1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 2 Văn 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề thi học kì 2 Văn 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề thi học kì 2 Văn 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề thi học kì 2 Văn 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là tài liệu ôn tập quan trọng giúp học sinh lớp 12 chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi cuối học kỳ. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tusach.vn cung cấp đề thi miễn phí, đáp án chi tiết và phân tích cấu trúc đề thi, giúp học sinh tự tin làm bài và đạt kết quả cao nhất.

Học sinh đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: NỖI NHỚ MIỀN TRUNG (Thuận Hữu)

Đề thiĐáp án

Đề thi

    I. ĐỌC HIỂU (4đ)

    Học sinh đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

    NỖI NHỚ MIỀN TRUNG

    (Thuận Hữu)

    Con đường nhỏ vắt ngang triền cát

    Vạt cỏ cháy khô hàng dương gầy xơ xác

    Đường về nhà em trưa nắng cát mù tung

    Ơi gió Lào thổi rát miền Trung

    Mười năm trước

    Nón che nghiêng đi về trên cát

    Bụi xương rồng ngơ ngác bước em qua

    Giờ đường cũ xương rồng khô héo cả

    Hỏi người làng: – em đã lấy chồng xa

    Em bỏ lại miền Trung đầy bão gió

    Bỏ cả vùng quê vật vã dưới nắng hè

    Trên cát bỏng mình anh đi như chạy

    Ở đâu rồi một bóng nón nghiêng che?

    Ở đâu, ở đâu một mái tóc thề

    Như dòng sông chảy qua triền cát hạ

    Gió Lào trưa nay cát bay cồn cào quá

    Đường vắng nắng chang trắng loá chân trời

    Nóng bỏng quê nghèo nỗi nhớ em ơi!

    Có thể nơi xa tìm thấy niềm vui

    Em sẽ quên đi gió Lào cát trắng

    Nhưng miền Trung, miền Trung vẫn tảo tần thầm lặng

    Nhớ thương em nỗi nhớ chẳng đâu bằng

    Mẹ gọi em về khắc khoải những mùa trăng.

    (Thuận Hữu, Biển gọi, NXB Đà Nẵng, 2000)

    Câu 1. Xác định thể thơ và nhân vật trữ tình của bài thơ. (0.5đ)

    Câu 2. Nhân vật trữ tình bộc lộ cảm xúc ở hoàn cảnh nào? (0.5đ)

    Câu 3. Người “em” xuất hiện như thế nào trong cảm xúc của nhà thơ? Tác giả muốn gửi gắm điều gì tới người “em”? Phân tích một số hình ảnh, biện pháp tu từ làm rõ điều đó (1.0đ)

    Câu 4. Hãy phân tích một số hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ tiêu biểu để làm nổi bật đặc điểm quê hương, con người miền Trung trong dòng cảm xúc của nhân vật trữ tình. (1.0đ)

    Câu 5. Nhan đề Nỗi nhớ miền Trung có phù hợp với tác phẩm không? Nhận xét cách thể hiện nỗi nhớ của nhà thơ, bức thông điệp của tác phẩm. (1.0đ)

    II. LÀM VĂN (6,0 điểm)

    Câu 1. Viết đoạn nghị luận để làm nổi bật một điểm tương đồng, một điểm khác biệt trong hai đoạn thơ sau:

    (1) Miền Trung

    Mảnh đất nghèo mồng tơi không kịp rớt

    Lúa con gái mà gầy còm úa đỏ

    Chỉ gió bão là tốt tươi như cỏ

    Không ai gieo mọc trắng mặt người

    Miền Trung

    Eo đất này thắt đáy lưng ong

    Cho tình người đọng mật

    Em gắng về

    Đừng để mẹ già mong

    (Miền Trung– Hoàng Trần Cương)

    (2) Em bỏ lại miền Trung đầy bão gió

    Bỏ cả vùng quê vật vã dưới nắng hè

    Trên cát bỏng mình anh đi như chạy

    Ở đâu rồi một bóng nón nghiêng che?

    Ở đâu, ở đâu một mái tóc thề

    Như dòng sông chảy qua triền cát hạ

    Gió Lào trưa nay cát bay cồn cào quá

    Đường vắng nắng chang trắng loá chân trời

    Nóng bỏng quê nghèo nỗi nhớ em ơi...

    Nhưng miền Trung, miền Trung vẫn tảo tần thầm lặng

    Nhớ thương em nỗi nhớ chẳng đầu bằng

    Mẹ gọi em về khắc khoải những mùa trăng.

    (Nỗi nhớ miền Trung– Thuận Hữu)

    Câu 2. Đọc thông tin sau và viết bài luận (600 chữ) bàn luận thể hiện suy nghĩ của anh/chị về việc tự bảo vệ mình trước những thông tin xấu và những lừa đảo trên mạng internet.

    Vô tư “biếu” thông tin cá nhân cho tội phạm

    Ở Việt Nam hiện đang có hơn 77,93 triệu người sử dụng internet, chiếm hơn 79% dân số, xếp thứ 12 trên toàn thế giới về tỷ lệ người sử dụng internet. Tuy nhiên, khi người dân chuyển từ không gian thực lên không gian mạng ảo và thực hiện nhiều giao dịch điện tử thì các loại hình tội phạm cũng di chuyển theo.

    Theo số liệu của Cục An toàn thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông, trong 6 tháng đầu năm, tình hình lừa đảo trực tuyến tại Việt Nam tăng gần 65% so với cùng kỳ năm 2022.

    Tội phạm thường sử dụng tài khoản rác để lừa đảo.

    ồn ảnh: Ngân Hà

    (Nguồn ảnh: Ngân Hà)

    Đáp án

      Đáp án đề 3

      Câu 1. (0,5đ)

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Chú ý số từ trong câu, số câu trong bài

      Lời giải chi tiết:

      - Thể thơ tự do

      - Nhân vật trữ tình: người con của vùng đất miền Trung (yêu tha thiết con người và vùng quê nghèo khó của mình)

      Câu 2 (0,5 điểm)

      Phương pháp giải:

      Tìm kiếm thông in trong bài thơ (chú ý khổ 2,3)

      Lời giải chi tiết:

      - Nhân vật trữ tình bộc lộ tâm trạng khi trở về quê miền Trung, nhớ về kí ức của 10 năm trước, khi biết tin “em” đi lấy chồng xa

      - Dòng thơ gợi hoàn cảnh: Hỏi người làng: - Em đã lấy chồng xa/ Em bỏ lại miền Trung đầy bão gió

      Câu 3 (1đ)

      Phương pháp giải:

      Chú ý phân tích hình ảnh “nón che nghiêng đi trên cát, bóng nón nghiêng che, mái tóc thề”

      Chú ý phân tích câu thơ: “Em bỏ lại miền Trung đầy bão gió/ Bỏ cả vùng quê vật vã dưới nắng hè” và “Nhớ thương em nỗi nhớ chẳng đâu bằng”

      Lời giải chi tiết:

      - Người “em” xuất hiện

      + Nón che nghiêng đi về trên cát; Ở đâu rồi một bóng nón nghiêng che? Ở đâu , ở đâu một mái tóc thề

      →Hình ảnh giàu sức gợi (bóng nón nghiêng che; mái tóc thề), gợi bóng dáng, sự tươi trẻ, e ấp trong em, gợi cái nắng bỏng, khắc nghiệt của miền Trung.

      →Câu hỏi tu từ: Ở đâu rồi; ở đâu diễn tả nỗi nhớ, nhớ khắc khoải của nhân vật trữ tình về những ngày xưa, về người em với mái tóc thề và vành nón nghiêng che

      - Tác giả muốn gửi gắm đến người “Em”:

      + Trách em đã bỏ quê nghèo mà đi (Em bỏ lại miền Trung đầy bão gió/ Bỏ cả vùng quê vật vã dưới nắng hè; Em sẽ quên đi gió Lào cát trắng)

      + Quê miền Trung luôn thương nhớ em bằng nỗi nhớ thương sâu nặng (Nhớ thương em nỗi nhớ chẳng đâu bằng)

      Câu 4 (1 điểm)

      Phương pháp giải:

      Tìm kiếm các chi tiết miêu tả không gian và con người miền Trung

      Lời giải chi tiết:

      - Quê hương miền Trung với không gian cụ thể

      + Con đường nhỏ vắt ngang triền cát

      + Vạt cỏ cháy khô hàng dương gầy xơ xác

      + Miền Trung đầy bão gió; vùng quê vật vã dưới nắng hè; gió Lào thổi rát miền Trung

      →Ngôn ngữ thơ giàu chi tiết, hình ảnh của hiện thực, với các điệp ngữ “gió, cát, nắng” gợi khung cảnh miền Trung với khắc nghiệt chỉ có nắng, gió và cát

      - Con người miền Trung

      + Nhưng miền Trung, miền Trung vẫn tảo tần thầm lặng

      + Nhớ thương em nỗi nhớ chẳng đâu bằng

      +Mẹ gọi em về khắc khoải những mùa trăng.

      + Nghệ thuật tương phản (thiên nhiên>

      Câu 5 (1đ)

      Phương pháp giải:

      Rút ra nội dung, chú ý các cảm xúc được tác giả thể hiện trong tác phẩm

      Chú ý lời hô gọi và các câu thơ bộc lộ nỗi nhớ

      Lời giải chi tiết:

      - Nhan đề Nỗi nhớ miền Trung phù hợp với nội dung và cảm xúc thể hiện trong tác phẩm: cả bài thơ là nỗi nhớ da diết về con người cảnh sắc miền Trung. Những dấu ấn đặc biệt của con người, vùng đất miền Trung trở đi, trở lại trong tác phẩm...

      - Cách thể hiện nỗi nhớ.

      + Lời hô gọi: Ơi gió Lào thổi rát miền Trung; Nóng bỏng quê nghèo nỗi nhớ em ơi!

      + Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ: Gió Lào trưa nay cát bay cồn cào quá.

      + Anh chạy mải miết kiếm tìm bóng dáng em: Trên cát bỏng mình anh đi như chạy/Ở đâu rồi một bóng nón nghiêng che?

      +Tinh tế trong thể hiện nỗi nhớ, tình cảm sâu nặng ở cuối tác phẩm: Nhớ thương em nỗi nhớ chẳng đâu bằng/Mẹ gọi em về khắc khoải những mùa trăng.

      - Bức thông điệp: Hãy gắn bó với quê hương dẫu quê hương còn gian khổ, đói nghèo.

      II. VIẾT (6,0 điểm)

      Câu 1.

      Phương pháp giải:

      Xác định yêu cầu về dung lượng và vấn đề nghị luận

      Chỉ ra nét tương đồng về chủ đề, nội dung và thông điệp

      Chỉ ra nét khác biệt về cách thể hiện nỗi nhớ và việc dùng các thủ pháp nghệ thuật

       Lời giải chi tiết:

      - Nét tương đồng.

      + Miền Trung khắc nghiệt, cằn cỗi nghèo.

      + Con người miền Trung tần tảo, nặng nghĩa tình.

      + Nhân vật trữ tình, người con miền Trung, yêu tha thiết và tự hào quê hương mình.

      + Bộc lộ tâm tình với nhân vật “em”: mong em về bên người mẹ đang mong chờ.

      - Nét khác biệt:

      + Nỗi nhớ miền Trung – Thuận Hữu: Tha thiết và trách cứ người “em”, bộc lộ nỗi nhớ trực tiếp; Miền Trung – Hoàng Trần Cương: Tha thiết mời “em” về thăm quê miền Trung.

      + Có thể chỉ ra nét khác biệt trong việc dùng các thủ pháp nghệ thuật của 2 tác giả.

      Câu 2.

      Phương pháp giải:

      Xác định yêu cầu về hình thức, dung lượng và vấn đề nghị luận

      Vận dụng kĩ năng viết bài nghị luận về một vấn đề đời sống

       Lời giải chi tiết:

      Phần chính

      Nội dung cụ thể

      Mở bài (0,5đ)

      – Giới thiệu luận đề: việc tự bảo vệ mình trước những thông tin xấu và những lừa đảo trên mạng internet.

      - Nêu khái quát: Tính cấp thiết vấn đề đối với tuổi trẻ

      Thân bài (2,75đ)

      *Nêu cách hiểu về thông tin xấu và những lừa đảo trên mạng internet.

      – Nhận diện tin xấu

      - Biểu hiện đa dạng của thông tin xấu và những lừa đảo trên mạng internet.

      * Bàn luận về các góc nhìn, cách sử dụng thông tin trên mạng internet.

      - Nhìn nhận mặt tích cực của thông tin trên mạng internet

      – Nhìn nhận mặt trái của thông tin trên mạng internet (tin xấu và lừa đảo): ví dụ cụ thể

      → phân tích nguyên nhân và tác hại (cả tin vì mục đích kiếm tiền, làm giàu nhanh)

      * Đề xuất cách tự bảo vệ mình trước những thông tin xấu và những lừa đảo trên mạng internet: HS đề xuất các giải pháp cụ thể

      – Tham khảo gợi ý: Hiểu biết các tính năng, cách sử dụng các tính năng của một số ứng dụng thanh toán, trò chơi; Không tham gia các lời mời gọi làm giàu, có thưởng...; Cập nhật các trò lừa đảo mới...

      Dành thời gian học tập, nghiên cứu, giảm thời gian lướt mạng...

      Kết bài (0,25đ)

      - Nhận thức của cá nhân về vấn đề

      - Hành động/ dự định của cá nhân (để không lãng phí thời gian)

      Yêu cầu khác (0,5đ)

      - Sử dụng các thao tác phân tích, đối chiếu chứng minh, bình luận

      - Dẫn chứng phù hợp với lí lẽ, luận điểm

      Đề thi học kì 2 Văn 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn Luyện thi

      Kỳ thi học kì 2 lớp 12 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Đây là cơ hội để các em thể hiện những kiến thức đã tích lũy trong suốt một học kỳ, đồng thời là tiền đề quan trọng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp tới. Trong đó, môn Ngữ văn đóng vai trò then chốt, đòi hỏi học sinh phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về kiến thức, kỹ năng và phương pháp làm bài.

      Cấu trúc Đề thi học kì 2 Văn 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

      Đề thi học kì 2 Văn 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần đọc hiểu (3 điểm): Thường là một đoạn trích văn bản (thơ, truyện, nghị luận) kèm theo các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận để kiểm tra khả năng đọc – hiểu, phân tích và đánh giá văn bản của học sinh.
      • Phần viết (7 điểm): Thường là một bài nghị luận xã hội hoặc nghị luận văn học, yêu cầu học sinh trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề nào đó, hoặc phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học cụ thể.

      Nội dung chính của Đề số 3

      Đề số 3 thường tập trung vào các chủ đề sau:

      • Vấn đề xã hội: Các vấn đề về đạo đức, lối sống, môi trường, giáo dục, văn hóa…
      • Tác phẩm văn học: Các tác phẩm thuộc chương trình Ngữ văn lớp 12, đặc biệt là các tác phẩm hiện đại và đương đại.
      • Kỹ năng viết: Khả năng lập luận, phân tích, tổng hợp, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, sáng tạo.

      Hướng dẫn Luyện thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 2, học sinh cần có một kế hoạch luyện thi khoa học và hiệu quả:

      1. Nắm vững kiến thức: Ôn tập kỹ lưỡng kiến thức về các tác phẩm văn học, các thể loại văn học, các phương pháp phân tích văn học.
      2. Luyện tập kỹ năng: Luyện tập viết các bài nghị luận xã hội, nghị luận văn học, rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu, phân tích văn bản.
      3. Làm quen với cấu trúc đề thi: Làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2, luyện tập giải các đề thi thử để làm quen với áp lực thời gian và các dạng câu hỏi khác nhau.
      4. Tìm kiếm tài liệu ôn tập: Sử dụng các tài liệu ôn tập chất lượng, như sách giáo khoa, sách tham khảo, đề thi thử, bài giảng trực tuyến…

      Tại sao nên chọn tusach.vn để luyện thi?

      Tusach.vn là một địa chỉ uy tín và đáng tin cậy cho học sinh lớp 12 luyện thi môn Ngữ văn. Chúng tôi cung cấp:

      • Đề thi chất lượng: Đề thi được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm, bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức.
      • Đáp án chi tiết: Đáp án được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.
      • Phân tích cấu trúc đề thi: Phân tích chi tiết cấu trúc đề thi, giúp học sinh hiểu rõ các dạng câu hỏi và phương pháp làm bài hiệu quả.
      • Miễn phí: Tất cả các tài liệu ôn tập và đề thi đều được cung cấp miễn phí.

      Bảng so sánh các đề thi Chân trời sáng tạo (Ví dụ)

      Đề sốChủ đề chínhĐộ khó
      Đề số 1Vấn đề về lòng nhân áiTrung bình
      Đề số 2Phân tích tác phẩm Vợ chồng A PhủKhó
      Đề số 3Vấn đề về trách nhiệm cá nhânTrung bình - Khó

      Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để tải đề thi học kì 2 Văn 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 và bắt đầu luyện thi hiệu quả!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN