1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 3: Cầu vồng trang 40 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 3: Cầu vồng trang 40 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 3: Cầu vồng - Tiếng Việt lớp 1 tập 2 (Chân trời sáng tạo)

Bài 3: Cầu vồng trang 40 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo là bài học giúp các em học sinh làm quen với vẻ đẹp của cầu vồng, rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc. Bài học này cũng giúp các em phát triển khả năng quan sát, miêu tả và yêu thiên nhiên.

Tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và hoàn thành bài tập một cách hiệu quả.

Em thấy những gì trong bức ảnh dưới đây. Cầu vồng. Tìm trong bài đọc tiếng có vần ong, ông. Tìm các từ ngữ chỉ màu sắc nổi bật của cầu vồng. Em có thích cầu vồng không? Vì sao. Tập viết. Thay hình ngôi sao bằng chữ ch hoặc chữ tr. Thay hình ngôi sao bằng chữ c hoặc chữ k. Quan sát bức tranh dưới đây và cho biết. Viết vào vở tên bức tranh mà em vừa đặt. Nói với bạn bài thơ về mưa hoặc nắng mà em đã đọc.

Nói và nghe

    Em thấy những gì trong bức ảnh dưới đây? 

    A lu ì

    A HH I

    Ệ à'

    Z

    Sã E. cự

    s on $2

    6¬ ; cm n n

    Phương pháp giải:

    Em quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 

    Lời giải chi tiết:

    Trong tranh có cây, đồi, bầu trời và cầu vồng. 

    Đọc

      Đọc:

      Cầu vồng

      Trước và sau cơn mưa, ta thường thấy hình vòng cung rực rỡ trên bầu trời. Vòng cung đó được gọi là cầu vồng.

      Cầu vồng có bảy màu nổi bật là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Màu đỏ ở vị trí cao nhất, màu tím ở vị trí thấp nhất.

      Cầu vồng ẩn chứa nhiều điều lí thú. Đến nay, nhiều câu hỏi về nó vẫn chưa tìm được câu trả lời cuối cùng. Những câu hỏi đó trông chờ các em tìm lời giải đáp. 

      Theo khoahoc.com

      Tìm trong bài đọc tiếng có vần ong, ông.

      Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần ong, ông.

      M: dòng sông, cánh đồng

      Phương pháp giải:

      Em đọc bài đọc và dựa vào hiểu biết để hoàn thành bài tập. 

      Lời giải chi tiết:

      Tiếng trong bài đọc có vần:

      - ong: vòng

      - ông: vồng, trông

      Từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần:

      - ong: móng tay, lóng ngóng, sóng vỗ, thanh long

      - ông: trông ngóng, cồng kềnh, mênh mông, nồng nàn 

      Tìm hiểu bài

        1. Tìm các từ ngữ chỉ màu sắc nổi bật của cầu vồng.

        2. Em có thích cầu vồng không? Vì sao? 

        Phương pháp giải:

        Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi. 

        Lời giải chi tiết:

        1. Các từ ngữ chỉ màu sắc của cầu vồng là: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím

        2. Em rất thích cầu vồng. Vì màu sắc của cầu vồng rất đẹp, rực rỡ. 

        Viết

          Câu 1:

          1. Tập viết

          - Tô chữ hoa: C

          - Viết: Cầu vồng có bảy màu rực rỡ. 

          Phương pháp giải:

          Lưu ý:

          - Viết đúng chính tả.

          - Viết hoa chữ cái đầu câu. 

          Lời giải chi tiết:

          Em chủ động tập viết bài. 

          Câu 2

            2. Nghe – viết

            Cầu vồng thường xuất hiện trên bầu trời trước hoặc sau cơn mưa. 

            Phương pháp giải:

            Lưu ý:

            - Viết đúng chính tả.

            - Viết hoa chữ cái đầu câu. 

            Lời giải chi tiết:

            Em chủ động hoàn thành bài viết. 

            Câu 3

              (3). Thay hình ngôi sao bằng chữ ch hoặc chữ tr

              g7, “c $ˆ “mm?”

              7 Là Z4 : | = cIẾT ®*V é ZẠ ng %ú mưa e nắng Wo con

              Phương pháp giải:

              Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.

              Lời giải chi tiết:

              Trú mưa

              Che nắng cho con 

              Câu 4

                4. Thay hình ngôi sao bằng chữ c hoặc chữ k

                Đây có vẻ là một đoạn văn bản bị lỗi hoặc mã hóa, rất khó để giải mã hoàn toàn.

                Tuy nhiên, có thể nhận thấy một vài từ/cụm từ có ý nghĩa:

                “Lễ 2S” (có thể là một sự kiện hoặc ngày lễ)

                “Xói kén con” (có thể liên quan đến sự suy giảm hoặc mất mát)

                “Tính thiên văn” (liên quan đến ngành thiên văn học)

                Phương pháp giải:

                Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập. 

                Lời giải chi tiết:

                Cái kén

                Con kênh

                Kính thiên văn 

                Nói và nghe

                  Quan sát bức tranh dưới đây và cho biết:

                  - Mọi người đang làm gì?

                  - Mọi người làm công việc đó như thế nào?

                  - Em đặt tên gì cho bức tranh? 

                  L

                  ¡| 2a e

                  & —=¬ II §

                  + s.Ás

                  =.. À f lI : 5 | .. \ |

                  Z9, ở NA NI. CŨ ơi LAI " G1 h - — S%. v Mm.._

                  Phương pháp giải:

                  Em quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. 

                  Lời giải chi tiết:

                  - Mọi người trong tranh đang trồng cây.

                  - Mọi người xới đất lên, tạo thành một cái hố nhỏ rồi cho cây vào hố. Sau đó lấp đất lại và tưới nước cho cây.

                  - Em đặt tên cho bức tranh là: vườn của bé, khu vườn yêu thương,… 

                  Viết

                    Viết vào vở tên bức tranh mà em vừa đặt.

                    Phương pháp giải:

                    Em chủ động viết bài vào vở. 

                    Lời giải chi tiết:

                    Em đặt tên cho bức tranh là: vườn của bé, khu vườn yêu thương,… 

                    Hoạt động mở rộng

                      Nói với bạn bài thơ về mưa hoặc nắng mà em đã đọc. 

                      Phương pháp giải:

                      Em tìm các bài thơ trong sách, báo, tạp chí,… 

                      Lời giải chi tiết:

                      Em có thể tham khảo các bài: Nắng, Mưa rơi, Mưa,… 

                      Bài 3: Cầu vồng - Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 tập 2 (Chân trời sáng tạo)

                      Chào mừng các em học sinh lớp 1 đến với bài học Bài 3: Cầu vồng trong sách Tiếng Việt lớp 1 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ đưa các em vào một thế giới đầy màu sắc và khám phá vẻ đẹp kỳ diệu của cầu vồng.

                      1. Mục tiêu bài học

                      Bài học Cầu vồng trang 40 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 hướng đến những mục tiêu sau:

                      • Đọc thành thạo, lưu loát bài đọc.
                      • Trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
                      • Mô tả được vẻ đẹp của cầu vồng.
                      • Rèn luyện kỹ năng quan sát và diễn đạt.

                      2. Nội dung bài học

                      Bài học Cầu vồng trang 40 bao gồm các phần chính sau:

                      1. Khởi động: Giới thiệu về cầu vồng và đặt câu hỏi gợi mở để khơi gợi sự tò mò của học sinh.
                      2. Nội dung bài đọc: Bài đọc miêu tả vẻ đẹp của cầu vồng sau cơn mưa, với những màu sắc rực rỡ và hình dáng cong vút.
                      3. Luyện tập: Các bài tập luyện tập giúp học sinh củng cố kiến thức về bài đọc, rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và trả lời câu hỏi.
                      4. Vận dụng: Bài tập vận dụng giúp học sinh áp dụng kiến thức đã học vào thực tế, miêu tả lại vẻ đẹp của cầu vồng mà các em đã từng nhìn thấy.

                      3. Giải chi tiết bài tập

                      Dưới đây là phần giải chi tiết các bài tập trong Bài 3: Cầu vồng trang 40 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo:

                      Câu 1: Đọc thành tiếng bài đọc.

                      Các em hãy đọc thành tiếng bài đọc Cầu vồng một cách lưu loát và diễn cảm. Chú ý phát âm đúng các từ và ngắt nghỉ hợp lý.

                      Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau:
                      • a) Cầu vồng xuất hiện khi nào?
                      • b) Cầu vồng có những màu gì?
                      • c) Em có thích cầu vồng không? Vì sao?

                      Đáp án:

                      • a) Cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa.
                      • b) Cầu vồng có những màu đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
                      • c) Em rất thích cầu vồng vì nó rất đẹp và rực rỡ.
                      Câu 3: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của cầu vồng.

                      Đáp án: Những từ ngữ tả vẻ đẹp của cầu vồng là: rực rỡ, cong vút, bảy sắc, lấp lánh…

                      4. Mở rộng kiến thức

                      Cầu vồng là một hiện tượng quang học tự nhiên, xuất hiện khi ánh sáng mặt trời chiếu qua các giọt nước trong không khí. Cầu vồng luôn xuất hiện ở phía đối diện với mặt trời. Để quan sát cầu vồng, các em cần đứng quay lưng lại với mặt trời và nhìn về phía có mưa.

                      5. Lời khuyên khi học bài

                      • Đọc kỹ bài đọc trước khi trả lời câu hỏi.
                      • Chú ý đến các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của cầu vồng.
                      • Thực hành đọc thành tiếng để rèn luyện kỹ năng phát âm.
                      • Tìm hiểu thêm về hiện tượng cầu vồng để mở rộng kiến thức.

                      Tusach.vn hy vọng với lời giải chi tiết và đầy đủ này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tiếng Việt lớp 1 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

                      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                      VỀ TUSACH.VN