1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 3: Từ có nghĩa giống nhau trang 98, 99 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 3: Từ có nghĩa giống nhau trang 98, 99 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 3: Từ có nghĩa giống nhau - Tiếng Việt 3 tập 1 (Chân trời sáng tạo)

Bài 3 Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giúp học sinh làm quen với khái niệm từ có nghĩa giống nhau (từ đồng nghĩa).

Thông qua các bài tập thực hành, các em sẽ rèn luyện khả năng nhận biết và sử dụng các từ đồng nghĩa trong giao tiếp và viết văn.

tusach.vn cung cấp đáp án chi tiết và giải thích dễ hiểu để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức.

Đọc đoạn văn, tìm các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau. Tìm 1 - 2 từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ sau. Đặt 1- 2 câu có sử dụng từ ngữ ở bài tập 2. Tìm câu hỏi và từ ngữ dùng để hỏi có trong các đoạn văn sau. Đặt tên cho bức tranh của cô giáo trong bài thơ Bàn tay cô giáo. Giới thiệu bức tranh với người thân.

Câu 1

     Đọc đoạn văn, tìm các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau.

    Bình theo bố mẹ vào Đồng Tháp. Không bao lâu, Bình nhanh chóng biết được vịt xiêm là con ngan, củ mì là củ sắn, kẹo đậu phộng là kẹo lạc, muối mè là muối vừng,...

    Yên Đan

    z - go 270 1x 0C # H \ x

    ¡ cô nh 1 z Ầ HA ƯNG \ ah ưng vs và x 1á ¡

    Phương pháp giải:

    Em đọc đoạn văn, tìm những cặp từ thể hiện ý nghĩa giống nhau hoặc tương đồng.

    Lời giải chi tiết:

    Các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau là: Vịt xiêm – con ngan, củ mì – củ sắn, đậu phộng - lạc, mè - vừng.

    Câu 2

      Tìm 1 - 2 từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ sau:

      C9 “5 se

      Phương pháp giải:

      Em tìm các từ có nghĩa giống với các từ đã cho.

      Lời giải chi tiết:

      Mẹ: má, bầm, tía

      Bố: ba, cha, thầy

      Lớn: to, vĩ đại, khổng lồ

      Đẹp: xinh, xinh đẹp, xinh xắn.

      Câu 3

        Đặt 1- 2 câu có sử dụng từ ngữ ở bài tập 2.

        M: Mẹ đi làm từ sáng sớm.

        Phương pháp giải:

        Em hãy sử dụng các từ ngữ ở bài tập 2 để đặt câu.

        Lời giải chi tiết:

        Mẹ: Mẹ luôn chăm lo cho chúng em

        Má đưa chúng em tới trường.

        Bố: Bố là bờ vai vững chắc của chúng con

        Ba dạy chúng em trồng cây.

        Lớn: Chúng em đang lớn lên từng ngày.

        Tiếng loa phát nhạc to quá!

        Đẹp: Bầu trời hôm nay mới đẹp làm sao!

        Em đã từng nhìn thấy chiếc khinh khí cầu khổng lồ.

        Câu 4

          Tìm câu hỏi và từ ngữ dùng để hỏi có trong các đoạn văn sau:

          a. Thầy hỏi:

          - Con tên là gì?

          - Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ!

          Theo Đức Hoài

          b. Em hỏi bố:

          - Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?

          Bố xoa đầu Nhi, âu yếm:

          - Nếu chăm ngoan, lên lớp Ba, con sẽ được nhận phần thưởng đặc biệt này.

          Nguyễn Thị Bích Ngọc

          Phương pháp giải:

          Em tìm câu hỏi và từ ngữ dùng để hỏi có trong các đoạn văn trên dựa vào các dấu hiệu: dấu câu, từ để hỏi: Là gì? Tại sao? Như thế nào?,… và nghĩa của câu.

          Lời giải chi tiết:

          a. Câu hỏi: Con tên là gì?

          Từ để hỏi: là gì

          b. Câu hỏi: Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?

          Từ để hỏi: Sao

          Vận dụng

            Đặt tên cho bức tranh của cô giáo trong bài thơ Bàn tay cô giáo.

            Sợ kế N5

            Ừ...

            Phương pháp giải:

            Em hãy quan sát tranh và đặt tên cho bức tranh.

            Lời giải chi tiết:

            Em tham khảo các tên sau:

            Bức tranh diệu kì

            Biển và nắng

            Bình minh trên biển.

            Câu 2

              Giới thiệu bức tranh với người thân.

              Phương pháp giải:

              Em hãy quan sát tranh và giới thiệu với người thân những điều trong bức tranh.

              Lời giải chi tiết:

              Bức tranh này được làm từ đôi bàn tay khéo léo và diệu kì của cô giáo. Bức tranh trông thật hài hòa về màu sắc với màu xanh của biển, màu vàng của ánh mặt trời và màu trắng của con thuyền trên biển. Điều đặc biệt, đây là bức tranh được cô tạo nên từ những tờ giấy. Vì vậy nó đẹp một cách đầy mới mẻ.

              Bài 3: Từ có nghĩa giống nhau - Tiếng Việt 3 tập 1 (Chân trời sáng tạo) - Giải chi tiết

              Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Bài 3: Từ có nghĩa giống nhau trong chương trình Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm từ đồng nghĩa và cách sử dụng chúng trong các tình huống giao tiếp khác nhau.

              1. Mục tiêu bài học

              • Nhận biết được thế nào là từ có nghĩa giống nhau (từ đồng nghĩa).
              • Biết cách sử dụng từ đồng nghĩa để làm cho câu văn phong phú và sinh động hơn.
              • Rèn luyện kỹ năng tìm từ đồng nghĩa và vận dụng vào thực tế.

              2. Nội dung bài học

              Bài 3 được chia thành các phần chính sau:

              1. Giới thiệu khái niệm từ đồng nghĩa: Các em sẽ được làm quen với định nghĩa về từ đồng nghĩa và ví dụ minh họa.
              2. Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa với các từ đã cho.
              3. Bài tập 2: Chọn từ đồng nghĩa thích hợp để điền vào chỗ trống.
              4. Bài tập 3: Viết một câu sử dụng từ đồng nghĩa để diễn đạt ý nghĩa tương tự.

              3. Giải chi tiết các bài tập

              Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa với các từ đã cho.

              Ví dụ:

              TừTừ đồng nghĩa
              ĐẹpXinh, duyên dáng, lộng lẫy
              VuiHạnh phúc, phấn khởi, hồ hởi

              Các em hãy tự tìm thêm các từ đồng nghĩa khác cho các từ đã cho trong sách giáo khoa.

              Bài tập 2: Chọn từ đồng nghĩa thích hợp để điền vào chỗ trống.

              Ví dụ:

              Cô giáo luôn ân cần, tận tình với học sinh. (Từ đồng nghĩa: chu đáo, chăm sóc)

              Bài tập 3: Viết một câu sử dụng từ đồng nghĩa để diễn đạt ý nghĩa tương tự.

              Ví dụ:

              Bác nông dân cần cù cày ruộng. (Sử dụng từ đồng nghĩa: chăm chỉ)

              Bác nông dân cần cù và chăm chỉ cày ruộng.

              4. Lưu ý khi học bài

              • Nên đọc kỹ lý thuyết và ví dụ trong sách giáo khoa trước khi làm bài tập.
              • Khi tìm từ đồng nghĩa, hãy suy nghĩ về ngữ cảnh sử dụng để chọn được từ phù hợp nhất.
              • Thực hành thường xuyên để rèn luyện kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa một cách tự nhiên.

              5. Kết luận

              Bài 3: Từ có nghĩa giống nhau là một bài học quan trọng giúp các em học sinh mở rộng vốn từ vựng và nâng cao khả năng diễn đạt. Hãy chăm chỉ học tập và làm bài tập để đạt kết quả tốt nhất!

              Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc truy cập tusach.vn để được hỗ trợ nhé!

              Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

              VỀ TUSACH.VN