1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 2 CTST - Đề số 1

Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 2 CTST - Đề số 1

Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 2 CTST - Đề số 1

Tusach.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 chương trình CTST - Đề số 1. Đề thi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.

Đề thi này bao gồm các dạng câu hỏi khác nhau như trắc nghiệm, tự luận, giúp đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh.

Hổ săn mồi như thế nào? Không tấn công trực diện giống như sư tử, hổ săn mồi theo chiến thuật rình và vồ. Sau khi xác định được mục tiêu, hổ sẽ tiếp cận con mồi một cách nhẹ nhàng.

Đề bài

    A. Kiểm tra đọc

    I. Đọc thành tiếng

    GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc và trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc theo quy định.

    II. Đọc thầm văn bản sau:

    Hổ săn mồi như thế nào?

    Không tấn công trực diện giống như sư tử, hổ săn mồi theo chiến thuật rình và vồ. Sau khi xác định được mục tiêu, hổ sẽ tiếp cận con mồi một cách nhẹ nhàng.

    Chúng nép sát người xuống, từ từ di chuyển một cách cẩn trọng về phía con mồi. Khi chúng mất cảnh giác, chúa sơn lâm sẽ vồ tới nhanh như chớp và kết thúc cuộc đi săn chỉ bằng một nhát cắn.

    Tuy nhiên, bạn có biết tỷ lệ săn mồi thành công của hổ khá thấp, khoảng 10 lần đi săn của hổ thì chỉ có 1 lần thành công. Mặc dù vậy, hổ vẫn rất kiên trì và không bao giờ bỏ cuộc.

    Sưu tầm

    Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

    Câu 1. Hổ săn mồi theo chiến thuật nào?

    A. Rình và bắt.

    B. Đuổi rồi bắt.

    C. Rình và vồ.

    D. Đuổi và vồ.

    Câu 2. Đâu là đáp án đúng về trình tự các hành động khi săn mồi của hổ?

    A. Xác định mục tiêu, nép sát người, từ từ di chuyển, tiếp cận, vồ, cắn.

    B. Xác định mục tiêu, tiếp cận, từ từ di chuyển, nép sát người, vồ, cắn.

    C. Xác định mục tiêu, từ từ di chuyển, nép sát người, tiếp cận, vồ, cắn.

    D. Xác định mục tiêu, tiếp cận, nép sát người, từ từ di chuyển, vồ, cắn.

    Câu 3. Qua cách săn mồi của hổ, em học được bài học đáng quý nào?

    A. Phải có cái nhìn bao quát mọi thứ xung quanh.

    B. Kiên trì và không bao giờ bỏ cuộc khi làm bất cứ việc gì.

    C. Phải có sức khoẻ tốt thì mới hoàn thành được các việc khó.

    D. Nên đặt ra kế hoạch chi tiết trước khi thực hiện công việc.

    Câu 4Em hãy điền “Đ” vào câu đúng, điền “S” vào câu sai dưới đây:

    Hổ, sư tử, cáo, mèo đều là động vật hoang dã.

    Cần phải bắt giữ động vật hoang dã để tránh gây hại cho con người.

    Voi, gấu, tê giác đều là động vật hoang dã, cần được bảo vệ.

    Hồ còn được gọi là chúa sơn lâm.

    Câu 5. Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong bài đọc để nói về:

    a) Nói về cách săn mồi của con hổ:.......................................................................................................................................

    b) Nói về đặc tính nổi bật của con hổ:.......................................................................................................................................

    Câu 6. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau:

    Hai bạn nhẹ nhàng leo lên và nghĩ rằng đám mây sẽ cõng mình lên trời.

    Câu 7. Điền dấu phẩy, dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống.

    a) Hổ ¨ sư tử ¨ tê giác ¨ cáo và sói đều là động vật hoang dã. Chúng sống cùng nhau trong rừng.

    b) Tiếng gầm của thú dữ vang khắp khu rừng ¨ Thật đáng sợ ¨

    Câu 8: Đặt 1 câu nêu đặc điểm về một con vật mà em biết.

    B. Kiểm tra viết

    1. Nghe viết

    Con chim hay hót

    Con chim nó đỗ cành tre

    Bay ra cành chè nó hót hay hay.

    Hót rằng cây phi lao này

    Mấy anh bộ đội trồng ngày ra đi.

    Phi lao mới nói rầm rì

    Rằng anh bộ đội mai kia lại về.

    Con chim nó đỗ cành tre

    Bay ra cành chè nó hót hay hay...

    Trần Đăng Khoa

    2. Viết 4 – 5 câu kể về một việc em thích làm trong ngày nghỉ.

    -------- Hết --------

    Lời giải

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAHAY.COM

      1. C

      2. D

      3. B

      A. Kiểm tra đọc

      I. Đọc thành tiếng

      II. Đọc thầm văn bản sau:

      Câu 1. Hổ săn mồi theo chiến thuật nào?

      A. Rình và bắt.

      B. Đuổi rồi bắt.

      C. Rình và vồ.

      D. Đuổi và vồ.

      Phương pháp giải:

      Em đọc đoạn thứ nhất để chọn đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết:

      Hổ săn mồi theo chiến thuật rình và vồ.

      Đáp án C.

      Câu 2. Đâu là đáp án đúng về trình tự các hành động khi săn mồi của hổ?

      A. Xác định mục tiêu, nép sát người, từ từ di chuyển, tiếp cận, vồ, cắn.

      B. Xác định mục tiêu, tiếp cận, từ từ di chuyển, nép sát người, vồ, cắn.

      C. Xác định mục tiêu, từ từ di chuyển, nép sát người, tiếp cận, vồ, cắn.

      D. Xác định mục tiêu, tiếp cận, nép sát người, từ từ di chuyển, vồ, cắn.

      Phương pháp giải:

      Em đọc đoạn thứ nhất và đoạn thứ hai để chọn đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết:

      Trình tự các hành động khi săn mồi của hổ: xác định mục tiêu, tiếp cận, nép sát người, từ từ di chuyển, vồ, cắn.

      Đáp án D.

      Câu 3. Qua cách săn mồi của hổ, em học được bài học đáng quý nào?

      A. Phải có cái nhìn bao quát mọi thứ xung quanh.

      B. Kiên trì và không bao giờ bỏ cuộc khi làm bất cứ việc gì.

      C. Phải có sức khoẻ tốt thì mới hoàn thành được các việc khó.

      D. Nên đặt ra kế hoạch chi tiết trước khi thực hiện công việc.

      Phương pháp giải:

      Em đọc đoạn cuối để chọn đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết:

      Qua cách săn mồi của hổ, em học được bài học đáng quý là kiên trì và không bao giờ bỏ cuộc khi làm bất cứ việc gì.

      Đáp án B.

      Câu 4Em hãy điền “Đ” vào câu đúng, điền “S” vào câu sai dưới đây:

      Hổ, sư tử, cáo, mèo đều là động vật hoang dã.

      Cần phải bắt giữ động vật hoang dã để tránh gây hại cho con người.

      Voi, gấu, tê giác đều là động vật hoang dã, cần được bảo vệ.

      Hồ còn được gọi là chúa sơn lâm.

      Phương pháp giải:

      Em đọc kĩ thông tin và xác định tính đúng sai của mỗi thông tin.

      Lời giải chi tiết:

      Hổ, sư tử, cáo, mèo đều là động vật hoang dã.

      S

      Sai vì mèo không phải động vật hoang dã.

      Cần phải bắt giữ động vật hoang dã để tránh gây hại cho con người.

      S

      Sai vì động vật hoang dã cần được bảo vệ nên không cần bắt giữ.

      Voi, gấu, tê giác đều là động vật hoang dã, cần được bảo vệ.

      Đ

      Đúng vì động vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng nên cần được bảo vệ.

      Hồ còn được gọi là chúa sơn lâm.

      Đ

      Đúng vì hổ có tên gọi khác là chúa sơn lâm.

      Câu 5. Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong bài đọc để nói về:

      a) Nói về cách săn mồi của con hổ:.......................................................................................................................................

      b) Nói về đặc tính nổi bật của con hổ:.......................................................................................................................................

      Phương pháp giải:

      Em nhớ lại từ chỉ đặc điểm và tìm từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu của đề bài.

      Lời giải chi tiết:

      a) Nói về cách săn mồi của con hổ: nhẹ nhàng, cẩn trọng, nhanh như chớp

      b) Nói về đặc tính nổi bật của con hổ: kiên trì

      Câu 6. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau:

      Hai bạn nhẹ nhàng leo lên và nghĩ rằng đám mây sẽ cõng mình lên trời.

      Phương pháp giải:

      Em nhớ lại từ ngữ chỉ hoạt động.

      Lời giải chi tiết:

      Hai bạn nhẹ nhàng leo lên và nghĩ rằng đám mây sẽ cõng mình lên trời.

      Câu 7. Điền dấu phẩy, dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống.

      a) Hổ ¨ sư tử ¨ tê giác ¨ cáo và sói đều là động vật hoang dã. Chúng sống cùng nhau trong rừng.

      b) Tiếng gầm của thú dữ vang khắp khu rừng ¨ Thật đáng sợ ¨

      Phương pháp giải:

      Em nhớ lại dấu phẩy, dấu chấm hoặc dấu chấm than được đặt ở vị trí nào trong câu.

      Lời giải chi tiết:

      a) Hổ , sư tử , tê giác , cáo và sói đều là động vật hoang dã. Chúng sống cùng nhau trong rừng.

      b) Tiếng gầm của thú dữ vang khắp khu rừng . Thật đáng sợ !

      Câu 8: Đặt 1 câu nêu đặc điểm về một con vật mà em biết.

      Phương pháp giải:

      Em lựa chọn từ chỉ đặc điểm phù hợp với con vật em đặt câu.

      Lời giải chi tiết:

      Chú chó nhà em rất thông minh và trung thành.

      B. Kiểm tra viết

      1. Nghe viết

      HS viết khoảng 65 chữ

      - Đúng kiểu chữ, cỡ chữ

      - Đúng tốc độ, đúng chính tả

      - Trình bày sạch đẹp

      2. Viết 4 – 5 câu kể về một việc em thích làm trong ngày nghỉ.

      Phương pháp giải:

      Em hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm ý viết đoạn văn:

      - Em thích làm việc gì? (đọc sách, xem phim, vẽ tranh, đến chơi nhà người thân,..)

      - Em làm việc đó cùng với ai? Em làm việc đó như thế nào?

      - Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

      Lời giải chi tiết:

      Bài tham khảo 1:

      Vào những ngày cuối tuần, việc làm mà em yêu thích nhất chính là đọc sách. Sau khi ăn sáng cùng gia đình, em sẽ trở về phòng để đọc những quyển truyện tranh và sách thiếu nhi. Em thường ngồi bên cạnh cửa sổ để tận dụng ánh sáng của tự nhiên và có thể ngắm nhìn khung cảnh bình yên trong khu vườn. Đọc sách không chỉ giúp em thư giãn sau một tuần học tập căng thẳng mà còn giúp cho em có thêm những kiến thức hay và bổ ích.

      Bài tham khảo 2:

      Chủ nhật vừa rồi được nghỉ, em đã dậy sớm giúp bố tưới cây. Nhà em trồng rất nhiều cây xanh và hoa ở ban công. Hôm ấy, em dậy sớm, xách từng xô nước trong nhà tắm ra tưới cho mấy cây hoa hồng mẹ trồng, rồi tới mấy cây cảnh của bố, phía xa xa là mấy chậu tía tô. Được tưới nước, các cây xanh trông tươi tốt và rực rõ hẳn lên. Sau đó thì em giúp bố tỉa lá vàng, bắt sâu. Em rất thích được cùng bố chăm sóc cây xanh.

      Bài tham khảo 3:

      Em thích vẽ. Bởi vậy, ngày nghỉ cuối tuần, mẹ sẽ đưa em đến lớp học vẽ ở gần nhà. Cô giáo dạy vẽ của em rất hiền. Cô dạy chúng em cách pha màu, quan sát mọi vật và kỹ thuật vẽ rất tỉ mỉ. Nhờ đó, em đã có thành quả là những bức tranh thật đẹp sau mỗi giờ học. Em mong mình sẽ ngày càng tiến bộ để sau này trở thành họa sĩ tài giỏi.

      Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 2 CTST - Đề số 1: Hướng dẫn chi tiết và giải pháp luyện tập hiệu quả

      Chào mừng các em học sinh lớp 2 và quý phụ huynh đến với bài viết hướng dẫn chi tiết về Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 2 CTST - Đề số 1. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em cái nhìn tổng quan về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp, cùng với những lời khuyên hữu ích để đạt kết quả tốt nhất.

      1. Cấu trúc đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 2 CTST - Đề số 1

      Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 2 CTST - Đề số 1 thường bao gồm các phần chính sau:

      • Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm): Đọc đoạn văn ngắn và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa của đoạn văn.
      • Phần 2: Chính tả (2 điểm): Viết đúng chính tả các từ hoặc đoạn văn cho trước.
      • Phần 3: Ngữ pháp (2 điểm): Xác định các thành phần câu, điền vào chỗ trống, hoặc sửa lỗi ngữ pháp.
      • Phần 4: Viết (2 điểm): Viết một đoạn văn ngắn theo yêu cầu đề bài.

      2. Các dạng bài tập thường gặp

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, các em cần làm quen với các dạng bài tập sau:

      • Bài tập đọc hiểu: Rèn luyện kỹ năng đọc nhanh, đọc hiểu, và trả lời câu hỏi chính xác.
      • Bài tập chính tả: Luyện tập viết đúng chính tả các từ, cụm từ, và câu.
      • Bài tập ngữ pháp: Nắm vững kiến thức về các thành phần câu, dấu câu, và cách sử dụng từ ngữ.
      • Bài tập viết: Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn ngắn, mạch lạc, và có ý nghĩa.

      3. Giải pháp luyện tập hiệu quả

      Để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 2 CTST - Đề số 1, các em có thể áp dụng các giải pháp luyện tập sau:

      1. Học thuộc lòng các kiến thức cơ bản: Nắm vững kiến thức về các thành phần câu, dấu câu, và cách sử dụng từ ngữ.
      2. Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      3. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè, hoặc người thân để được hướng dẫn.
      4. Tự đánh giá: Sau khi làm xong đề thi, hãy tự đánh giá kết quả của mình để biết được những điểm mạnh và điểm yếu.

      4. Tải đề thi và đáp án miễn phí tại tusach.vn

      Tusach.vn cung cấp bộ đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 2 CTST - Đề số 1 cùng đáp án chi tiết, giúp các em tự học và ôn tập hiệu quả. Hãy truy cập website của chúng tôi để tải đề thi miễn phí ngay hôm nay!

      Lưu ý:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm bài.
      • Viết rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      5. Bảng so sánh các chương trình Tiếng Việt

      Chương trìnhĐặc điểm
      Chương trình cũTập trung vào ngữ pháp và luyện tập.
      Chương trình CTSTTập trung vào phát triển năng lực ngôn ngữ và giao tiếp.

      Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 2 CTST - Đề số 1!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN