1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Tusach.vn xin giới thiệu bộ đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 1. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau như đọc hiểu, chính tả, ngữ pháp và viết, giúp đánh giá toàn diện năng lực của học sinh.

Thần đồng Lương Thế Vinh Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh. Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường.

Đề bài

    A. Kiểm tra đọc

    I. Đọc thành tiếng

    GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc và trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc theo quy định.

    II. Đọc thầm văn bản sau:

    Thần đồng Lương Thế Vinh

    Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh.

    Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó.

    Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi là " Trạng Lường" vì rất giỏi tính toán.

    Theo CHUYỆN HAY NHỚ MÃI

    Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

    Câu 1. Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã nổi tiếng về điều gì?

    A. Rất ngoan.

    B. Rất nghịch.

    C. Thông minh.

    D. Chậm chập.

    Câu 2. Lương Thế Vinh được gọi là gì?

    A. Ông Lương

    B. Trạng Lường

    C. Thầy giáo

    D. Thầy thuốc.

    Câu 3. Trong câu chuyện, cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào?

    A. Nhảy xuống hố lấy lên.

    B. Nghĩ ra một trò chơi hay.

    C. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên.

    D. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi.

    Câu 4. Cách làm của Lương Thế Vinh đã đem lại kết quả gì?

    A. Bưởi nổi lên.

    B. Bưởi chìm xuống nước.

    C. Không lấy được bưởi.

    D. Bưởi không nổi lên.

    Câu 5. Lương Thế Vinh được gọi là “Trạng Lường” vì?

    Câu 6. Từ ngữ chỉ hoạt động trong câu văn sau là:

    “Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường.”

    A. trái

    B. đường

    C. cái hố

    D. lăn

    Câu 7. Điền dấu chấm, chấm hỏi vào ô trống thích hợp.

    Chị: - Em đang làm gì đấy □

    Em: - Em đang viết thư cho bà □

    Câu 8: Viết 2 từ ngữ chỉ đặc điểm.

    B. Kiểm tra viết

    1. Nghe viết

    Đồ đạc trong nhà

    Em yêu đồ đạc trong nhà

    Cùng em trò chuyện như là bạn thân.

    Cái bàn kể chuyện rừng xanh

    Quạt nan mang đến gió lành trời xa.

    Đồng hồ giọng nói thiết tha

    Nhắc em ngày tháng thường là trôi mau.

    Ngọn đèn sáng giữa trời khuya

    Như ngôi sao nhỏ gọi về niềm vui.

    Phan Thị Thanh Nhàn

    2.Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể một việc người thân đã làm cho em

    -------- Hết --------

    Lời giải

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAHAY.COM

      1. C

      2. B

      3. C

      4. A

      6. D

      A. Kiểm tra đọc

      I. Đọc thành tiếng

      II. Đọc thầm văn bản sau:

      Câu 1. Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã nổi tiếng về điều gì?

      A. Rất ngoan.

      B. Rất nghịch.

      C. Thông minh.

      D. Chậm chập.

      Phương pháp giải:

      Em đọc câu văn đầu tiên trong bài đọc.

      Lời giải chi tiết:

      Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã nổi tiếng về thông minh.

      Đáp án C.

      Câu 2. Lương Thế Vinh được gọi là gì?

      A. Ông Lương

      B. Trạng Lường

      C. Thầy giáo

      D. Thầy thuốc.

      Phương pháp giải:

      Em đọc hai câu văn cuối bài đọc.

      Lời giải chi tiết:

      Lương Thế Vinh được gọi là Trạng Lường.

      Đáp án B.

      Câu 3. Trong câu chuyện, cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào?

      A. Nhảy xuống hố lấy lên.

      B. Nghĩ ra một trò chơi hay.

      C. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên.

      D. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi.

      Phương pháp giải:

      Em đọc từ “Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa….” đến “…bưởi nổi lên đến đó.”.

      Lời giải chi tiết:

      Trong câu chuyện, cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh bằng cách đổ nước vào hố để bưởi nổi lên.

      Đáp án C.

      Câu 4. Cách làm của Lương Thế Vinh đã đem lại kết quả gì?

      A. Bưởi nổi lên.

      B. Bưởi chìm xuống nước.

      C. Không lấy được bưởi.

      D. Bưởi không nổi lên.

      Phương pháp giải:

      Em đọc từ “Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa….” đến “…bưởi nổi lên đến đó.”.

      Lời giải chi tiết:

      Cách làm của Lương Thế Vinh đã làm bưởi làm nổi lên.

      Đáp án A.

      Câu 5. Lương Thế Vinh được gọi là “Trạng Lường” vì?

      Phương pháp giải:

      Em đọc câu văn cuối trong bài đọc.

      Lời giải chi tiết:

      Lương Thế Vinh được gọi là “Trạng Lường” vì ông giỏi tính toán.

      Câu 6. Từ ngữ chỉ hoạt động trong câu văn sau là:

      “Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường.”

      A. trái

      B. đường

      C. cái hố

      D. lăn

      Phương pháp giải:

      Em nhớ lại về từ ngữ chỉ hoạt động.

      Lời giải chi tiết:

      Từ ngữ chỉ hoạt động trong câu văn sau là “lăn”.

      Đáp án D.

      Câu 7. Điền dấu chấm, chấm hỏi vào ô trống thích hợp.

      Chị: - Em đang làm gì đấy □

      Em: - Em đang viết thư cho bà □

      Phương pháp giải:

      Em nhớ lại dấu chấm, dấu hỏi dùng để kết thúc kiểu câu nào.

      Lời giải chi tiết:

      Chị: - Em đang làm gì đấy?

      Em: - Em đang viết thư cho bà.

      Câu 8: Viết 2 từ ngữ chỉ đặc điểm.

      Phương pháp giải:

      Em nhớ lại về các từ ngữ chỉ đặc điểm.

      Lời giải chi tiết:

      Từ ngữ chỉ đặc điểm: xinh xắn, to cao, gầy, thấp, xanh, đỏ,….

      B. Kiểm tra viết

      1. Nghe viết

      HS viết khoảng 65 chữ

      - Đúng kiểu chữ, cỡ chữ

      - Đúng tốc độ, đúng chính tả

      - Trình bày sạch đẹp

      2.Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể một việc người thân đã làm cho em

      Phương pháp giải:

      Em hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm ý viết đoạn văn:

      - Người thân em muốn kể là ai?

      - Người thân của em làm những việc gì cho em?

      - Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm?

      Lời giải chi tiết:

      Bài tham khảo 1:

      Bà ngoại là người em rất yêu quý và cũng là người thương yêu em vô bờ bế. Mặc dù em chỉ được về quê gặp bà hai tháng một lần thôi nhưng hôm nào bà cũng gọi điện thoại cho em. Bà luôn hỏi han, quan tâm em như là: đã ăn cơm chưa?, hôm nay đi học có điều gì vui không?. Mỗi khi nhận được cuộc gọi của bà em đều rất là vui. Em mong rằng sẽ được về quê thăm bà thường xuyên hơn nữa.

      Bài tham khảo 2:

      Mẹ luôn là người yêu thương em hết mực. Sức khỏe em yếu nên là hay bị ốm lắm, mỗi lúc như vậy mẹ thường phải nghỉ làm để chăm sóc cho em. Lần nào cũng vậy, mẹ thức trắng đêm để trông coi em. Mẹ nấu cháo cho em ăn, mua thuốc cho em uống. Mẹ còn ở bên cạnh để đọc truyện cho em nghe, ru em ngủ. Em cảm thấy biết ơn và yêu mẹ rất nhiều.

      Bài tham khảo 3:

      Trong chuyến công tác vừa rồi, bố có mua tặng em một bộ đồ chơi rất đẹp. Đó là bộ đồ chơi mà em thích từ rất lâu. Biết em được cô giáo khen ngợi do có thành tích học tập tốt nên bố đã mua tặng. Món quà đó đã khích lệ tinh thần học tập của em. Em tự nhủ sẽ chăm ngoan hơn nữa để không phụ lòng bố mẹ.

      Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 1: Hướng dẫn chi tiết và giải pháp tối ưu

      Chào mừng các em học sinh lớp 2 và quý phụ huynh đến với bài viết hướng dẫn chi tiết về Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 do tusach.vn cung cấp. Bài viết này không chỉ cung cấp đề thi mà còn phân tích cấu trúc, dạng bài và giải pháp tối ưu để giúp các em đạt kết quả tốt nhất.

      I. Tổng quan về Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo

      Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 được thiết kế theo đúng cấu trúc và nội dung chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đề thi bao gồm các phần chính sau:

      • Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm): Kiểm tra khả năng đọc, hiểu và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn.
      • Phần 2: Chính tả (3 điểm): Kiểm tra khả năng viết đúng chính tả các từ và câu.
      • Phần 3: Ngữ pháp (4 điểm): Kiểm tra kiến thức về các thành phần câu, dấu câu và cách sử dụng từ ngữ.
      • Phần 4: Viết (3 điểm): Kiểm tra khả năng viết một đoạn văn ngắn theo yêu cầu.

      II. Phân tích chi tiết các dạng bài tập trong đề thi

      Để giúp các em làm quen với các dạng bài tập trong đề thi, chúng ta sẽ phân tích chi tiết từng phần:

      1. Phần Đọc hiểu

      Phần đọc hiểu thường yêu cầu học sinh đọc một đoạn văn ngắn và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn. Để làm tốt phần này, các em cần:

      • Đọc kỹ đoạn văn, gạch chân các từ khóa quan trọng.
      • Hiểu rõ ý nghĩa của đoạn văn.
      • Trả lời câu hỏi một cách chính xác và đầy đủ.
      2. Phần Chính tả

      Phần chính tả yêu cầu học sinh viết đúng chính tả các từ và câu. Để làm tốt phần này, các em cần:

      • Học thuộc chính tả các từ và câu thường gặp.
      • Luyện tập viết chính tả thường xuyên.
      • Kiểm tra lại bài viết sau khi hoàn thành.
      3. Phần Ngữ pháp

      Phần ngữ pháp yêu cầu học sinh kiến thức về các thành phần câu, dấu câu và cách sử dụng từ ngữ. Để làm tốt phần này, các em cần:

      • Học thuộc các kiến thức ngữ pháp cơ bản.
      • Làm nhiều bài tập ngữ pháp để rèn luyện kỹ năng.
      • Hiểu rõ cách sử dụng các thành phần câu, dấu câu và từ ngữ.
      4. Phần Viết

      Phần viết yêu cầu học sinh viết một đoạn văn ngắn theo yêu cầu. Để làm tốt phần này, các em cần:

      • Hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
      • Lập dàn ý trước khi viết.
      • Viết đoạn văn mạch lạc, rõ ràng và đầy đủ ý.
      • Kiểm tra lại bài viết sau khi hoàn thành.

      III. Giải pháp tối ưu để đạt kết quả cao

      Để đạt kết quả cao trong Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 1, các em cần:

      1. Học thuộc các kiến thức Tiếng Việt 2 đã học trong học kì.
      2. Luyện tập làm nhiều đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      3. Hỏi thầy cô giáo hoặc phụ huynh nếu có bất kỳ thắc mắc nào.
      4. Giữ tâm lý thoải mái và tự tin khi làm bài.

      IV. Tải đề thi và đáp án

      Các em có thể tải Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 và đáp án tại tusach.vn. Chúng tôi luôn cập nhật những đề thi mới nhất và chất lượng nhất để phục vụ nhu cầu học tập của các em.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN