Bài tập VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều Bài đọc 2: Mỗi người một việc là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và trả lời câu hỏi.
Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, chính xác nhất, giúp các em học sinh và phụ huynh có thể tham khảo và đối chiếu.
Bài thơ nói đến những đồ vật, con vật và loài cây nào? Hãy viết về ích lợi của một đồ vật (hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ. Tìm và ghi lại một câu hỏi trong bài thơ và trả lời câu hỏi. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. Tìm trong các từ trên. Nối từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu. Đặt câu hỏi cho từng bộ phận của 1 trong các câu trên. Viết lời giới thiệu bản thân, sử dụng mẫu câu: Ai là gì?
Câu 1: Bài thơ nói đến những đồ vật, con vật và loài cây nào?
a. Đồ vật: cái chổi,…
b. Con vật:
c. Loài cây:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ lại bài đọc và tìm những từ ngữ chỉ đồ vật, con vật, loài cây để viết vào vở.
Lời giải chi tiết:
a. Đồ vật: cái chổi, cây kim, sợi chỉ, quyển vở, đồng hồ, cái rá, hòn than, lò, cánh cửa
b. Con vật: con gà
c. Loài cây: mướp
Hãy viết về ích lợi của một đồ vật (hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ:
a. Đồ vật:
b. Con vật:
c. Loài cây:
Phương pháp giải:
Em lựa chọn một đồ vật (loài vật, con vật) để nói về lợi ích.
Lời giải chi tiết:
a. Đồ vật: Đồng hồ chỉ thời gian
b. Con vật: Con gà thông báo trời sáng.
c. Loài cây: giàn mướp làm mát một khoảng sân.
Tìm và ghi lại một câu hỏi trong bài thơ và trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi trong bài thơ:
- Trả lời câu hỏi:
Phương pháp giải:
Em đọc bài thơ để tìm câu hỏi và trả lời câu hỏi đó.
Lời giải chi tiết:
- Câu hỏi trong bài thơ: Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?
- Trả lời câu hỏi: Ở nhà, em giúp mẹ làm nhiều việc như: rửa bát, quét nhà, chơi với em,…
Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
(chổi, kim, chỉ, bà, vở, ngày, mướp, lá, than, gạo, gà, cửa, (buổi) sáng, bé)
- Người
- Vật
- Con vật
- Thời gian
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và xếp vào nhóm từ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
- Người: bà, bé
- Vật: chổi, kim, chỉ, vở, mướp, lá, than, gạo
- Con vật: gà
- Thời gian: sáng
Tìm trong các từ trên:
a. 1 từ trả lời cho câu hỏi Ai?
b. 1 từ trả lời cho câu hỏi Con gì?
c. 1 từ trả lời cho câu hỏi Cái gì?
Tìm trong các từ trên:
a. 1 từ trả lời cho câu hỏi Ai?
b. 1 từ trả lời cho câu hỏi Con gì?
c. 1 từ trả lời cho câu hỏi Cái gì?
Phương pháp giải:
Em đọc lại các từ ngữ ở bài tập 1 để tìm những từ theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a. 1 từ trả lời cho câu hỏi Ai?: bà, bé
b. 1 từ trả lời cho câu hỏi Con gì?: gà
c. 1 từ trả lời cho câu hỏi Cái gì?: chổi, kim, chỉ, vở, mướp, lá, than, gạo
Câu 1: Nối từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu:
a. Bạn Quang Hải 1. là một đồ dùng học tập
b. Bút 2. là học sinh lớp 2A
c. Chim sâu 3. là cây ăn quả
d. Cam 4. là loài chim có ích
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ ở 2 cột để nối tạo thành câu.
Lời giải chi tiết:
Vui lòng cung cấp nội dung bạn muốn tôi viết lại. Tôi sẽ giúp bạn diễn đạt lại cho dễ hiểu hơn, giữ nguyên ý nghĩa gốc và bọc mỗi hàng trong thẻ `
`.Đặt câu hỏi cho từng bộ phận của 1 trong các câu trên:
Ai (con gì, cái gì) | là gì (là ai)? |
M: Bạn Quang Hải | là học sinh lớp 2A. |
Ai | là học sinh lớp 2A? |
Bạn Quang Hải | là học sinh lớp 2A. |
Bạn Quang Hải | là ai? |
Phương pháp giải:
Em chọn một câu trong bài tập 1 để đặt câu theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Ai (con gì, cái gì) | là gì (là ai)? |
Cam | là cây ăn quả. |
Cái gì | là cây ăn quả? |
Cam | là cây ăn quả. |
Cam | là gì? |
Viết lời giới thiệu bản thân, sử dụng mẫu câu: Ai là gì?. Nhớ viết hoa các tên riêng.
- Tôi là…
- Môn học tôi yêu thích là…
- Đồ chơi tôi yêu thích là…
- Con vật tôi thích nhất là…
Phương pháp giải:
Em liên hệ bản thân và viết tiếp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
- Tôi là học sinh lớp 2.
- Môn học tôi yêu thích là môn Tiếng Việt.
- Đồ chơi tôi yêu thích là con rô bốt màu xanh.
- Con vật tôi thích nhất là con mèo.
Bài đọc 2: Mỗi người một việc trong VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều là một bài học ý nghĩa về sự phân công lao động và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình và xã hội. Bài học này giúp học sinh nhận thức được tầm quan trọng của việc mỗi người đều có một công việc riêng và cần hoàn thành tốt công việc đó.
Bài đọc kể về một gia đình nề nếp, mỗi thành viên đều có công việc riêng. Bà nội chăm sóc vườn tược, mẹ nấu ăn, bố làm việc đồng áng, anh trai học hành, em bé thì phụ giúp những việc nhỏ. Nhờ sự phân công hợp lý, công việc gia đình được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả. Bài học nhấn mạnh rằng mỗi người đều cần có trách nhiệm với công việc của mình.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều Bài đọc 2: Mỗi người một việc:
Đáp án: Bà nội chăm sóc vườn tược, mẹ nấu ăn, bố làm việc đồng áng, anh trai học hành, em bé phụ giúp những việc nhỏ.
Đáp án: chăm sóc, nấu ăn, làm việc, học hành, phụ giúp.
Đáp án: Mỗi người làm công việc của mình giúp gia đình hoàn thành công việc nhanh chóng và hiệu quả hơn. Đồng thời, mỗi người đều có trách nhiệm với công việc của mình, góp phần xây dựng gia đình hạnh phúc.
Để hiểu sâu hơn về bài học, các em có thể thực hiện các hoạt động sau:
Khi giải bài tập, các em cần:
Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục tri thức. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, chính xác và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa và VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều. Hãy truy cập Tusach.vn để được hỗ trợ tốt nhất!
| Bài tập | Đáp án |
|---|---|
| Câu 1 | Bà nội chăm sóc vườn tược... |
| Câu 2 | chăm sóc, nấu ăn... |
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập