1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 8

Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 8

Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 8: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 8 là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho học sinh lớp 7. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.

Tusach.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và tìm ra những kiến thức còn yếu để bổ sung.

Đọc bài thơ Ngụ ngôn của mỗi ngày

Đề thiĐáp án

Đề thi

    I. Đọc hiểu

    Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi phía dưới:

    NGỤ NGÔN CỦA MỖI NGÀY – Đỗ Trung Quân

    Ngồi cùng trang giấy nhỏ

    Tôi đi học mỗi ngày

    Tôi học cây xương rồng

    Trời xanh cùng nắng, bão

    Tôi học trong nụ hồng

    Màu hoa chừng rỏ máu

    Tôi học lời ngọn gió

    Chẳng bao giờ vu vơ

    Tôi học lời của biển

    Đừng hạn hẹp bến bờ.

    Tôi học lời con trẻ

    Về thế giới sạch trong

    Tôi học lời già cả

    Về cuộc sống vô cùng

    Tôi học lời chim chóc

    Đang nói về bình minh

    Và trong bia mộ đá

    Lời răn dạy đời mình.

    Câu 1: Dòng nào nói đúng về đặc điểm hình thức chính của bài thơ?

    A. Thơ năm chữ, có 5 khổ; khổ mở đầu chỉ có 2 dòng; gieo vần chân.

    B. Thơ năm chữ, có 5 khổ; khổ mở đầu chỉ có 2 dòng; gieo vần cách.

    C. Thơ năm chữ, không chia khổ; gieo vần cách.

    D. Thơ tự do có 5 khổ; khổ mở đầu chỉ có 2 dòng; gieo vần cách.

    Câu 2: Bài thơ viết về:

    A. Tình yêu thiên nhiên

    B. Quê hương

    C. Suy ngẫm về việc học

    D. Giá trị của truyện ngụ ngôn

    Câu 3: Cụm từ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ? Chúng có tác dụng gì

    A. Tôi học. Làm nổi bật chủ đề bài thơ, nhấn mạnh, mở rộng việc học ở đời

    B. Tôi học. Làm nổi bật mục đích của việc học.

    C. Tôi học. Nhấn mạnh việc làm chính của nhân vật trữ tình.

    D. Tôi học. Khẳng định việc học ở đời là cần thiết.

    Câu 4: Ngắt nhịp phổ biến trong bài thơ là:

    A. 2/3.

    B. 2/3; 3/2.

    C. 1/4; 2/2.

    D. Ngắt nhịp linh hoạt.

    Câu 5: Bài thơ sử dụng những phương thức biểu đạt nào?

    A. Biểu cảm, tự sự.

    B. Tự sự, miêu tả.

    C. Nghị luận, biểu cảm.

    D. Biểu cảm.

    Câu 6: Nhân vật trữ tình học ở những đâu?

    A. Trang giấy.

    B. Nhà trường, sách vở, các sự vật ở đời.

    C. Học ở thiên nhiên.

    D. Học ở đời.

    Câu 7: Xác định các hình ảnh thơ trong khổ thơ sau:

    Tôi học cây xương rồng

    Trời xanh cùng nắng bão

    Tôi học trong nụ hồng

    Màu hoa chừng rỏ máu

    A. Tôi học, cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng.

    B. Rỏ máu, cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng.

    C. Cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng.

    D. Màu hoa, cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng.

    Câu 8. Hình ảnh cây xương rồng và nắng bão đã gợi ra điều gì?

    A. Gợi ra sự cứng cỏi trước không gian thanh bình của trời xanh.

    B. Gợi bầu trời đầy giông bão.

    C. Gợi ra sự cứng cỏi trước khắc nghiệt của cuộc đời.

    D. Gợi ra cuộc đời đầy nghiệt ngã thử thách.

    Câu 9: Bài thơ “Ngụ ngôn của mỗi ngày” – Đỗ Trung Quân đem đến cho em những nhận thức nào? Nhận thức nào có ý nghĩa nhất đối với em? Vì sao (1đ)

    Câu 10: Em có đồng ý với nhận định: “Việc học không chỉ là học tập trên trường lớp, trong sách vở mà còn là hành trình mỗi người tự trải nghiệm và khám phá từ cuộc sống” không? Vì sao? (1đ)

    PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (6 điểm)

    Quan sát những bức tranh/ ảnh sau và cho biết:

    Nội dung này có vẻ như là một đoạn văn bản bị lỗi, có thể là do quét hoặc sao chép không chính xác. Rất khó để giải mã hoàn toàn ý nghĩa của nó. Tuy nhiên, tôi sẽ cố gắng trích xuất những phần có thể nhận diện được và trình bày lại một cách rõ ràng hơn, giữ nguyên ý nghĩa gốc (nếu có thể):

    Lỗi, ký tự không rõ ràng...

    SN, NS, NHÀ, Z, ANNS, ầồ, ầNÀN, NT, Nhà, LG, 7727770, 00, ZZ2/2:2/2/02222, ứĂ2, ñ, ôn, UV, 2, SN, NT, sn, em, Z7, II, SN, ề, ai, 7, xs, 9/26/2076, 2046, 7, gi, 222/070727/22077772720222, 7222222222272, CÀ, 0, Đi, 7/2...

    ni, Xã, VÕ, TT, ước, 2/22/7/7272227/7/7/77/704, P, ga, n, á, 2/2002727, 1, TƯ, CỐ, x§, on, Ệ, Z2, ỖÕỖ, DI, 5, %, ni, 6ã, 0, CÓ, XÃ, ỒN, G0, GIEO, go, SG, ER, G4, KEC, SE, 5, 2, 7, //27/727277/27/7/7/077772, Si, mi, nu, B.Ụm, 0/0, U, NI, in, ượN, so, á, vế, đợ4, 20220/2607200722/7/2070/0/02, ệ, x, I, ai, mn, vs, MYV, ng, II, 2, sx, DƯ, s...

    Sẽ, TC, CỐ, Tố, 7/2/22, Si, R, XÃ, TNG, Ặ, CC, c, nh, mm, và, UY, ưỚC, n, 7, 00020277222222292A, Lạ, nn, xe, SH, on, vn, đến, g, Gợg, IS, U, Ẹ, IS, 2m, nn, S, NI, TT, ụ, TP, à, n, KG, hà, N, HỢP, XÃ, N, 2/229222, 2n, n, CD, ng, CC, Mu, MU, 3, nG, gi, ƯÃỒC, on, TT, SP, A, xi, ải, bô, Tớ, HH, CC, ST, TH, S, sx...

    ND, 02272700070/707/707/7077070/72/727/0, Š, SA, LAN, bền, n, ˆ, ⁄, mẽ, Ặ, S, TÀI, Sn, my, nu, ng, CN, NA, Š, ch, x, N, N, n, mm, a, cả, S, TA, đà, Sa, N_G, ma, số, ai, cô, N, N, N, N, N, N, S, N, N, TT, xi, Tu...

    MT, n, So...

    hư, Z, S, in, ^, E, He, bi, có, HA, 2, /27/2/70720:/727228)Ï, Z4, ng, NT, SN, se, xv, in, 7, ¬ữT, Ổ, ỔTTJẦ, S, CV, Ề, ái, Ệ...

    Tổ, n, cS, Ễ...

    s5, _, :, „, `, ` NNầÂÀỒNGNGH, ưng, G, S, Š, in, A7, tỡẼ, Ểñ, ửỶ...

    s, SN, N, Ni, Z, NI, in, 2, 207227222, 3, =>, N, R, NT, Z7, ả, S, VY, UẤ, 7⁄23, 4, >¬, SSÁ”Á-/m, =SÁ>“STƒRS, 7, ộ, Ề, N, SN, NA, SN, NNNNNN, lo, ĐT, TS, <<, -, Z2Z, 4, Z, ì, ——, ÃÃ, ÃÃ, ÃÃ, 5,570, CC, SN, NA, 77, ////, 4, :, :, hh—, SN, NA, NA, ”—, mg...

    -, rị, mê, ti, /22:220/0/0007/77272, N, SNẰNNNNN, 7, 222222, 7, 27222022, in, Ti, SN, i, 227/22, 00207/0700070/0700/000070007007202027/7h, 4, n, ml, Ề, xnh, SN, i, 7n, Sh, NI.

    5, Ĩ,ỈỈMĨỈNNẩNỀỂTH, SN, VN, NỰ, N, _¬I, Sền, x, ` NA, SG, N, tr, nu, E, l, „, „

    **Lưu ý:** Phần lớn nội dung vẫn là ký tự không rõ ràng hoặc lỗi. Tôi đã cố gắng trích xuất những phần có thể nhận diện được, nhưng ý nghĩa tổng thể của đoạn văn bản này vẫn rất khó xác định.

    Nội dung này có vẻ như là một đoạn văn bản bị lỗi, có thể là do quét hoặc sao chép không chính xác. Rất khó để giải mã hoàn toàn ý nghĩa của nó. Tuy nhiên, tôi sẽ cố gắng trích xuất những phần có thể nhận diện được và trình bày lại một cách rõ ràng hơn, giữ nguyên ý nghĩa gốc (nếu có thể):

    Lỗi, ký tự không rõ ràng...

    SN, NS, NHÀ, Z, ANNS, ầồ, ầNÀN, NT, Nhà, LG, 7727770, 00, ZZ2/2:2/2/02222, ứĂ2, ñ, ôn, UV, 2, SN, NT, sn, em, Z7, II, SN, ề, ai, 7, xs, 9/26/2076, 2046, 7, gi, 222/070727/22077772720222, 7222222222272, CÀ, 0, Đi, 7/2...

    ni, Xã, VÕ, TT, ước, 2/22/7/7272227/7/7/77/704, P, ga, n, á, 2/2002727, 1, TƯ, CỐ, x§, on, Ệ, Z2, ỖÕỖ, DI, 5, %, ni, 6ã, 0, CÓ, XÃ, ỒN, G0, GIEO, go, SG, ER, G4, KEC, SE, 5, 2, 7, //27/727277/27/7/7/077772, Si, mi, nu, B.Ụm, 0/0, U, NI, in, ượN, so, á, vế, đợ4, 20220/2607200722/7/2070/0/02, ệ, x, I, ai, mn, vs, MYV, ng, II, 2, sx, DƯ, s...

    Sẽ, TC, CỐ, Tố, 7/2/22, Si, R, XÃ, TNG, Ặ, CC, c, nh, mm, và, UY, ưỚC, n, 7, 00020277222222292A, Lạ, nn, xe, SH, on, vn, đến, g, Gợg, IS, U, Ẹ, IS, 2m, nn, S, NI, TT, ụ, TP, à, n, KG, hà, N, HỢP, XÃ, N, 2/229222, 2n, n, CD, ng, CC, Mu, MU, 3, nG, gi, ƯÃỒC, on, TT, SP, A, xi, ải, bô, Tớ, HH, CC, ST, TH, S, sx...

    ND, 02272700070/707/707/7077070/72/727/0, Š, SA, LAN, bền, n, ˆ, ⁄, mẽ, Ặ, S, TÀI, Sn, my, nu, ng, CN, NA, Š, ch, x, N, N, n, mm, a, cả, S, TA, đà, Sa, N_G, ma, số, ai, cô, N, N, N, N, N, N, S, N, N, TT, xi, Tu...

    MT, n, So...

    hư, Z, S, in, ^, E, He, bi, có, HA, 2, /27/2/70720:/727228)Ï, Z4, ng, NT, SN, se, xv, in, 7, ¬ữT, Ổ, ỔTTJẦ, S, CV, Ề, ái, Ệ...

    Tổ, n, cS, Ễ...

    s5, _, :, „, `, ` NNầÂÀỒNGNGH, ưng, G, S, Š, in, A7, tỡẼ, Ểñ, ửỶ...

    s, SN, N, Ni, Z, NI, in, 2, 207227222, 3, =>, N, R, NT, Z7, ả, S, VY, UẤ, 7⁄23, 4, >¬, SSÁ”Á-/m, =SÁ>“STƒRS, 7, ộ, Ề, N, SN, NA, SN, NNNNNN, lo, ĐT, TS, <<, -, Z2Z, 4, Z, ì, ——, ÃÃ, ÃÃ, ÃÃ, 5,570, CC, SN, NA, 77, ////, 4, :, :, hh—, SN, NA, NA, ”—, mg...

    -, rị, mê, ti, /22:220/0/0007/77272, N, SNẰNNNNN, 7, 222222, 7, 27222022, in, Ti, SN, i, 227/22, 00207/0700070/0700/000070007007202027/7h, 4, n, ml, Ề, xnh, SN, i, 7n, Sh, NI.

    5, Ĩ,ỈỈMĨỈNNẩNỀỂTH, SN, VN, NỰ, N, _¬I, Sền, x, ` NA, SG, N, tr, nu, E, l, „, „

    **Lưu ý:** Phần lớn nội dung vẫn là ký tự không rõ ràng hoặc lỗi. Tôi đã cố gắng trích xuất những phần có thể nhận diện được, nhưng ý nghĩa tổng thể của đoạn văn bản này vẫn rất khó xác định.

    Câu 1: Bức tranh/ ảnh nào chứa đựng vấn đề gợi ra từ bài thơ “Ngụ ngôn của mỗi ngày” của Đỗ Trung Quân. Đó là vấn đề gì? Trích câu thơ chứa đựng vấn đề đó(2đ)

    Câu 2:Suy nghĩ của em về vấn đề được gợi ra từ bài thơ và bức tranh/ ảnh em đã lựa chọn bằng bài văn dài từ 1- 1,5 trang giấy thi (4đ)

    -----Hết-----

    - Học sinh không được sử dụng tài liệu.

    - Giám thị không giải thích gì thêm.

    Đáp án

      PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

      Câu 1

      (0.25đ)

      Câu 2 (0.25đ)

      Câu 3

      (0.25đ)

      Câu 4

      (0.25đ)

      Câu 5

      (0.25đ)

      Câu 6

      (0.25đ)

      Câu 7

      (0.25đ)

      Câu 8

      (0.25đ)

      B

      C

      A

      B

      A

      B

      B

      C

      Câu 1: Dòng nào nói đúng về đặc điểm hình thức chính của bài thơ?

      A. Thơ năm chữ, có 5 khổ; khổ mở đầu chỉ có 2 dòng; gieo vần chân.

      B. Thơ năm chữ, có 5 khổ; khổ mở đầu chỉ có 2 dòng; gieo vần cách.

      C. Thơ năm chữ, không chia khổ; gieo vần cách.

      D. Thơ tự do có 5 khổ; khổ mở đầu chỉ có 2 dòng; gieo vần cách.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ bài thơ

      Chú ý các đặc điểm hình thức như số khổ, số chữ, gieo vần

      Lời giải chi tiết:

      Đặc điểm hình thức của bài thơ: Thơ năm chữ, có 5 khổ; khổ mở đầu chỉ có 2 dòng; gieo vần cách.

      → Đáp án: B

      Câu 2: Bài thơ viết về:

      A. Tình yêu thiên nhiên

      B. Quê hương

      C. Suy ngẫm về việc học

      D. Giá trị của truyện ngụ ngôn

      Phương pháp:

      Đọc kĩ bài thơ, chú ý những hình ảnh nổi bật

      Lời giải chi tiết:

      Bài thơ nói lên những suy ngẫm về việc học của tác giả

      → Đáp án: C

      Câu 3: Cụm từ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ? Chúng có tác dụng gì

      A. Tôi học. Làm nổi bật chủ đề bài thơ, nhấn mạnh, mở rộng việc học ở đời

      B. Tôi học. Làm nổi bật mục đích của việc học.

      C. Tôi học. Nhấn mạnh việc làm chính của nhân vật trữ tình.

      D. Tôi học. Khẳng định việc học ở đời là cần thiết.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ bài thơ, chú ý những cụm từ được lặp lại và nêu tác dụng

      Lời giải chi tiết:

      Cụm từ được lặp lại nhiều lần trong bài thơ là “tôi học” → Làm nổi bật chủ đề bài thơ, nhấn mạnh, mở rộng việc học ở đời

      → Đáp án: A

      Câu 4: Ngắt nhịp phổ biến trong bài thơ là:

      A. 2/3.

      B. 2/3; 3/2.

      C. 1/4; 2/2.

      D. Ngắt nhịp linh hoạt.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ bài thơ, chú ý cách ngắt nhịp

      Lời giải chi tiết:

      Cách ngắt nhịp chủ yếu trong bài thơ: 2/3; 3/2 (Tôi học/ cây xương rồng, Tôi học/ trong nụ hồng)

      → Đáp án: B

      Câu 5: Bài thơ sử dụng những phương thức biểu đạt nào?

      A. Biểu cảm, tự sự.

      B. Tự sự, miêu tả.

      C. Nghị luận, biểu cảm.

      D. Biểu cảm.

      Phương pháp:

      Nhớ lại kiến thức về phương thức biểu đạt

      Lời giải chi tiết:

      Phương thức biểu đạt của bài thơ: biểu cảm kết hợp với tự sự

      → Đáp án: A

      Câu 6: Nhân vật trữ tình học ở những đâu?

      A. Trang giấy.

      B. Nhà trường, sách vở, các sự vật ở đời.

      C. Học ở thiên nhiên.

      D. Học ở đời.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ bài thơ và chú ý những chi tiết nói về việc học của nhân vật trữ tình

      Lời giải chi tiết:

      Nhân vật trữ tình học ở: Nhà trường, sách vở, các sự vật ở đời

      → Đáp án: B

      Câu 7: Xác định các hình ảnh thơ trong khổ thơ sau:

      Tôi học cây xương rồng

      Trời xanh cùng nắng bão

      Tôi học trong nụ hồng

      Màu hoa chừng rỏ máu

      A. Tôi học, cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng.

      B. Rỏ máu, cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng.

      C. Cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng.

      D. Màu hoa, cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ khổ thơ và chú ý các hình ảnh được nhắc đến

      Lời giải chi tiết:

      Các hình ảnh được nhắc đến trong khổ thơ: Rỏ máu, cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng

      → Đáp án: B

      Câu 8. Hình ảnh cây xương rồng và nắng bão đã gợi ra điều gì?

      A. Gợi ra sự cứng cỏi trước không gian thanh bình của trời xanh.

      B. Gợi bầu trời đầy giông bão.

      C. Gợi ra sự cứng cỏi trước khắc nghiệt của cuộc đời.

      D. Gợi ra cuộc đời đầy nghiệt ngã thử thách.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ bài thơ và phân tích ý nghĩa hai hình ảnh

      Lời giải chi tiết:

      Ý nghĩa: Gợi ra sự cứng cỏi trước khắc nghiệt của cuộc đời

      → Đáp án: C

      Câu 9: Bài thơ “Ngụ ngôn của mỗi ngày” – Đỗ Trung Quân đem đến cho em những nhận thức nào? Nhận thức nào có ý nghĩa nhất đối với em? Vì sao (1đ)

      Phương pháp

      Đọc kĩ bài thơ và nêu ý kiến của bản thân, nêu lý do

      Lời giải chi tiết

      Xác định những nhận thức của bản thân từ từng khổ thơ, toàn bài thơ (tùy theo năng lực của từng HS, nhưng nhận thức đó phải có cơ sở từ việc đọc hiểu bài thơ, tránh suy luận vô căn cứ)

      - Nhận thức có ý nghĩa nhất có thể được xác định bởi 2 tiêu chí khác nhau

      + Điều mình đã biết, nay nhờ bài thơ mà hiểu sâu sắc hơn về điều đó

      + Điều chưa biết, nay nhờ bài thơ mới nhận biết

      - Tác dụng của nhận thức đó đối với bản thân (điều chỉnh quan điểm, hành động…)

      Câu 10: Em có đồng ý với nhận định: “Việc học không chỉ là học tập trên trường lớp, trong sách vở mà còn là hành trình mỗi người tự trải nghiệm và khám phá từ cuộc sống” không? Vì sao? (1đ)

      Phương pháp

      Đọc kĩ nhận định và nêu ý kiến của bản thân

      Lời giải chi tiết

      - Đọc kĩ để hiểu nhận định, từ đó xác định thái độ của bản thân (đồng tình/không)

      - Nói rõ ít nhất 2 lý do không/có đồng tình

      PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (6 điểm)

      Quan sát những bức tranh/ ảnh sau và cho biết:

      Câu 1: Bức tranh/ ảnh nào chứa đựng vấn đề gợi ra từ bài thơ “Ngụ ngôn của mỗi ngày” của Đỗ Trung Quân. Đó là vấn đề gì? Trích câu thơ chứa đựng vấn đề đó(2đ)

      Phương pháp:

      Quan sát kĩ 2 bức ảnh, suy ra vấn đề liên quan Lời giải chi tiết:

      - Bức tranh 2 về Giáo sư vật lý Stephen Hawking: sống nghị lực/ vượt qua nghịch cảnh

      + Tôi học cây xương rồng/ Trời xanh cùng nắng bão

      + Tôi học trong nụ hồng/ Màu hoa chừng rỏ máu

      Câu 2:Suy nghĩ của em về vấn đề được gợi ra từ bài thơ và bức tranh/ ảnh em đã lựa chọn bằng bài văn dài từ 1- 1,5 trang giấy thi (4đ)

      Phương pháp:

      Dựa vào những kiến thức và kĩ năng đã học

      Lời giải chi tiết:

      Phần chính

      Điểm

      Nội dung cụ thể

      Mở bài

      0,5

      - Xác định vấn đề (hành động, nghị lực của con người…)

      - Thái độ của cá nhân đối với vấn đề bàn luận

      Thân bài

      2,5

      - Làm rõ vấn đề bàn luận (biểu hiện)

      - Hành động của con người trước cảnh ngộ khó khăn

      - Tác dụng hành động đối với bản thân và xã hội

      - Lật lại vấn đề: nếu không có nghị lực trước khó khăn, điều gì sẽ sảy ra…

      Kết bài

      0,5

      - Khẳng định vai trò của nghị lực, thái độ sống

      - Nhận thức và hành động của bản thân…

      Yêu cầu khác

      0,5

      - Bài viết thể hiện rõ đặc trưng thể loại (nghị luận)

      - Dẫn chứng đa dạng phù hợp với lí lẽ, ý kiến

      Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi giữa học kỳ 1 môn Văn lớp 7 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức về các tác phẩm văn học, mà còn đánh giá kỹ năng đọc hiểu, phân tích và viết bài của học sinh. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 8

      Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 8 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần I: Đọc hiểu (3 điểm): Đoạn trích văn bản yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản.
      • Phần II: Viết (7 điểm): Thường là một bài nghị luận xã hội hoặc nghị luận văn học, yêu cầu học sinh trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề hoặc phân tích một tác phẩm văn học.

      Nội dung chính của Đề số 8

      Đề số 8 thường tập trung vào các tác phẩm và kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của học kỳ 1, bao gồm:

      • Truyện ngắn: Những câu chuyện về lòng dũng cảm, tình bạn, sự hy sinh.
      • Thơ: Các bài thơ về thiên nhiên, quê hương, đất nước, con người.
      • Văn bản nghị luận: Các bài văn nghị luận về các vấn đề xã hội, đạo đức.

      Hướng dẫn làm bài hiệu quả

      Để làm bài thi giữa kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 8 hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi, phần bài.
      2. Lập dàn ý: Sắp xếp ý tưởng một cách logic và khoa học trước khi viết bài.
      3. Sử dụng ngôn ngữ chính xác, giàu cảm xúc: Thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của bản thân một cách chân thật và sâu sắc.
      4. Kiểm tra lại bài làm: Đảm bảo không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp và diễn đạt.

      Tại sao nên luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 8 của tusach.vn?

      Tusach.vn cung cấp:

      • Đề thi chuẩn: Đề thi được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, bám sát chương trình học.
      • Đáp án chi tiết: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực và tìm ra những kiến thức còn yếu.
      • Giao diện thân thiện: Dễ dàng sử dụng trên mọi thiết bị.
      • Nguồn tài liệu phong phú: Cung cấp nhiều đề thi, bài tập và kiến thức bổ trợ khác.

      Bảng so sánh các đề thi giữa kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức

      Đề sốChủ đề chínhĐộ khó
      Đề số 1Truyện ngắnTrung bình
      Đề số 8Thơ và Nghị luậnKhó
      Đề số 15Đọc hiểu và ViếtTrung bình - Khó

      Hãy luyện tập thường xuyên với các đề thi giữa kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 8 của tusach.vn để tự tin bước vào kỳ thi và đạt kết quả tốt nhất!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN