng (gam/lít) sau 10 phút là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Một ngọn hải đăng đạt ở vị trí A cách bờ biển một khoảng AB = 5 (km). Trên bờ biển có một kho hàng ở vị trí C cách B một khoảng là 7 (km). Người canh hải đăng có thể chèo đò từ A đến điểm M trên bờ biển với vận tốc 4 (km/h) rồi đi bộ đến C với vận tốc 6 (km/h). Xác định vị trí của điểm M để người đó đến kho nhanh nhất (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn).

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 8

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) \((a,b,c,d \in \mathbb{R})\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Có bao nhiêu số dương trong các số a, b, c, d?

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 9

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Cho hình lập phương B’C có đường chéo \(A'C = \frac{3}{{16}}\). Gọi O là tâm hình vuông ABCD và điểm S thỏa mãn \(\overrightarrow {OS} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} + \overrightarrow {OA'} + \overrightarrow {OB'} + \overrightarrow {OC'} + \overrightarrow {OD'} \). Khi đó, độ dài đoạn OS bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{N}\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối gián. Tính giá trị của biểu thức \(P = {a^2} + {b^2}\).

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Những căn nhà gỗ trong Hình 1 được phác thảo dưới dạng một hình lăng trụ đứng tam giác OAB⋅O′A′B′. Với hệ trục toạ độ Oxyz thể hiện như Hình 2 (đơn vị đo lấy theo centimét), hai điểm A′ và B′ có tọa độ lần lượt là (240;450;0) và̀ (120;450;300). Mỗi căn nhà gỗ có chiều dài là a cm, chiều rộng là b cm, mỗi cạnh bên của mặt tiền có độ dài là c cm. Tính a + b + c (làm tròn đến hàng đơn vị).

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 10

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Người ta ghi lại tuổi thọ của một số con ong cho kết quả như sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 11

    Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Cho hàm số y = f(x) xác định trên R có bảng xét dấu của f’(x) như hình.

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 1

      Hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

      • A.

        \((4;7)\)

      • B.

        \((8;10)\)

      • C.

        \((10; + \infty )\)

      • D.

        \((3;11)\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng xét dấu và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Trên khoảng (4;7), f’(x) mang dấu âm nên f(x) nghịch biến trên (4;7).

      Câu 2 :

      Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ.

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 2

      Điểm cực đại của hàm số đã cho là

      • A.

        \(x = 3\)

      • B.

        \(x = - 1\)

      • C.

        \(x = - 2\)

      • D.

        \(x = - 4\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số đạt cực đại tại x = -2.

      Câu 3 :

      Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình dưới.

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 3

      Giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên đoạn [0;2] là

      • A.

        -1

      • B.

        -4

      • C.

        2

      • D.

        0

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị nhỏ nhất của f(x) trên đoạn [0;2] là y = -4 tại x = 0.

      Câu 4 :

      Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - 1}}{{2 + x}}\) là

      • A.

        \(y = - 1\)

      • B.

        \(y = - 2\)

      • C.

        \(y = - \frac{1}{2}\)

      • D.

        \(y = 0\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng \(y = {y_0}\) gọi là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {\rm{\;}} + \infty } f(x) = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {\rm{\;}} - \infty } f(x) = {y_0}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 1}}{{2 + x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - \frac{1}{x}}}{{\frac{2}{x} + 1}} = \frac{0}{1} = 0\) nên đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận ngang là \(y = 0\).

      Câu 5 :

      Cho hàm số \(f(x) = x - 3 + \frac{1}{{2 - x}}\). Tiệm cận xiên của đồ thị đã cho là đường thẳng

      • A.

        y = 2 – x

      • B.

        y = x – 2

      • C.

        y = x + 3

      • D.

        y = x – 3

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng y = ax + b là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số f(x) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f(x) - (ax + b)} \right] = 0\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f(x) - (ax + b)} \right] = 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f(x) - (x + 1)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {x - 3 + \frac{1}{{2 - x}} - (x - 3)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{2 - x}} = 0\).

      Vây y = x + 1 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

      Câu 6 :

      Cho hàm số f(x) có đồ thị y = f’(x) như hình.

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 4

      Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng

      • A.

        \(( - \infty ; - 1)\)

      • B.

        \((3;4)\)

      • C.

        \(( - 1;0)\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hàm số f(x) đồng biến khi f’(x) > 0 (phần đồ thị f’(x) nằm phía trên trục hoành).

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát đồ thị y = f’(x) ta thấy f’(x) > 0 trên (-1;0) nên f(x) đồng biến trên (-1;0).

      Câu 7 :

      Cho hình hộp ABCD.EFGH. Kết quả phép toán \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {HF} \) là

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 5

      • A.

        \(\overrightarrow {CA} \)

      • B.

        \(\overrightarrow {EG} \)

      • C.

        \(\overrightarrow {FH} \)

      • D.

        \(\overrightarrow {AD} \)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm vecto bằng nhau, vecto đối nhau, quy tắc ba điểm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {HF} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {FH} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AD} \).

      Câu 8 :

      Cho hình chóp đều S.ABCD tất cả các cạnh bằng \(2\sqrt 3 \) (đvdt). Tính độ dài vecto \(\overrightarrow u = \overrightarrow {SA} - \overrightarrow {SC} \).

      • A.

        \(\sqrt 2 \)

      • B.

        \(\sqrt 3 \)

      • C.

        \(2\sqrt 6 \)

      • D.

        \(2\sqrt 2 \)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc trừ vecto và xác định độ dài vecto.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left| {\overrightarrow u } \right| = \left| {\overrightarrow {SA} - \overrightarrow {SC} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA} } \right| = 2\sqrt 6 \).

      Câu 9 :

      Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {OM} = 2\overrightarrow i + 4\overrightarrow j - 3\overrightarrow k \). Tọa độ điểm M là

      • A.

        (2;4;-3)

      • B.

        (-2;-4;3)

      • C.

        (1;2;3)

      • D.

        (2;4;3)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tọa độ điểm M là tọa độ \(\overrightarrow {OM} \).

      Lời giải chi tiết :

      \(\overrightarrow {OM} = (2;4; - 3)\) suy ra M(2;4;-3).

      Câu 10 :

      Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai vecto \(\overrightarrow u = (3;2;1)\) và \(\overrightarrow v = (1;2;3)\). Tính tích vô hướng \(\overrightarrow u .\overrightarrow v \).

      • A.

        \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 8\)

      • B.

        \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 6\)

      • C.

        \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 6\)

      • D.

        \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 9\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính tích vô hướng \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = {x_a}.{x_b} + {y_a}.{y_b} + {z_a}.{z_b}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 1.3 + 2.2 + 3.1 = 10\).

      Câu 11 :

      Trong không gian Oxyz, cho điểm M(4;1;3). Điểm M’ đối xứng với M qua trục Oz có tọa độ

      • A.

        (-4;-1;3)

      • B.

        (-4;-1;-3)

      • C.

        (4;1;3)

      • D.

        (4;1;-3)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Điểm M’ đối xứng với M(a;b;c) qua trục Oz có tọa độ M’(-a;-b;c).

      Lời giải chi tiết :

      Điểm M’ đối xứng với M(4;1;3) qua trục Oz có tọa độ M’(-4;-1;3).

      Câu 12 :

      Thống kê thời gian dùng mạng xã hội của học sinh lớp 12A như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 6

      Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

      • A.

        10

      • B.

        20

      • C.

        30

      • D.

        40

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu số giữa đầu mút phải của nhóm cuối cùng và đầu mút trái của nhóm đầu tiên chứa dữ liệu.

      Lời giải chi tiết :

      R = 40 – 0 = 40.

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Một vật chuyển động thẳng được cho bởi phương trình: \(s(t) = - \frac{1}{3}{t^3} + 4{t^2} + 9t\), trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét.

      a) Vận tốc của vật tại các thời điểm t = 3 giây là v(3) = 1 m/s.

      Đúng
      Sai

      b) Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vật dừng yên là 162(m).

      Đúng
      Sai

      c) Gia tốc của vật tại thời điểm t = 3 giây: a(3) = 2 \(m/{s^2}\).

      Đúng
      Sai

      d) Trong 9 giây đầu tiên, vật tăng tốc khi \(t \in \left[ {0;4} \right]\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Vận tốc của vật tại các thời điểm t = 3 giây là v(3) = 1 m/s.

      Đúng
      Sai

      b) Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vật dừng yên là 162(m).

      Đúng
      Sai

      c) Gia tốc của vật tại thời điểm t = 3 giây: a(3) = 2 \(m/{s^2}\).

      Đúng
      Sai

      d) Trong 9 giây đầu tiên, vật tăng tốc khi \(t \in \left[ {0;4} \right]\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Lập bảng biến thiên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. \(v(t) = s'(t) = - {t^2} + 8t + 9\).

      \(v(3) = - {3^2} + 8.3 + 9 = 24\) (m/s).

      b) Đúng. \(v(t) = 0 \Leftrightarrow - {t^2} + 8t + 9 = 0 \Leftrightarrow \) x = -1 (loại) hoặc x = 9 (thỏa mãn).

      Bảng biến thiên:

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 7

      Vậy quãng đường vật di chuyển được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vật đứng yên (v = 0 hay t = 9) là s(9) – s(0) = 162 – 0 = 162 (m).

      c) Đúng. \(a(t) = v'(t) = - 2t + 8\).

      \(a(3) = - 2.3 + 8 = 2\) \(m/{s^2}\).

      d) Sai. Bảng biến thiên:

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 8

      Ta thấy tại thời điểm t = 4 thì a(4) = 0, khi đó vật giữ nguyên vận tốc.

      Vậy vật không tăng tốc khi t = 4, hay \(t \in [0;4]\) là sai.

      Câu 2 :

      Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, Q, R, S, G lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng AB, CD, AC, BD, AD, BC, MN.

      a) \(\overrightarrow {MR} = \overrightarrow {SN} \).

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 \).

      Đúng
      Sai

      c) \(2\overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} \).

      Đúng
      Sai

      d) \(\left| {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} + \overrightarrow {ID} } \right|\) nhỏ nhất khi và chỉ khi điểm I trùng với điểm G.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\overrightarrow {MR} = \overrightarrow {SN} \).

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 \).

      Đúng
      Sai

      c) \(2\overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} \).

      Đúng
      Sai

      d) \(\left| {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} + \overrightarrow {ID} } \right|\) nhỏ nhất khi và chỉ khi điểm I trùng với điểm G.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm vecto cùng phương, cùng hướng, cách xác định độ dài vecto, tính chất trung điểm.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 9

      a) Đúng. Vì \(\overrightarrow {MR} = \frac{1}{2}\overrightarrow {BD} \), \(\overrightarrow {SN} = \frac{1}{2}\overrightarrow {BD} \) suy ra \(\overrightarrow {MR} = \overrightarrow {SN} \).

      b) Đúng. Ta có:

      M là trung điểm của AB nên \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} = 2\overrightarrow {GM} \).

      N là trung điểm của CD nên \(\overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = 2\overrightarrow {GN} \).

      G là trung điểm của MN nên \(\overrightarrow {GM} + \overrightarrow {GN} = \overrightarrow 0 \).

      Từ đó suy ra \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = 2\overrightarrow {GM} + 2\overrightarrow {GN} = 2\left( {\overrightarrow {GM} + \overrightarrow {GN} } \right) = \overrightarrow 0 \).

      c) Sai. Ta có:

      Q là trung điểm của BD nên \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = 2\overrightarrow {AQ} \Leftrightarrow \overrightarrow {AQ} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right)\).

      P là trung điểm của AC nên \(\overrightarrow {AP} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \).

      Từ đó ta có \(2\overrightarrow {PQ} = 2\left( {\overrightarrow {AQ} - \overrightarrow {AP} } \right) = 2\left[ {\frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right) - \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} } \right] = \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} \).

      d) Đúng. Ta có:

      \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} + \overrightarrow {ID} = 2\overrightarrow {IM} + 2\overrightarrow {IN} = 2\left( {\overrightarrow {IM} + \overrightarrow {IN} } \right) = 2.2\overrightarrow {IG} = 4\overrightarrow {IG} \).

      Suy ra \(\left| {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} + \overrightarrow {ID} } \right| = \left| {4\overrightarrow {IG} } \right| = 4IG\).

      Vậy \(\left| {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} + \overrightarrow {ID} } \right|\) nhỏ nhất khi IG = 0, tức I trùng G.

      Câu 3 :

      Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC với A(1;0;-2), B(-2;3;4), C(4;-6;1).

      a) Tọa độ trọng tâm G của tam giác là G(1;-1;1).

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow {AB} = (3; - 3;6)\), \(\overrightarrow {AC} = ( - 3;6; - 3)\).

      Đúng
      Sai

      c) Tam giác ABC là tam giác cân.

      Đúng
      Sai

      d) Nếu ABDC là hình bình hành thì tọa độ điểm D là (7;-9;-5).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Tọa độ trọng tâm G của tam giác là G(1;-1;1).

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow {AB} = (3; - 3;6)\), \(\overrightarrow {AC} = ( - 3;6; - 3)\).

      Đúng
      Sai

      c) Tam giác ABC là tam giác cân.

      Đúng
      Sai

      d) Nếu ABDC là hình bình hành thì tọa độ điểm D là (7;-9;-5).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc cộng, trừ vecto, nhân vecto với một số, tọa độ trọng tâm.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \frac{{1 - 2 + 4}}{3} = 1\\{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \frac{{0 + 3 - 6}}{3} = - 1\\{z_G} = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} = \frac{{ - 2 + 4 + 1}}{3} = 1\end{array} \right.\), vậy G\(\left( {1; - 1;1} \right)\).

      b) Sai. \(\overrightarrow {AB} = ( - 2 - 1;3 - 0;4 + 2) = ( - 3;3;6)\), \(\overrightarrow {AC} = (4 - 1; - 6 - 0;1 + 2) = (3; - 6;3)\).

      c) Đúng. \(AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{( - 3)}^2} + {3^2} + {6^2}} = 3\sqrt 6 \), \(AC = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt {{3^2} + {{( - 6)}^2} + {3^2}} = 3\sqrt 6 \) suy ra AB = AC.

      Vậy tam giác ABC cân tại A.

      d) Sai. Vì ABDC là hình bình hành nên \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \Leftrightarrow ( - 3;3;6) = ({x_D} - 4;{y_D} + 6;{z_D} - 1)\).

      Suy ra \(({x_D};{y_D};{z_D}) = (1; - 3;7)\). Vậy D(1;-3;7).

      Câu 4 :

      Bảng sau thống kê cân nặng của 50 quả xoài Thanh Ca được lựa chọn ngẫu nhiên sau khi thu hoạch ở một nông trường.

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 10

      Hãy tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Công thức: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\).

      Lời giải chi tiết :

      Cỡ mẫu: n = 3 + 13 + 18 + 11 + 5 = 50.

      Gọi \({x_1},{x_2},...,{x_{50}}\) là mẫu số liệu gốc được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

      Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \({x_{13}} \in [290;330)\).

      \({Q_1} = 290 + \frac{{\frac{{50}}{4} - 3}}{{13}}(330 - 290) = \frac{{4150}}{{13}}\).

      Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \({x_{38}} \in [370;410)\).

      \({Q_3} = 370 + \frac{{\frac{{3.50}}{4} - (3 + 13 + 18)}}{{11}}(410 - 370) = \frac{{4210}}{{11}}\).

      Vậy \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{4210}}{{11}} - \frac{{4150}}{{13}} = \frac{{9080}}{{143}} \approx 63,5\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Một bể chứa ban đầu có 100 lít nước. Sau đó, cứ mỗi phút người ta bơm thêm 20 lít nước, đồng thời cho vào bể 10 gam chất khử trùng (hòa tan). Nồng độ chất khử trùng (gam/lít) sau 10 phút là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Lập hàm số f(t) tính nồng độ chất khử (khối lượng chất khử trên thể tích nước) theo thời gian t phút rồi tính f(10).

      Lời giải chi tiết :

      Số lít nước trong bể chứa sau t phút là 100 + 20t (lít).

      Số gam chất tan được cho vào bể sau t phút là 10t (gam).

      Nồng độ chất khử trùng trong bể sau t phút là \(f(t) = \frac{{10t}}{{100 + 20t}} = \frac{t}{{10 + 2t}}\) (gam/lít).

      Nồng độ chất khử trùng trong bể sau 10 phút là \(f(10) = \frac{{10}}{{10 + 2.10}} = \frac{1}{3} \approx 0,33\) (gam/lít).

      Câu 2 :

      Một ngọn hải đăng đạt ở vị trí A cách bờ biển một khoảng AB = 5 (km). Trên bờ biển có một kho hàng ở vị trí C cách B một khoảng là 7 (km). Người canh hải đăng có thể chèo đò từ A đến điểm M trên bờ biển với vận tốc 4 (km/h) rồi đi bộ đến C với vận tốc 6 (km/h). Xác định vị trí của điểm M để người đó đến kho nhanh nhất (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn).

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 11

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Thiết lập hàm số biểu diễn thời gian đi từ A đến M và từ M đến C. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đặt x = BM, \(0 \le x \le 7\).

      Khi đó \(AM = \sqrt {{x^2} + 25} \), \(MC = 7 - x\).

      Thời gian người canh hải đăng đi từ A đến C là \(T(x) = \frac{{\sqrt {{x^2} + 25} }}{4} + \frac{{7 - x}}{6}\) (giờ).

      Ta có \(T'(x) = \frac{1}{4}.\frac{{2x}}{{2\sqrt {{x^2} + 25} }} + \frac{1}{6}.( - 1) = \frac{x}{{4\sqrt {{x^2} + 25} }} - \frac{1}{6} = 0 \Leftrightarrow \frac{x}{{4\sqrt {{x^2} + 25} }} = \frac{1}{6}\)

      \( \Leftrightarrow 6x = 4\sqrt {{x^2} + 25} \Leftrightarrow {x^2} = 20\).

      Giải phương trình trên kết hợp với điều kiện ta được \(x = 2\sqrt 5 \).

      Có \(T(0) = \frac{{\sqrt {{0^2} + 25} }}{4} + \frac{{7 - 0}}{6} = \frac{5}{4} + \frac{7}{6} = \frac{{29}}{{12}} \approx 2,417\);

      \(T(2\sqrt 5 ) = \frac{{\sqrt {{{\left( {2\sqrt 5 } \right)}^2} + 25} }}{4} + \frac{{7 - 2\sqrt 5 }}{6} = \frac{5}{4} + \frac{7}{6} = \frac{{4 + 5\sqrt 5 }}{{12}} \approx 2,098\);

      \(T(7) = \frac{{\sqrt {{7^2} + 25} }}{4} + \frac{{7 - 7}}{6} = \frac{{\sqrt {74} }}{4} \approx 2,151\).

      Từ đó suy ra T(x) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(x = 2\sqrt 5 \approx 4,472\).

      Vậy để người canh hải đăng đi từ hải đăng đến kho hàng nhanh nhất thì điểm M cách B một khoảng 4,472 km.

      Câu 3 :

      Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) \((a,b,c,d \in \mathbb{R})\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Có bao nhiêu số dương trong các số a, b, c, d?

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 12

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm đạo hàm rồi xác định dấu của a, b, c, d dựa vào các đặc điểm của đồ thị.

      Lời giải chi tiết :

      Có \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c\).

      Quan sát đồ thị thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty \) suy ra a < 0.

      Hàm số có hai cực trị âm nên ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{\Delta _{y'}} > 0\\S < 0\\P > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b^2} - 9ac > 0\\ - \frac{{2b}}{{3a}} < 0\\\frac{c}{{3a}} > 0\end{array} \right.\) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}b < 0\\c < 0\end{array} \right.\)

      Đồ thị cắt trục Oy tại điểm (0;d) nên d > 0.

      Vậy chỉ có d dương.

      Câu 4 :

      Cho hình lập phương B’C có đường chéo \(A'C = \frac{3}{{16}}\). Gọi O là tâm hình vuông ABCD và điểm S thỏa mãn \(\overrightarrow {OS} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} + \overrightarrow {OA'} + \overrightarrow {OB'} + \overrightarrow {OC'} + \overrightarrow {OD'} \). Khi đó, độ dài đoạn OS bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{N}\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối gián. Tính giá trị của biểu thức \(P = {a^2} + {b^2}\).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất trung điểm, quy tắc nhân vecto với một số và cách xác định độ dài vecto.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 13

      Gọi O’ là tâm hình vuông A’B’C’D’.

      Xét tam giác AA’C’ vuông tại A: \(A'{C^2} = A'{A^2} + A{C^2} = A'{A^2} + {\left( {\sqrt 2 A'A} \right)^2} = 3A'{A^2}\).

      Suy ra \(A'A = \frac{{A'C}}{{\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{{16}}\).

      Ta có:

      \(\overrightarrow {OS} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} + \overrightarrow {OA'} + \overrightarrow {OB'} + \overrightarrow {OC'} + \overrightarrow {OD'} \)

      \( = \left( {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} } \right) + \left( {\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OD} } \right) + \left( {\overrightarrow {OA'} + \overrightarrow {OC'} } \right) + \left( {\overrightarrow {OB'} + \overrightarrow {OD'} } \right)\)

      \( = \overrightarrow 0 + \overrightarrow 0 + 2\overrightarrow {OO'} + 2\overrightarrow {OO'} = 4\overrightarrow {OO'} \).

      Suy ra \(OS = \left| {\overrightarrow {OS} } \right| = \left| {4\overrightarrow {OO'} } \right| = 4OO' = 4AA' = 4\frac{{\sqrt 3 }}{{16}} = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\).

      Khi đó a = 1, b = 4. Ta có \(P = {a^2} + {b^2} = {1^2} + {4^2} = 17\).

      Câu 5 :

      Những căn nhà gỗ trong Hình 1 được phác thảo dưới dạng một hình lăng trụ đứng tam giác OAB⋅O′A′B′. Với hệ trục toạ độ Oxyz thể hiện như Hình 2 (đơn vị đo lấy theo centimét), hai điểm A′ và B′ có tọa độ lần lượt là (240;450;0) và̀ (120;450;300). Mỗi căn nhà gỗ có chiều dài là a cm, chiều rộng là b cm, mỗi cạnh bên của mặt tiền có độ dài là c cm. Tính a + b + c (làm tròn đến hàng đơn vị).

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 14

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính tọa độ vecto, tính độ dài vecto.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: a = AA’, b = A’O’, c = A’B’ = B’O’.

      Vì A’ có tọa độ (240;450;0) nên khoảng cách từ A’ đến trục Ox, Oy lần lượt là 450 cm và 250 cm.

      Hay AA’ = 450 cm và A’O’ = 240 cm.

      Ta có \(\overrightarrow {A'B'} = (120 - 240;450 - 450;300 - 0) = ( - 120;0;300)\).

      \(A'B' = \left| {\overrightarrow {A'B'} } \right| = \sqrt {{{( - 120)}^2} + {0^2} + {{300}^2}} = 60\sqrt {29} \) (cm).

      Vì O’O = A’A = 450 cm và O’ nằm trên trục Oy nên O’(0;450;0).

      \(\overrightarrow {O'B'} = (120 - 0;450 - 450;300 - 0) = (120;0;300)\).

      \(\left| {\overrightarrow {O'B'} } \right| = \sqrt {{{120}^2} + {0^2} + {{300}^2}} = 60\sqrt {29} \).

      Vậy a + b + c = 450 + 240 + \(60\sqrt {29} \) \( \approx 1013\).

      Câu 6 :

      Người ta ghi lại tuổi thọ của một số con ong cho kết quả như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 15

      Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tứ phân vị thứ i, kí hiệu là \({Q_i}\) với i = 1, 2, 3 của mẫu số liệu ghép nhóm được xác định như sau:

      \({Q_i} = {u_m} + \frac{{\frac{{in}}{4} - C}}{{{n_m}}}({u_{m + 1}} - {u_m})\).

      Trong đó:

      \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu.

      \([{u_m};{u_{m + 1}})\) là nhóm chứa tứ phân vị thứ i.

      \({n_m}\) là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ i.

      \(C = {n_1} + {n_2} + ... + {n_{m - 1}}\).

      Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\).

      Lời giải chi tiết :

      Cỡ mẫu: n = 5 + 12 + 23 + 31 + 29 = 100.

      Giả sử tuổi thọ của ong là \({x_1},{x_2},...,{x_{100}}\) được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

      Tứ phân vị thứ nhất là \({Q_1} = 40 + \frac{{\frac{{100}}{4} - (5 + 12)}}{{23}}(60 - 40) = \frac{{1080}}{{23}}\).

      Tứ phân vị thứ ba là \({Q_3} = 80 + \frac{{\frac{{3.100}}{4} - (5 + 12 + 23 + 31)}}{{29}}(100 - 80) = \frac{{2400}}{{29}}\).

      Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{2400}}{{29}} - \frac{{1080}}{{23}} \approx 35,8\).

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi học kì 1 Toán 12 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các kiến thức cơ bản và nâng cao, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải quyết bài toán.

      Cấu trúc đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

      • Câu hỏi trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức lý thuyết, công thức và khả năng vận dụng nhanh.
      • Câu hỏi tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, chứng minh và phân tích bài toán.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Hàm số
      • Đạo hàm
      • Giới hạn
      • Nguyên hàm và tích phân
      • Số phức
      • Hình học không gian

      Tại sao nên luyện tập với Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4?

      Việc luyện tập với đề thi thử là một bước chuẩn bị không thể thiếu để đạt kết quả tốt trong kỳ thi chính thức. Dưới đây là những lợi ích khi luyện tập với Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4:

      1. Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh hiểu rõ dạng đề, số lượng câu hỏi và thời gian làm bài.
      2. Rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán: Cải thiện khả năng phân tích, suy luận và áp dụng kiến thức vào thực tế.
      3. Tự đánh giá năng lực: Xác định điểm mạnh, điểm yếu và những kiến thức cần bổ sung.
      4. Giảm áp lực thi cử: Tạo sự tự tin và quen thuộc với môi trường thi.

      Hướng dẫn giải đề thi và tìm đáp án

      Tusach.vn cung cấp đáp án chi tiết và lời giải cho từng câu hỏi trong Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4. Học sinh có thể tham khảo đáp án để kiểm tra kết quả và hiểu rõ cách giải bài toán.

      Ngoài ra, Tusach.vn còn cung cấp các video hướng dẫn giải đề thi, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết bài toán một cách dễ dàng.

      Tải đề thi và đáp án miễn phí

      Học sinh có thể tải Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 và đáp án miễn phí tại Tusach.vn. Hãy truy cập website của chúng tôi để tải đề thi và bắt đầu luyện tập ngay hôm nay!

      Các đề thi khác

      Ngoài Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4, Tusach.vn còn cung cấp nhiều đề thi khác với các mức độ khó khác nhau. Hãy khám phá và lựa chọn những đề thi phù hợp với trình độ của bạn.

      Tên đề thiLink tải
      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 1Link
      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 2Link
      Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3Link

      Chúc các bạn học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN