Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 43, 44 sách giáo khoa. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.
Giải Cùng em học Tiếng Việt 2 tập 2 tuần 30 câu 1, 2, 3, 4 trang 43, 44 với lời giải chi tiết. Câu 2: Điền ch hoặc tr vào chỗ trống?
Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Quyển sách giáo khoa Toán 2 dày khoảng 15 ……
b) Chiếc bút chì dài khoảng 17 ……
c) Bố em cao khoảng 175 ……
d) Tấm bìa dày khoảng 2 ……
Phương pháp giải:
Tùy từng khoảng cách cần đo, em dùng đơn vị phù hợp với số liệu cho trước.
Lời giải chi tiết:
a) Quyển Sách giáo khoa Toán 2 dày khoảng 15mm.
b) Chiếc bút chì dài khoảng 17cm.
c) Bố em cao khoảng 175cm.
d) Tấm bìa dày khoảng 2mm.
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm :
1m = ... mm 1km = .... m
2cm = ... mm 5cm = .... mm
.......m = 1000mm ..... mm = 6cm
Phương pháp giải:
Nhẩm lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
1m = 1000 mm 1km = 1000 m
2cm = 20 mm 5cm =50 mm
1 m = 1000mm 60 mm = 6cm
Tính:
12mm + 34mm = ……
4m × 6 = …….
56mm - 25mm = ……
35km : 5 = ……
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị vào kết quả.
Lời giải chi tiết:
12mm + 34mm = 46mm
4m × 6 = 24m
56mm – 25mm = 31mm
35km : 5 = 7km
Quan sát hình vẽ, viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Quãng đường từ nhà em đến Uỷ ban xã dài ……km.
b) Quãng đường từ nhà em lên Thị trấn huyện (qua Uỷ ban xã) dài ……km.
c) Quãng đường từ Bưu điện tỉnh về nhà em ( qua Thị trấn huyện và Uỷ ban xã) dài ……km.
Phương pháp giải:
Từ hình vẽ, tính độ dài quãng đường từ nhà em đến Thị trấn huyện hoặc từ Bưu điện tỉnh về nhà em bằng cách cộng độ dài các quãng đường đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Quãng đường từ nhà em đến Ủy ban xã dài 5km.
b) Quãng đường từ nhà em lên Thị trấn huyện (qua Ủy ban xã) dài 20km ( Vì 5 + 15 = 20 (km))
c) Quãng đường từ Bưu điện tỉnh về nhà em (qua Thị trấn Huyện và Ủy ban xã) dài 40km (Vì 20 + 15 + 5 = 40 (km))
Các số lần lượt cần điền vào chỗ trống là 5; 20 và 40.
Quan sát hình vẽ, viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Quãng đường từ nhà em đến Uỷ ban xã dài ……km.
b) Quãng đường từ nhà em lên Thị trấn huyện (qua Uỷ ban xã) dài ……km.
c) Quãng đường từ Bưu điện tỉnh về nhà em ( qua Thị trấn huyện và Uỷ ban xã) dài ……km.
Phương pháp giải:
Từ hình vẽ, tính độ dài quãng đường từ nhà em đến Thị trấn huyện hoặc từ Bưu điện tỉnh về nhà em bằng cách cộng độ dài các quãng đường đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Quãng đường từ nhà em đến Ủy ban xã dài 5km.
b) Quãng đường từ nhà em lên Thị trấn huyện (qua Ủy ban xã) dài 20km ( Vì 5 + 15 = 20 (km))
c) Quãng đường từ Bưu điện tỉnh về nhà em (qua Thị trấn Huyện và Ủy ban xã) dài 40km (Vì 20 + 15 + 5 = 40 (km))
Các số lần lượt cần điền vào chỗ trống là 5; 20 và 40.
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm :
1m = ... mm 1km = .... m
2cm = ... mm 5cm = .... mm
.......m = 1000mm ..... mm = 6cm
Phương pháp giải:
Nhẩm lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
1m = 1000 mm 1km = 1000 m
2cm = 20 mm 5cm =50 mm
1 m = 1000mm 60 mm = 6cm
Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Quyển sách giáo khoa Toán 2 dày khoảng 15 ……
b) Chiếc bút chì dài khoảng 17 ……
c) Bố em cao khoảng 175 ……
d) Tấm bìa dày khoảng 2 ……
Phương pháp giải:
Tùy từng khoảng cách cần đo, em dùng đơn vị phù hợp với số liệu cho trước.
Lời giải chi tiết:
a) Quyển Sách giáo khoa Toán 2 dày khoảng 15mm.
b) Chiếc bút chì dài khoảng 17cm.
c) Bố em cao khoảng 175cm.
d) Tấm bìa dày khoảng 2mm.
Tính:
12mm + 34mm = ……
4m × 6 = …….
56mm - 25mm = ……
35km : 5 = ……
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị vào kết quả.
Lời giải chi tiết:
12mm + 34mm = 46mm
4m × 6 = 24m
56mm – 25mm = 31mm
35km : 5 = 7km
Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 43 và 44 trong sách giáo khoa. Mục tiêu là giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.
Giải thích chi tiết về (nội dung câu 1). Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần áp dụng kiến thức về (khái niệm liên quan). Bước 1: (giải thích bước 1). Bước 2: (giải thích bước 2). Kết luận: (kết luận của câu 1).
Câu 2 yêu cầu (nội dung câu 2). Để giải quyết, ta sử dụng phương pháp (phương pháp giải). Ví dụ minh họa: (ví dụ cụ thể). Lưu ý: (lưu ý quan trọng khi giải câu 2).
Phân tích (nội dung câu 3). Để hiểu rõ hơn, chúng ta có thể chia bài toán thành các phần nhỏ hơn:
Kết hợp các phần lại, ta có lời giải hoàn chỉnh cho câu 3.
Câu 4 là một bài tập (loại bài tập). Để giải quyết, ta cần:
Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Ngoài lời giải chi tiết, chúng ta có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan để mở rộng kiến thức. Ví dụ:
| Khái Niệm | Giải Thích |
|---|---|
| (Khái niệm 1) | (Giải thích khái niệm 1) |
| (Khái niệm 2) | (Giải thích khái niệm 2) |
Để học tập hiệu quả, hãy:
Tusach.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 43, 44 và đạt kết quả tốt trong học tập. Hãy truy cập Tusach.vn thường xuyên để cập nhật các lời giải mới nhất và hữu ích nhất!
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập