1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 2 Văn 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề thi học kì 2 Văn 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề thi học kỳ 2 Văn 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Tusach.vn xin giới thiệu Đề thi học kỳ 2 Văn 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 4, được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự đánh giá năng lực của bản thân trước kỳ thi quan trọng.

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

Đề thiĐáp án

Đề thi

    PHẦN I – ĐỌC HIỂU (5 điểm)

    Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

    Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà

    Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.

    Lom khom dưới núi tiều vài chú,

    Lác đác bên sông chợ mấy nhà.

    Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc

    Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.

    Dừng chân đứng lại trời non nước,

    Một mảnh tình riêng ta với ta.

    (Qua Đèo Ngang, Bà Huyện Thanh Quan)

    Câu 1 (0,5 diểm) Bài thơ trên được viết bằng thể thơ gì?

    A. Lục bát

    B. Song thất lục bát

    C. Thất ngôn bát cú luật Đường

    D. Tứ tuyệt luật Dường

    Câu 2 (0,5 điểm) Phương thức biểu dạt chính của bài thơ là

    A. tự sự.

    B. biểu cảm.

    C. nghị luận.

    D. biểu cảm, nghị luận.

    Câu 3 (0,5 điểm) Bài thơ được làm bằng luật bằng. Dúng hay sai?

    A. Dúng

    B. Sai

    Câu 4 (0,5 diễm) Vần của bài thơ là:

    A. tà-hoa.

    B. tà-hoa-nhà.

    C. tà-hoa-nhà-gia.

    D. tà-hoa-nhà-gia-ta.

    Câu 5 (0,5 điểm) Nhịp đúng của câu thơ cuối là:

    A. 4/3.

    B.34.

    C. 4/1/1/1.

    D. 2/2/1/1/1

    Câu 6 (0,5 điểm) Câu 3 và Câu 4 của bài thơ có đặc điểm gì?

    A. Hiệp vần với nhau.

    B. Niệm với nhau.

    C. Đối nhau.

    D. Hai câu Đề.

    Câu 7 (0,5 điểm) Bố cục của bài thơ là

    A. 4-4.

    B. đề-thực-luận-kết.

    C. khai-thừa-chuyển-hợp.

    D. A và B đều đúng.

    Câu 8 (0,5 điểm) Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?

    A. Cảnh Đèo Ngang cô liêu.

    B. Lòng yêu nước.

    C. Nỗi buồn, cô đơn, lẻ loi của nhà thơ trước Dèo Ngang hoang vắng, dìu hiu và

    tâm trạng nhớ nước, thương nhà.

    D. Ý thức về chủ quyền lãnh thổ.

    Câu 9 (0,5 điểm) Xác dịnh và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ đã học ở lớp 8 có trong hai câu thơ sau:

    Lom khom dưới núi tiều vài chủ,

    Lác đác bên sông chợ mấy nhà.

    Câu 10 (1,0 điểm) Viết đoạn văn (5-7 câu) trình bày những việc làm cụ thể của bản thân để thể hiện lòng yêu nước.

    II. VIÉT (4,0 điểm)

    Chọn 1 trong 2 câu sau:

    Câu 1. Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội có ý nghĩa tích cực đối với cộng dồng mà em đã tham gia hoặc chứng kiến. Trong bài viết có kết hợp kể với hai yếu tố miêu tả và biểu cảm.

    Câu 2. Viết bài văn phân tích tác phẩm “Bồng chanh do” của Đỗ Chu.

    Đáp án

      PHẦN I – ĐỌC HIỂU

      Câu 1

      Câu 2

      Câu 3

      Câu 4

      Câu 5

      Câu 6

      Câu 7

      Câu 8

      C

      B

      B

      D

      C

      C

      D

      C

      Câu 1 (0.5 điểm)

      Bài thơ trên được viết bằng thể thơ gì?

      A. Lục bát

      B. Song thất lục bát

      C. Thất ngôn bát cú luật Đường

      D. Tứ tuyệt luật Dường

      Phương pháp:

      Chú ý hình thức của đoạn thơ

      Lời giải chi tiết:

      Thất ngôn bát cú luật Đường

      => Đáp án: C

      Câu 2 (0.5 điểm)

      Phương thức biểu dạt chính của bài thơ là

      A. tự sự.

      B. biểu cảm.

      C. nghị luận.

      D. biểu cảm, nghị luận

      Phương pháp:

      Dựa vào các phương thức biểu đạt đã được học

      Lời giải chi tiết:

      Phương thức biểu dạt chính của bài thơ là biểu cảm

      => Đáp án: B

      Câu 3 (0.5 điểm)

      Bài thơ được làm bằng luật bằng. Đúng hay sai?

      A. Dúng

      B. Sai

      Phương pháp:

      Chú ý niêm luật của bài thơ

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: B

      Câu 4 (0.5 điểm)

      Vần của bài thơ là:

      A. tà-hoa.

      B. tà-hoa-nhà.

      C. tà-hoa-nhà-gia.

      D. tà-hoa-nhà-gia-ta.

      Phương pháp:

      Chú ý cách gieo vần của bài thưo

      Lời giải chi tiết:

      tà-hoa-nhà-gia-ta

      => Đáp án: D

      Câu 5 (0.5 điểm)

      Nhịp đúng của câu thơ cuối là:

      A. 4/3.

      B. 3/4.

      C. 4/1/1/1.

      D. 2/2/1/1/1

      Phương pháp:

      Chú ý cách ngắt nhịp của bài thơ

      Lời giải chi tiết:

      Ngắt nhịp: 4/1/1/1

      => Đáp án: C

      Câu 6 (0.5 điểm)

      Câu 3 và Câu 4 của bài thơ có đặc điểm gì?

      A. Hiệp vần với nhau.

      B. Niệm với nhau.

      C. Đối nhau.

      D. Hai câu Đề

      Phương pháp:

      Chú ý câu 3, câu 4 bài đoạn thơ

      Lời giải chi tiết:

      Đối nhau

      => Đáp án: C

      Câu 7 (0.5 điểm)

      Bố cục của bài thơ là

      A. 4-4.

      B. đề-thực-luận-kết.

      C. khai-thừa-chuyển-hợp.

      D. A và B đều đúng.

      Phương pháp:

      Chú ý hình thức, bố cục của bài thơ

      Lời giải chi tiết:

      khai-thừa-chuyển-hợp.

      => Đáp án: C

      Câu 8 (0.5 điểm)

      Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?

      A. Cảnh Đèo Ngang cô liêu.

      B. Lòng yêu nước.

      C. Nỗi buồn, cô đơn, lẻ loi của nhà thơ trước Dèo Ngang hoang vắng, dìu hiu và tâm trạng nhớ nước, thương nhà.

      D. Ý thức về chủ quyền lãnh thổ.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ đoạn thơ

      Lời giải chi tiết:

      Nỗi buồn, cô đơn, lẻ loi của nhà thơ trước Dèo Ngang hoang vắng, dìu hiu và tâm trạng nhớ nước, thương nhà.

      => Đáp án: C

      Câu 9 (0.5 điểm)

      Xác dịnh và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ đã học ở lớp 8 có trong hai câu thơ sau:

      Lom khom dưới núi tiều vài chủ,

      Lác đác bên sông chợ mấy nhà.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ đoạn thơ và xác định

      Lời giải chi tiết:

      - Biện pháp tu từ: đảo ngữ

      - Tác dụng: nhấn mạng cảnh Đèo Ngang vắng vẻ, đìu hiu; câu thơ gợi hình, sinh động, giàu âm hưởng

      Câu 10 (1.0 điểm)

      Viết đoạn văn (5-7 câu) trình bày những việc làm cụ thể của bản thân để thể hiện lòng yêu nước.

      Phương pháp:

      Nêu suy nghĩ của em

      Lời giải chi tiết:

      Biểu hiện của lòng yêu nước:

      - Yêu gia đình, quê hương, đất nước

      - Tự hào về truyền thống dân tộc

      - Nỗ lực học tập, rèn luyện bản thân

      PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (4 điểm)

      Chọn 1 trong 2 câu sau:

      Câu 1. Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội có ý nghĩa tích cực đối với cộng dồng mà em đã tham gia hoặc chứng kiến. Trong bài viết có kết hợp kể với hai yếu tố miêu tả và biểu cảm.

      Câu 2. Viết bài văn phân tích tác phẩm “Bồng chanh do” của Đỗ Chu.

      Phương pháp:

      Lựa chọn 1 trong 2 câu để triển khai vấn đề

      Lời giải chi tiết:

      * Gợi ý Câu 1:

      a. Mở bài: giới thiệu được hoạt động xã hội sẽ kể

      b. Thân bài:

      - Hoạt động được kể lại theo ngôi thứ nhất

      - Nêu được những thông tin cơ bản về hoạt động

      - Kể lại chân thực sự việc theo trình tự hợp lí

      - Sử dụng hợp lí yếu tố miêu tả hoặc biểu cảm, hoặc kết hợp cả hai yếu tố này.

      c. Kết bài:

      - Khẳng định ý nghĩa của hoạt động

      - Nêu được suy nghĩ, cảm nhận sâu sắc mà hoạt động gợi ra cho bản thân

      * Gợi ý Câu 2:

      a. Mở bài:

      - Giới thiệu tác phẩm (tên tác phẩm, tác giả)

      + Tên tác phẩm: Bồng chanh đỏ

      + Tên tác giả: Đỗ Chu

      - Nêu khái quát chủ đề và một vài nét đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm: Chủ đề tình yêu thương và sự tôn trọng quyền sống tự do đối với loài vật được thể hiện bằng hình thức nghệ thuật đặc sắc.

      b. Thân bài

      - Phân tích chủ đề của tác phẩm:

      + Hoài phát hiện chim bồng chanh, đi bắt giống chim quý, trả chim về tổ cũ, lén đi bắt chim một mình, mong ước cuộc sống yên bình cho chim bồng chanh đỏ.

      + Mối quan hệ giữa Hoài với làng quê, đầm sen thơ mộng, nơi sinh sống của giống chim quý, giữa Hoài và anh trai.

      - Chỉ ra và phân tích tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm:

      + Ngôi kể: ngôi thứ nhất làm cho câu chuyện khách quan, chân thực.

      + Chi tiết tiêu biểu: lời nhân vật tôi cuối truyện “Bồng chanh… làm dáng” góp phần thể hiện tình yêu loài vật của Hoài, góp phần thể hiện chủ đề của truyện.

      + Nhan đề: “Bồng chanh đỏ” là nhan đề hợp lí gắn với chuyện trong tác phẩm: yêu thương, tôn trọng, bảo vệ bồng chanh đỏ.

      c. Kết bài

      - Khẳng định lại chủ đề và giá trị của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm

      + Bồng chanh đỏ là truyện giàu ý nghĩa, phù hợp để giáo dục trẻ em biết yêu quý loài vật

      - Nêu được suy nghĩ, cảm xúc về tác phẩm, chia sẻ bài học rút ra cho bản thân

      + Tìm hiểu, yêu quý thế giới loài vật

      + Sống chan hòa với loài vật

      + Tôn trọng, bảo vệ cuộc sống của loài vật

      Đề thi học kỳ 2 Văn 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn Ôn tập

      Kỳ thi học kỳ 2 lớp 8 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng, nắm vững kiến thức và làm quen với các dạng đề thi là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt. Tusach.vn hiểu được điều đó và mang đến cho các em Đề thi học kỳ 2 Văn 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 4, một công cụ hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi và Nội dung chính

      Đề thi này được xây dựng theo cấu trúc đề thi học kỳ 2 Văn 8 Chân trời sáng tạo phổ biến hiện nay, bao gồm các phần:

      • Phần I: Đọc hiểu (3 điểm): Đoạn văn bản trích từ các tác phẩm văn học quen thuộc, yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của đoạn văn.
      • Phần II: Viết (7 điểm): Bài viết thường là dạng bài nghị luận xã hội hoặc nghị luận văn học, yêu cầu học sinh trình bày quan điểm cá nhân, phân tích vấn đề và đưa ra giải pháp.

      Nội dung đề thi tập trung vào các tác phẩm văn học đã học trong chương trình học kỳ 2, như: truyện ngắn, thơ, kịch. Các em cần nắm vững kiến thức về tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các tác phẩm này.

      Hướng dẫn ôn tập hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kỳ 2 Văn 8 Chân trời sáng tạo, các em cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép bài giảng và làm bài tập đầy đủ.
      2. Luyện tập làm đề thi: Giải nhiều đề thi khác nhau để làm quen với các dạng đề và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      3. Rèn luyện kỹ năng viết: Luyện tập viết các dạng bài nghị luận xã hội và nghị luận văn học, chú trọng vào việc xây dựng bố cục bài viết, lựa chọn dẫn chứng và sử dụng ngôn ngữ phù hợp.
      4. Tìm kiếm sự hỗ trợ: Hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tham gia các khóa học ôn thi để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.

      Tại sao nên chọn Đề thi học kỳ 2 Văn 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 của Tusach.vn?

      Tusach.vn cam kết cung cấp:

      • Đề thi được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.
      • Đề thi bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức.
      • Đáp án chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh tự đánh giá năng lực.
      • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.

      Lời khuyên

      Hãy sử dụng Đề thi học kỳ 2 Văn 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 của Tusach.vn như một công cụ hỗ trợ đắc lực trong quá trình ôn tập của mình. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới!

      PhầnĐiểm
      Đọc hiểu3
      Viết7
      Tổng10
      Lưu ý: Đây chỉ là cấu trúc tham khảo, đề thi thực tế có thể thay đổi.

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN